Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải

290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải (P4)

  • 2496 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

đốt 1 mol X + O to  CO2 + H2O.

tương quan:

=

mà phản ứng với Br2 

a mol Xốc 5a mol

 

 sẽ phản ứng với tối đa 5a mol Br2.

giả thiết cho

 

  mol

 mol


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

hỗn hợp X gồm: HCOOCH3; (COOCH3)2 và Y dạng CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

đốt 0,5 mol X + 1,5 mol O2 to  1,6 mol CO2 + 1,2 mol H2O.

tương quan đốt có:

 mol.

mà tổng X có 0,5 mol có 0,1 mol HCOOCH3 trong X.

Theo đó  là HCOOCH=CH2; giải số mol có 0,2 mol (COOCH3)2 và 0,2 mol Y.

thủy phân 0,5 mol X → dung dịch Z chứa 0,3 mol HCOONa + 0,2 mol CH3CHO + …

phản ứng tráng bạc có

 gam.

 

Tỉ lệ: khi dùng 0,3 mol X thì

 gam.


Câu 7:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 0,32 mol nC = 0,32 mol;  nH2O = 0,16 mol => nH2 mol.

Bảo toàn nguyên tố oxi:

= 0,08 mol

=  4:4:1 

Do E gồm 2 este đơn chức  CTPT:

 mol.

 

Bảo toàn khối lượng:

 gam.

chứa este của phenol

2 este có số mol bằng nhau và bằng 0,02 mol.

 

Este của phenol + 2NaOH → muối + H2O || Este của ancol + NaOH → muối + ancol.

mol. Bảo toàn khối lượng:

= 2,16 gam

ancol là C6H5CH2OH este của ancol là HCOOCH2C6H5.

Để T chứa 2 muối thì este của phenol là HCOOC6H4CH3.

T chứa 0,04 mol HCOONa

mmuối của axit cacboxylic = 0,04 × 68 = 2,72 gam

 


Câu 8:

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:

= 6,12  gam

 → gam →

mol

→   gam →

 mol.

gam

  mol

 

Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).

 K gồm 2 khí trong đó có CH4.

 

Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra

khí còn lại bị hấp thụ.

trong A chứa 2  gốc CH3COO-

 

gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức

nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.

 

 

Mkhí còn lại  =

 khí còn lại là C2H4.

⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5 

⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76

mol

 x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.

Muối gồm  0,12 mol

 

0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl

=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13

=> a + b + x = 61,73 gam

 

 


Câu 9:

Tên gọi của CH3COOCH3 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cách đọc tên este (RCOOR') thì ta đọc tên gốc R' + tên gốc (RCOO–) + at.

CH3COOH đọc là Metylaxetat Chọn D


Câu 10:

Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phản ứng xà phòng như sau:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH Chọn C


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng mi gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy b-c= 4a trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc –COO– và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C.

Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2  = 0,3 : 2 = 0,15 mol

Bảo toàn khối lương → mx  = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam

Khi tham gia phản ứng thủy phân

 

Bảo toàn khối lượng → mChất rắn =

 

mChất rắn = 38,4 + 0,7x40 – 0,15x92 = 52,6 gam


Câu 13:

Este X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ancol có tỉ khối so với oxi lớn hơn 1 nên ancol chỉ có thể là C2H5OH.

Ta có nX = 0,25 mol, nNaOH= 0,3 mol NaOH dư 0,05 mol.

Áp dụng BTKL ta có m = 25,75 + 0,3 × 40 – 0,25 × 46 = 26,25 gam Chọn B


Câu 14:

Este X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì ancol có tỉ khối so với oxi lớn hơn 1 nên ancol chỉ có thể là C2H5OH.

Ta có nX = 0,25 mol, nNaOH= 0,3 mol NaOH dư 0,05 mol.

Áp dụng BTKL ta có m = 25,75 + 0,3 × 40 – 0,25 × 46 = 26,25 gam Chọn B


Câu 15:

Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có  nNaOH phản ứng  = 0,1 mol.

BTKL ta có m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án B

 mol.

Este X thuộc loại este no, đơn chức mạch hở Chọn B


Câu 17:

Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án C

 

+ Nhận thấy CH2=CHCOOCH3 là một este không no

+ Vì este Có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ

+ Vì không no có thể có phản ứng cộng với H2

+ Không có H linh động Không thể tác dụng với Na Chọn C

 

 


Câu 20:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn nguyên tố Natri:  

 X chứa este của phenol.

Đặt  của ancol = x;  của phenol

mol.

 mol.

Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,4 mol.

Do Z chỉ chứa 2 muối Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol.

 

Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6).

.

Giải phương trình nghiệm nguyên có a = 1; b = 6.

 gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa

 

   (g).

= 23,4 (g)

 


Câu 23:

Tripanmitin có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án A

A. (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin.

B. (C17H33COO)3C3H5: triolein.

C. (C17H31COO)3C3H5: trilinolein.

D. (C17H35COO)3C3H5: tristearin.


Câu 24:

Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đuợc chất rắn khan có khối luợng là

Xem đáp án

Đáp án A

nCH3COOC2H5 = 0,1 mol > nNaOH = 0,04 mol este dư.

nmuối = nNaOH = 0,04 mol mrắn = 0,04 × 82 = 3,28(g) chọn A.

Chú ý: este khi cô cạn sẽ bị bay hơi không dùng BTKL.


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu đuợc 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án B

MX = 8,8 ÷ 0,1 = 88 X là C4H8O2.

MY = 4,6 ÷ 0,1 = 46 Y là C2H5OH.

Công thức cấu tạo của X là CH3COOC2H5.

► Tên gọi của X là etyl axetat chọn B.


Câu 26:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Phenyl axetat: CH3COOC6H5 công thức phân tử: C8H8O2.

B. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 công thức phân tử: C4H6O2.

C. Propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3 công thức phân tử: C5H10O2.

D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 công thức phân tử: C4H8O2.

chọn B.


Câu 27:

Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este

Xem đáp án

Đáp án D

Este đơn chức có M = 100 C5H8O2 || C5H8O2  X + Y

Lại có: Ancol Y sản phẩm 

   dung dịch Z

 CO2.

|| Y là CH3OH. Mà X có nhánh este là CH2=C(CH3)COOCH3.

► Tên gọi của este là metyl metacrylat chọn D.


Câu 28:

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Các este thỏa mãn là: HCOOCH=CHCH3 (cis-trans), HCOOCH2CH=CH2,

HCOOC(CH3)=CH2, CH3COOCH=CH2 chọn C.


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH    RCOOH + H2O || RCH2OH  RCHO + H2O.

T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.

TH1: R khác H nRCHO = 0,4 mol ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:

nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 nRCH2OH dư = – 0,2 mol loại.

TH2: R là H T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O nHCHO = 0,15 mol.

|| ∑nH2O = 0,25 mol nCH3OH dư = 0,05 mol ∑nZ = 0,3 mol.

► RCOONa + NaOH    RH + Na2CO3 xảy ra 2 trường hợp:

● NaOH đủ hoặc dư nRH = nZ = 0,3 mol Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).

chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 vô lí!

● NaOH thiếu, muối dư nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).

|| mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:

+ R = 27 (CH2=CH-) loại tương tự trên.

+ R = 39 (C3H3-) nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-

∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:

► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) chọn C.       


Câu 30:

Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

Xem đáp án

Đáp án C

27,2(g) E + 1,5 mol O2 → 1,3 mol CO2 + ? H2O || Bảo toàn khối lượng: nH2O = 1 mol.

Do E gồm 2 este đơn chức Bảo toàn nguyên tố Oxi: nE = (1,3 × 2 + 1 - 1,5 × 2) ÷ 2 = 0,3 mol.

● Ctb = 1,3 ÷ 0,3 = 4,33 E gồm 2 este chứa 4C và 5C. Đặt neste 4C = x; neste 5C = y

nE = x + y = 0,3 mol; nCO2 = 4x + 5y = 1,3 mol || giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.

Với HCHC chứa C, H và O(nếu có) thì: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

► Áp dụng: 1,3 - 1 = 0,2.(a - 1) + 0,1.(b - 1) (với a, b là độ bất bão hòa của 2 este)

Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a, b ≥ 1 có: (a; b) = (1; 4); (2; 2).

● Dễ thấy b = 4 thì không có este 5C nào thỏa mãn thủy phân sinh ra ancol no, đơn chức, mạch hở.

a = b = 2. Để thu được 1 muối duy nhất thì 2 este là CH2=CHCOOC2H5 và CH2=CHCOOCH3.

► Tên gọi của X và Y là metyl acrylat và etyl acrylat chọn C. 


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.

|| nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).

► C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 (C4H4O)n.

Do este đơn chức chứa 2[O] n = 2 C8H8O2.

nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol nNaOH : nE = 1,75.

E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.

nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.

|| giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol nH2O = y = 0,03 mol.

BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).

Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.

► E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.


Câu 32:

Este X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thEste X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X làu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

nmuối = nX = 3 ÷ 150 = 0,02 mol Mmuối = 1,96 ÷ 0,02 = 98 (CH3COOK).

Lại có sinh ra ancol thơm Z công thức cấu tạo của X là CH3COOCH2C6H5.

► Tên gọi của X là benzyl axetat chọn D.

Ps: Từ dữ kiện este có trong tinh dầu hoa nhài có thể suy ra X là benzyl axetat!

Hoặc cũng có thể loại trừ đáp án, chỉ có D sinh ra ancol thơm chọn D.


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

17,72(g) chất béo + 1,61 mol O2 → ?CO2 + 1,06 mol H2O. Bảo toàn khối lượng:

mCO2 = 17,72 + 1,61 × 32 - 1,06 × 18 = 50,16(g) nCO2 = 1,14 mol || Chất béo chứa 6[O].

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nchất béo = (1,14 × 2 + 1,06 - 1,61 × 2) ÷ 6 = 0,02 mol.

26,58 gam chất béo ứng với 0,02 × 26,58 ÷ 17,72 = 0,03 mol. Bảo toàn khối lượng:

► m = 26,58 + 0,03 × 3 × 40 - 0,03 × 92 = 27,42(g) chọn B.


Câu 34:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là 

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 3,125 × 32 = 100 X là C5H8O2.

Lại có: Ctb = 0,75 ÷ 0,2 = 3,75 Y chứa ≤ 3C ancol của Y có số C ≤ 2C.

● Thu được 2 ancol có cùng số C 2 ancol khác số chức.

2 ancol phải chứa ≥ 2C xảy ra khi ancol của Y chứa 2C hay C2H5OH.

► Y là HCOOC2H5; X là CH2=CHCOOC2H5 ancol còn lại là C2H4(OH)2.

● Thu được 2 muối Z là (HCOO)2C2H4 (do Z no) MZ = 118 chọn C.


Câu 35:

Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic và các ancol metyic; etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của là

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 hay C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6.

Dễ thấy số C = số O nO/X = nC/X = x nCO2 = x. Bảo toàn nguyên tố Oxi:

x + 0,16 × 2 = 2x + 0,14 x = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:

► m = 0,18 × 44 + 2,52 – 0,16 × 32 = 5,32(g) chọn C.


Câu 36:

Trong cơ thể lipit bị oxi hóa thành

Xem đáp án

Đáp án C

Lipit không chứa N loại A, B và D chọn C


Câu 37:

Cho m gam este E phản ứng hết với 150ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhìn 4 đáp án E là este 2 chức. nNaCl = nNaOH dư = nHCl = 0,03 mol

nNaOH phản ứng = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol nE = nR(COONa)2 = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol.

► Muối khan gồm R(COONa)2 và NaCl MR(COONa)2 = 162 R = 28 (-C2H4-).

∑nancol = 0,12 mol Mtb ancol = 4,68 ÷ 0,12 = 39 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.

► E là C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và m = 0,06 × 160 = 9,6(g) chọn B


Câu 38:

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

Xem đáp án

Đáp án D

Lần lượt bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.

► Lại có: -OH + Na → -ONa + ¹/ H2↑ || nH2 = 0,13 mol. Bảo toàn khối lượng:

mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g) || Lại có: 2 ancol no, có cùng số cacbon

2 ancol gồm ancol đơn chức và ancol 2 chức có dạng CnH2+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Đặt nCnH2+2O = x; nCnH2n+2O2 = y nOH = x + 2y = 0,26 mol (1).

mancol = x.(14n + 2 + 16) + y.(14n + 2 + 32) = (x + y).(14n + 2) + 16.(x + 2y) = 8,36(g).

► Thế (1) vào x + y = 4,2 ÷ (14n + 2). Mặt khác: 0,5.(x + 2y) < x + y < x + 2y

|| 0,13 < 4,2 ÷ (14n + 2) < 0,26 1,01 < n < 2,16 n = 2 C2H5OH và C2H4(OH)2.

x = 0,02 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 19,28 + 0,26 × 40 - 8,36 = 21,32(g).

● Do X, Y, Z mạch hở F gồm 2 muối của axit đơn chức số mol mỗi muối là 0,13 mol.

► Mtb muối = 21,32 ÷ 0,26 = 82 phải chứa HCOONa Mmuối còn lại = 96 (C2H5COONa).

|| E gồm 0,01 mol HCOOC2H5; 0,01 mol CH3COOC2H5; 0,12 mol (HCOO)(C2H5COO)C2H4.

Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5 %mHCOOC2H5 = 3,84% chọn D.


Câu 39:

Công thức nào sau đây không phải là chất béo?

Xem đáp án

Đáp án B

● Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

● Axit béo là:

– Axit monocacboxylic (đơn chức).

– Số C chẵn (từ 12C → 24C).

– Mạch không phân nhánh.

chọn B vì số C của gốc axit (CH3COO-) quá ít.


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì triglixerit được tạo từ các axit béo và glixerol.

Thủy phân luôn luôn thu được glixerol Chọn D

______________________________

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic

● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic

● C15H31COOH : Axit Panmitic


Bắt đầu thi ngay