Thứ bảy, 25/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)

  • 2509 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT là CnH2nO2.

 

+ Phản ứng cháy: CnH2nO2 O2 → nCO2 + nH2O.

Vì nO2 pứ = nCO2 

 

⇒ X là HCOOCH3. Ta có nHCOOCH3 = 0,1 mol.

 

⇒ mMuối = mHCOOK = 0,1×(45+39) = 8,4 gam 


Câu 2:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Este nào sau đây có mùi dứa chín?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án A

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối

Y + Na → 0,018 mol H2

=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)

Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)

=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol  C3H5(OH)3

Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)

nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)

Ta có:14n – 8 + 96 = 242

=> n = 11

Vậy CTPT của X là C11H14O6

Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O

                              0,01          →0,11    → 0,07 (mol)

=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)


Câu 5:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Xem đáp án

Đáp án A

nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O

∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m

=> 44a + 18b – 100a = -34,5   (1)

mE = mC + mH + mO

=>  12a + 2b + 0,6.16 = 21,62  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)

Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3

Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:

nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)

=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol

=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)


Câu 6:

Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp, thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử Z có công thức ROH, khi tách nước tạo ra T ROR (vì MT>MZ)

=> (2R+16)/(R+17)=1,7 => R=43 (C3H7)

neste = nNaOH = 0,2 mol

nancol(X) = nZ – neste = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol

Giả sử X có : CnH2nO2 (0,2 mol) và C3H8O (0,15 mol)

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

0,2                       0,2(1,5n-1)

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,15            0,675

nO2 = 0,2(1,5n-1)+0,675 = 1,975 => n = 5

Vậy este là C5H10O2 tạo bởi axit C2H4O2 và ancol C3H8O


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

C4H8O2 → 4CO2

0,15→        0,6  (mol)

=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)


Câu 10:

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

Xem đáp án

Đáp án B

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)


Câu 11:

Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước.  Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án A

12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)

Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O

Quy đổi hỗn hợp E thành:

CnH2nO2 : 0,19 mol

CmH2m+2O2 : a mol

H2O: - b mol

mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52

nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37

nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39

=> 0,19n + 0,05m = 0,39

=> 19n + 5m = 39

T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.

=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)

b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol

=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)

=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)


Câu 12:

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nCH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; nNaOH = 0,02 (mol)

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,02←                   0,02    →0,02

mRẮN = mCH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat đều thu được nCO2 = nH2O

=> nH2O = nCO2 = nCaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)

=> mH2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)


Câu 14:

Thủy phân este X trong môi trường kiền, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án A

X là: CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 15:

Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án B

TN1:

nO2 = 0,36 mol

nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol

nH2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol

BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,32.2 + 0,32 – 0,36.2 = 0,08 mol

=> C:H:O = 0,32:0,32:0,08 = 8:8:2 => C8H8O2

TN2: nNaOH = 0,07 mol

neste = 0,5nO = 0,04 mol

nNaOH/neste = 0,07/0,04 = 1,75 => 1 este của phenol

TH1

TH2


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

nC = nCO2 = 0,12 mol

nH = 2nH2O = 0,12 mol

mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol

=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Brphản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

X: CnH2nO2

Y: CmH2mO

E: Cn+mH2(n+m)-2O2

*Đốt X:CnH2nO2 →     nCO2

             a                      na = c (1)

*Đốt Y: CmH2mO →     mH2O

             a                      ma = 0,5b (2)

*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2   →   (n+m) CO2

             a                               na+ma = b (3)

(1(1)   (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c 


Câu 19:

Axit nào sau đây là axit béo :

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Axit nào sau đây là axit béo :

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 (C3H6O2)


Câu 21:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là :

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 (C3H6O2)


Câu 22:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai :

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đề => X là  Pan-Ole-Ole => CTPT : C55H102O6


Câu 23:

Đốt cháy hết 12,78g hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần dùng 0,545 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,01 mol N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan và 1 ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng . Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án C

Xét hỗn hợp ban đầu :

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

nCO2 : nH2O = 48 : 49

=> nCO2 = nH2O = 0,45 mol

namino axit = 2nN2 = 0,02 mol

Mặt khác : mX = mC + mH + mO

=> nCOO = ½ nO(X) = 0,16 mol = neste

Số C trung bình trong X = 2,67. Mà Camino axit > 2 => Trong X có chứa HCOOCH3 và CH3COOCH3

Khi cho X + KOH dư thì : nCH3OH = neste = 0,36 mol

=> mrắn = mH + 1,2.56.nKOH – 32nCH3OH – 18nH2O = 19,396g


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

Xem đáp án

Đáp án D

Thu được nCO2 > nH2O => este phải có từ 2 liên kết pi trở lên

=> CH2=CHCOOCH3 trong phân tử có 2 liên kết pi => đốt cháy cho nCO2 > nH2O


Câu 26:

Công thức hóa học của tristearin là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ số bất bão hòa: k = nBr2/nX + 3 = 7x/x +3 = 10 (chú ý 3π ở trong 3 nhóm COO)

Gọi CTTQ của X là CnH2n+2-2.kO6 hay CnH2n-18O6

BTNT C: nCO2 = nx => V = 22,4nx (1)

BTNT H: nH2O = x(n-9) => y = nx– 9x (2)

Từ (2) => nx = 9x + y thay vào (1) được: V = 22,4(9x+y)


Câu 28:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nKOH = 0,2 mol

Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O

n ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol

n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O

n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)

nB = n ancol = 0,1 mol

=> nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol

nH2O = nA = 0,05

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18 => m = 21,2 gam


Câu 31:

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 nNaOH dư = 0,025 mol.

mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 R = 91 Û R là C7H7 Loại vì muối có 8 cacbon.

X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' nNaOH dư = 0,01 mol.

mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 X có CTCT HCOOC6H4CH3  Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1 X có CTCT CH3COOC6H5  Có 1 đồng phân.

Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4 


Câu 32:

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.

Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D

Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 X ≡ C4H8O2 (loại)


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.

|| nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).

Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 (C4H4O)n.

Do este đơn chức chứa 2[O] n = 2 C8H8O2.

nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol nNaOH : nE = 1,75.

E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.

nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.

|| giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol nH2O = y = 0,03 mol.

BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).

Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.

+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.

|| mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)


Câu 36:

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là:

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố Natri → nNa2CO3 = 0,09 mol.

Este và axit đơn → nmuối = nNaOH = 0,18 mol.

∑nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,09 = 0,18 mol → muối chứa 1 C.

muối là HCOONa: 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:

nH2O = (11,16 + 0,18 × 40 - 5,76 - 0,18 × 68) ÷ 18 = 0,02 mol = naxit

→ neste = 0,18 – 0,02 = 0,16 mol. Do ancol sau phản ứng gồm trong cả este và ancol tự do

sau phản ứng, số mol ancol > 0,16 mol Mancol < 5,76 ÷ 0,16 = 36

ancol là CH3OH → số mol ancol sau phản ứng là 0,18 mol.

số mol ancol trong T là 0,18 – 0,16 = 0,02 mol

%nancol/T = 0,02 ÷ (0,02 + 0,16 + 0,02) × 100% = 10%.


Câu 37:

Metyl axetat có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án A

metyl axetat có cấu tạo là CH3COOCH3

Tương ứng với công thức phân tử là C3H6O2.

→ chọn đáp án A.


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

đốt X + O2 to 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.

Tương quan đốt nCO2= nH2O

 cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.

chọn đáp án A.


Câu 39:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

 

mol dùng bảo toàn khối lượng

ta có:  

gam.

Chọn đáp án B.


Câu 40:

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng CTPT C3H6O2 MX = 74.

11,1 gam X 0,15 mol X. Phản ứng: X + 1NaOH → muối + ancol.

X gồm 2 este đơn chức nNaOH = nX = 0,15 mol

 lít

150 mL. Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay