Thứ bảy, 25/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)

  • 2511 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este nào sau đây có mùi dứa chín

Xem đáp án

Đáp án A

Etyl isovalerat : mùi táo

Iso amyl axetat: mùi chuối chín

Etyl butirat: mùi dứa chín


Câu 2:

Cho hỗn hợp A gồm một este hai chức, mạch hở và 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun nóng 18,48 gam A với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối hữu cơ duy nhất và hỗn hợp hai ancol B. Đun nóng toàn bộ B với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa của 2 ancol trong B đều là 80%. Biết rắng đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A cần dùng 5,152 lít khí O2 (đktc), thu được 7,48 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn đáp án C

Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:

nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y nX = x + y = 0,1 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO/X = 0,13 mol = x + 4y || giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.

► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).

Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.

Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân

● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O || nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam


Câu 3:

Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

2Y → ete + H2O

Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.

→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam

MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.

→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat


Câu 6:

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2 thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O.

Bảo toàn nguyên tố O:

 

Giải được số mol của este đơn chức là 0,19 mol và este 2 chức là 0,05 mol.

Ta có: 

Do vậy trong các este đơn chức có este không no

Mặt khác ta có:  

mà do vậy có este từ 3 trở xuống.

Mà 2 ancol thu được cùng số nguyên tử C nên 2 ancol phải là C2H5OH và C2H4(OH)2.

Một este phải là HCOOC2H5 do vậy một muối là HCOONa.

Do vậy este đơn chức kia chứ 1 liên kết π trong gốc axit và este 2 chức tạo bởi 2 gốc axit.

Muối còn lại có số mol là 0,08 mol

Bảo toàn C:

 

 

Vậy X gồm HCOOC2H5 0,16 mol, C2H3COOC2H5 0,03 mol và (HCOO)(C2H3COO)C2H4 0,05 mol.


Câu 7:

Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.

0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra

Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit

Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol

= 0,78 mol

Ta có:

 

.  Do vậy m phải từ 3 trở xuống.

Ta có:

 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.

Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.

Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.

Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol


Câu 11:

Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic no ?

Xem đáp án

Đáp án A

Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 cho ancol C6H5CH2OH và axit CH3COOH


Câu 12:

Cho hỗn hợp gồm CH3COOC6H5 và CH3COONH­4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy: 2 este trên đều cho muối là CH3COONa→ n(CH3COONa) = n(NaOH) = 0,3 mol

→ m = 24,6 (g)


Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, CH3CHO, C6H5COONa. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

X cho 2 muối CH3COONa và C6H5COONa → X có chứa 2 gốc axit CH3COO- và C6H5COO- (1)

X lại cho anđehit CH3CHO (2)

(1)(2) → X là este 2 chức và 2 gốc este gắn vào 1C

→ X là CH3COO-CH(CH3)-OOC-C6H5


Câu 15:

Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n–2O2) và este Y (CmH2m–4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = n(X) + 2n(Y) → n(2 ancol) = 0,2

Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → n(H2) = 0,1 → m(bình tăng) = m(ancol) – m(H2)

→ 6,76 = 0,2. (R + 17) -  0,2 → 17,8 → CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)

→ a + b = 0,2 và 32a + 46b - 0,2 = 6,76 → a = 0,16 và b = 0,04

Do n(X) > n(Y) → TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH và TH2: X tạo bởi CH3 OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.

TH1: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4(0,04 mol); CH2 (x mol)

Có m(hh) = 16,64 → x < 0 (loại)

TH2: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4(0,04 mol); CH2 (x mol)

(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)

Có m(hh) = 16,64 → x = 0 → X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)

→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2 (0,04 mol)

→ m(C23COONa) = 11,28 và m(C2H2(COONa)2) = 6,4

(nhận thấy các đ.a a:b đều > 1 → a (= m(C2H3COONa)) : b (=m(C2H2(COONa)2) = 1,7625


Câu 16:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài ?

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOH + C6H5CH2OH  CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat)

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.  

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án D

n(CO2) = 0,15 =n (H2O) nên X là este no, đơn chức, mạch hở

m( O trong X) = 3,7 - 0,15 . 12 - 0,15 . 2=1,6 g nên n(O) =0,1 suy ra n(X) = 0,05

Số C trong X = 0,15/ 0,05 = 3

Số H trong X = 0,3/ 0,05 = 6

Vậy CT X: C3H6O2

CTCT: HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3

 


Câu 18:

Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K2CO3, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có n(CO2) = 0,198; n(H2O) = 0,176

n(KOH) = 0,08a → n(COO) = 0,08a ; n(K2CO3) = 0,04a

Bảo toàn nguyên tố: n(C trong X) = 0,04 + 0,198 ; n( H trong X) = 2.0,176 - 0,08a ; n(O trong X) = 0,08a.2

→ 12(0,04a + 0,198) + 2.0,176 - 0,08a + 0,16a.16 = 7,612

→ a = 1,65


Câu 19:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Cho 200 gam NaOH chứa 0,6 mol NaOH và 176 gam H2O.

Cho 46,6 gam E tác dụng với NaOH thu được phần hơi Z chứa chất T có khối lượng phân tử là 32, vậy T là CH3OH.

Cho Z qua bình đựng Na thấy bình tăng 188,85 gam và thu được 0,275 mol H2.

BTKL: mZ = 188,85 + 0,275.2 = 189,4 gam.

Z sẽ chứa CH3OH và H2O (gồm nước của dung dịch NaOH + nước mới sinh ra).

 

 

= 13,4 gam

Gọi CTPT của X là  

 

còn Y là  

 

có số mol lần lượt là a, b.

Đốt cháy lượng E thu được 0,43 mol CO2 và 0,32 mol hơi nước.

.

= 0,32 

→ a + 2b = 0,11

Gọi số mol X và Y trong 46,6 gam E lần lượt là ka và kb.

=> k = 5

Mặt khác ta có: 32.5a + 18.2.5b = 13,4

Giải được a = 0,05; b= 0,03.

Suy ra : 0,05n + 0,03m = 43

Ta nhận thấy 

 

 và ta tìm được nghiệm nguyên là n = 5, m =6.

Vậy X là

 

 còn Y là C6H8O4.

→ %Y = 46,35%


Câu 20:

Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3 : 2. Đốt cháy hết E thu được

. Thủy phân 4,3 gam E trong môi trường kiềm, thu được muối của axit hữu cơ X và 2,9 gam một ancol Y. Nhận xét sai là :

Xem đáp án

Đáp án B

Có nC : nO = 2 : 1; nC : nH = 4 : 6

=> nC : nH : nO = 4 : 6 : 2

CTPT: (C4H6O2)n

Biện luận: 4n + 2 ≤ 6n → n ≤ 1 nên n = 1 => E là: C4H6O2

nE = 0,05 mol → MY = 2,9 : 0,05 = 58 => Y là C3H5OH

=> E là: HCOOCH­2-CH=CH2.

+) Y là ancol đứng đầu dãy đồng đẳng của ancol không no, đơn chức, có 1 liên kết π

+) X là axit đứng đầu dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức

+) E có thể trùng hợp.

+) E không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH-COOC2H5


Câu 21:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được CO2 và nước có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì este đơn chức nên n(este) = n(muối) = n(ancol) = 0,2 mol.

M(muối) = 18,34 : 0,2 = 91,7 → R(trung bình) = 8,7

→ có muối HCOOK và muối RCOOK (trong đó R > 8,7)

 

 do vậy có ancol CH3OH, ancol trong Y là ancol no.

 

BTKL: m(este) + m(KOH) = m(muối) + m(ancol)

→ m(este) = 14,8 → M(este) = 74 => C3H6O2

Nên 2 este là: HCOOCH3 và CH3COOCH3 có tương ứng 2 muối HCOOK (x mol) và CH3COOK (y mol)

x + y = 0,2

84x + 98y = 18,34

Giải hệ: a = 0,09; b = 0,11.

→ a : b = 0,7


Câu 22:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y Cđều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Đun 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Nung F với CuO thu được hỗn hợp G chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp G tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần 0,325 mol O2.

Đun 0,08 mol E với NaOH dư được rắn và 2 ancol.

Nung hỗn hợp ancol với CuO thu được 2 andehit, andehit tráng bạc được 0,26 mol Ag.

Ta có:

 

Nhận thấy: 0,26>0,08.2 mà este đơn chức nên ancol đơn chức.

Do vậy andehit G chứa HCHO vậy andehit còn lại là CH3CHO.

Giải được số mol 2 andehit trên lần lượt là 0,05 và 0,03 mol.

Vậy F gồm 2 ancol là CH3OH 0,05 mol và C2H5OH 0,03 mol.

Do số mol X lớn hơn số mol Y nên 

Gọi số mol CO2 và H2O tạo ra khí đốt E là a, b.

Bảo toàn O:

 

Đốt cháy X cho CO2 bằng H2O còn Y cho CO2 lớn hơn H2O.

Giải được: a=0,28; b=0,25.

Ta có: 0,05.2+0,03.6=0,28.

Do vậy X là HCOOCH3 còn Y là C3H5COOC2H5.

Vậy rắn gồm HCOONa 0,05 mol, C3H5COONa 0,03 mol và NaOH dư 0,016 mol.

m=7,28 gam.


Câu 23:

Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) . Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dư dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam N thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Xét hỗn hợp 2 ancol đơn chức B ta có:

nhỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol.

Ctrung bình = nCO2 ÷ nhỗn hợp ancol = 2,33

2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.

+ Đặt nC2H5OH = a và nC3H7OH = b

Ta có hệ 2 phương trình

 

+ Hỗn hợp A ban đầu gồm có:

 

 

0,1 × (R + 44 + 29) + 0,05 × (R' + 44 + 43) = 12,5

 2R + R' = 17

 

 

Hỗn hợp A gồm:

 

 

%mHCOOC2H5 =  × 100 = 59,2%

 

%mCH3COOC3H7 = 40,8%

Chọn B


Câu 24:

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải đốt 0,2 mol E + O2 to 0,7 mol CO2 + ? mol H2O.

Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 CY < 3,5.

có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C Y phải là HCOOC2H5

để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

|| cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5.

este Z no là (HCOO)2C2H4 || MZ = 118.


Câu 25:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phản ứng:

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3


Câu 26:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

Xem đáp án

Đáp án A

phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.

có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol

Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.

Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol

H =  × 100 = 65% 


Câu 27:

Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan . Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

có ∑nNaOH phản ứng = 2nNa2CO3 = 0,06 mol > 0,05 mol Y là este của phenol;

còn X là một este bình thường. có nX = 0,04 mol và nY = 0,01 mol.

phản ứng: 0,05 mol X, Y + NaOH → hỗn hợp chất hữu cơ Z + H2O.

đốt Z → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 || ∑nC trong Z = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.

∑nC trong X và Y = 0,15 mol số Ctrung bình X, Y = 0,15 ÷ 0,05 = 3.

X phải là HCOOCH3 (vì Y là este của phenol, CY ≥ 7).

có 0,04 mol HCOOCH3  CY = (0,15 – 0,04 × 2) ÷ 0,01 = 7 → Y là HCOOC6H5.

vậy, làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.

m = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam.   

 


Câu 28:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dẫu ăn là chất béo Thành phần chứa C, H và O.

+ Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử Thành phần gồm C và H.

B sai Chọn B    


Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

 thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu được toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mEste? + mNaOH? = mMuối + mAncol

Khi đốt muối của axit no đơn chức mạch hở ta có phản ứng:

2CnH2n–1O2Na + (3n–2)O2 to Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n–1) H2O.

⇒ nCO2 = nH2O Û mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.

Đặt nCO2 = nH2O = a ⇒ 100a – 44a – 18a = 3,42 Û a = 0,09 mol.

+ Từ phản ứng đốt muối ta có tỷ lệ:

.

⇒ nMuối

 

 = 0,1 mol = nNaOH pứ ⇒ nNaOH pứ = 4 gam .

+ Bảo toàn

khối lượng mEste = 7,36 + 3,76 – 4 = 7,12 gam 


Câu 31:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án C

► Chất béo là trieste của glixerol với axit béo  chọn C.

→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.


Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nglixerol = 0,1 mol nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol. Bảo toàn khối lượng:

|| m = 9,2 + 91,8 – 0,3 × 40 = 89(g)


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H(đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

Xem đáp án

Đáp án D

► Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì: 

nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

► Áp dụng: b – c = 4a k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.

nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng: 

m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.

NaOH dư nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:

|| m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)


Câu 34:

Este metyl acrylat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành

Xem đáp án

Đáp án C

Enzim có vai trò xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+  tạo axit béo và glixerol


Câu 37:

Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol nNaOH ÷ nX = 2 : 1.

|| X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).

nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) MY = 62n n = 1; M = 62.

Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án  chọn A.


Câu 39:

Este X đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 100 X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol KOH dư 

nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g) 

|| Mancol = 44 (CH2=CH-OH) X là C2H5COOCH=CH2  chọn C.

Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO


Câu 40:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 41:

Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 2 chất đều có cùng CTPT là C3H6O2.

nHỗn hợp = 0,2 mol nHỗn hợp muối = 0,2 mol 


Câu 42:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M< MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có nNaOH = 0,49 mol nNaOH đã pứ = nhh este = 0,35 mol nNaOH dư = 0,14 mol.

Ta có: mChất rắn = mMuối + mNaOH dư Û mMuối = 38,5 – 0,14×40 = 32,9 gam.

Mà vì 3 este được tạo từ cùng 1 axit đơn chức Muối có dạng RCOONa.

MRCOONa = 32,9 ÷ 0,35 = 94 Û R = 27 Muối là CH2=CHCOONa.

● Giải đốt cháy hỗn hợp este: mC + mH + mO = 34,8 gam.

Trong đó nH = 2nH2O = 2,6 mol || nO = 2nCOO/Este = 0,7 mol.

mC = 34,8 – 2,6 – 0,7×16 = 21 gam nC = 1,75 mol = nCO2

+ Gọi k là độ bất bão hòa trung bình của 3 este nên ta có:

.

Û k = 2,28 Có 1 este có k > 2.

Mà 3 ancol đều no và có số C < 4 nên ta có các TH 3 ancol thỏa mãn sau:

TH1: 3 Ancol đó là: CH3OH, C2H5OH và C3H5OH (Vòng cyclo).

TH2: 3 Ancol đó là: CH3OH, C3H5OH và C3H7OH (Vòng cyclo).

TH1  Hỗn hợp 3 este đó là:

Loại vì nY > nX

TH2  Hỗn hợp 3 este đó là:

+ Thỏa mãn %mY

 

=  ≈ 32,184%  


Câu 43:

Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo  Chọn D.

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic

● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic

● C15H31COOH : Axit Panmitic


Bắt đầu thi ngay