220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải (P5)
-
5360 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài (các chất dưới đây đều chứa nhân benzen)?
Đáp án A.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metan, propilen, propin, axetilen, α-butilen, β- butilen và propan thì thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol nước là 0,02 mol. Mặt khác, cũng 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 20%. Giá trị của m là:
Đáp án là A.
Câu 4:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một muối có khối lượng phân tử < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án là B.
Từ giả thiết ta có cấu tạo của X có dạng:
Câu 5:
Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là
Chọn đáp án A
2, 2 – đimetyl propan
Câu 6:
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Chọn đáp án C
=> có một khí là CH4
=> số mol khí còn lại trong X là : 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol) = nBr2
=> Gọi CTPT của anken là CnH2n: 0,025 (mol)
BTNT C => 0,025n + 0,05 = 0,125
=> n = 3 => C3H6
Vậy hỗn hợp X gồm CH4 và C3H6
Câu 7:
Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết trong phân tử và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là
Chọn đáp án B
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 : a (mol) ; nH2 = b (mol)
Mtrước = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) ; Msau = 8.2 = 16 (g/mol).
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, Msau= 16 (g/mol) nên trong hỗn hợp sau có H2 => CnH2n-2 phản ứng hết
CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2
a → 2a → a (mol)
=> nsau = nH2 dư + nCnH2n+2 = ( b- 2a) + a
=> nsau = b - a
Ta có: mCnH2n-2 + mH2 = mX
=> (14n – 2)a + 2b = 9,6. ( a+b)
=> (14n -2)a + 8a = 9,6. (a + 4a)
=> n = 3 => C3H4
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a + 6b + 6c = 3,2;
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
Giải hệ:
Vậy %etan=5%.
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol ). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
Đáp án B
n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.
m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.
BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.
=> n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)
→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.
Câu 10:
Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là
Đáp án B
Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại
Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.
Ta có:
Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.
Câu 11:
Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là
Đáp án A
Trong 4 chất thì benzen không làm mất màu dung dịch brom
Câu 12:
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Câu 13:
Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Đáp án B
Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2 là etilen, but-2-in và axetilen
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
Đáp án B
Do vậy nếu ta hidro hóa thêm 0,4 mol H2 thì thu được 0,5 mol hỗn hợp các chất đều no
Câu 15:
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli(vinyl clorua) theo sơ đồ sau:
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
Đáp án A
Phản ứng (1)(2)(3): cộng, tách, trùng hợp
Câu 16:
Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
Đáp án B
= 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
Câu 17:
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?
Đáp án B
Isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2. Khi cho tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể có các sản phẩm:
CH2Br-C(Br)(CH3)-CH=CH2; CH2=CH(CH3)-CH(Br)-CH2Br; CH2Br -C(CH3)=CH-CH2Br (2 đồng phân hình học)
Câu 18:
Chất nào sau đây phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn cho 2 sản phẩm là đồng phân của nhau ?
Đáp án C
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CH(Br)-CH2-CH3.
Câu 19:
Chia hỗn hợp gồm axetilen, buta-1,3-đien, isopren làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là
Đáp án C
X gồm C2H2; C4H6; C5H8.
Chú ý các chất trong X đều có 2 pi → n(X) = n(CO2) – n(H2O) = 0,01 → n(Br2) = 0,02 → m(Br2) = 3,2 (g)
Câu 20:
Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là:
Đáp án A
Ta có:
Nếu cracking chỉ tạo ra anken thì thu được anken 0,1 mol nhưng có tạo ra C4H6 nên số mol Br2 phản ứng là 0,12 mol
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Giống như ankan và anken, các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(2) Các ankin đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(3) Các anken có từ 3 nguyên tử cacbon trở lên ngoài đồng phân cấu tạo còn có đồng phân hình học.
(4) Hiđro hóa ankin luôn thu được ankan.
(5) Trùng ngưng stiren và buta-1,3-đien thu được cao su buna-S.
(6) Tương tự stiren, toluen cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu sai là
Đáp án A
Phát biểu đúng là 1.
2 sai do phải có nối 3 đầu mạch.
3 sai do phải từ 4 C trở lên.
4 sai, có thể tạo sản phẩm không hoàn toàn như anken.
5 sai, trùng hợp.
6 sai, toluen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng
Câu 22:
Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:
Đáp án D
Giả sử có 1 mol hỗn hợp F
Ta có:
Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.
Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng
Mà ta có:
Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 => m = 54 gam
Câu 23:
Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là
Đáp án C
Các chất có đồng phân hình học là 2, 3, 4.
Các chất có đồng phân hình học phải có dạng a(b)C=C(c)(d) với điều kiện a≠b; c≠d.
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là
Đáp án A
Quy đổi X về CH2 và 0,22 mol H2.
Đốt cháy X cần 2,45 mol O2.
Câu 25:
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là
Đáp án D
Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.
Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa
=> 159a + 240b = 20,76
Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24
Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.
=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c
Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14
=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam