Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải

220 Bài tập Hidrocacbon no, không no ôn thi Đại học có lời giải (P5)

  • 5263 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)CH=CH-CH3 có tên thay thế là:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 5:

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ  mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất  còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và  B  lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

2, 2 – đimetyl propan


Câu 6:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

=> có một khí là CH4  

=> số mol khí còn lại trong X là : 0,075 – 0,05 = 0,025 (mol) = nBr2

=> Gọi CTPT của anken là CnH2n: 0,025 (mol)

BTNT C => 0,025n + 0,05 = 0,125

=> n = 3 => C3H6

Vậy hỗn hợp X gồm CH4 và C3H6


Câu 7:

Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết π trong phân tử và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi CTPT của X là CnH2n-2 : a (mol) ;  nH2 = b (mol)

Mtrước = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) ; Msau = 8.2 = 16 (g/mol).

Phản ứng xảy ra hoàn toàn, Msau= 16 (g/mol) nên trong hỗn hợp sau có H2 => CnH2n-2 phản ứng hết

CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2

a         → 2a      a            (mol)

=> nsau = nH2 dư + nCnH2n+2 = ( b- 2a) + a

=> nsau = b - a

Ta có: mCnH2n-2 + mH2 = mX

 => (14n – 2)a + 2b = 9,6. ( a+b)

=> (14n -2)a + 8a = 9,6. (a + 4a)

=> n = 3 => C3H4


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.

nC(X) = 1,8 mol

Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c

=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a + 6b + 6c = 3,2;

Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2

Giải hệ:

Vậy %etan=5%.


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinyl axetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol ). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol; n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.

m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.

BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.

=> n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)

→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.


Câu 10:

Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của  (MY  + MZ) là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.

Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại  

Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin  số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.

Ta có: 

Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.

MY+MZ = 100


Câu 11:

Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 4 chất thì benzen không làm mất màu dung dịch brom


Câu 12:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c  

=> 16a + 28b + 26c = 8,6

Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2  => b + 2c = 0,3

Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg

Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.


Câu 13:

Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 chất làm mất màu dung dịch Br2 là etilen, but-2-in và axetilen


Câu 17:

Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?

Xem đáp án

Đáp án B

Isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2. Khi cho tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể có các sản phẩm:

CH2Br-C(Br)(CH3)-CH=CH2; CH2=CH(CH3)-CH(Br)-CH2Br; CH2Br -C(CH3)=CH-CH2Br (2 đồng phân hình học)


Câu 18:

Chất nào sau đây phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn cho 2 sản phẩm là đồng phân của nhau ?

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3.

CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CH(Br)-CH2-CH3.


Câu 19:

Chia hỗn hợp gồm axetilen, buta-1,3-đien, isopren làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm C2H2; C4H6; C5H8.

Chú ý các chất trong X đều có 2 pi → n(X) = n(CO2) – n(H2O) = 0,01 → n(Br2) = 0,02 → m(Br2) = 3,2 (g)


Câu 22:

Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử có 1 mol hỗn hợp F 

Ta có:

Mankin < 38,32

Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.

Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng

Mà ta có: 

Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 => m = 54 gam


Câu 23:

Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH(1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất có đồng phân hình học là 2, 3, 4.

Các chất có đồng phân hình học phải có dạng a(b)C=C(c)(d) với điều kiện a≠b; c≠d.


Câu 25:

Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen, axetilen và propan (x gam). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 20,76 gam kết tủa. Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của vinylaxetilen, axetilen và propan trong mỗi phần là a, b, c.

Cho phần 1 tác dụng với AgNO3/NH3 được 20,76 gam kết tủa

=> 159a + 240b = 20,76

Phần 2 phản ứng tối đa với 0,24 mol H2 => 3a + 2b = 0,24

Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được CO2 4a+2b+3c mol và H2O 2a+b+4c mol.

=> 4a + 2b + 3c = 2a + b + 4c

Giải được: a=0,04; b=0,06; c=0,14

=> x = 3.0,14.44 = 18,48 gam


Bắt đầu thi ngay