290 Bài tập Este, Lipit cơ bản, nâng cao có lời giải (P5)
-
2510 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
Đáp án A
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 ⇒ chọn A.
Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Triglixerit + 3NaOH → Muối + Glixerol ⇒ nNaOH = 3nglixerol = 1,5 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 443 + 1,5 × 40 - 46 = 457(g) ⇒ chọn A.
Câu 3:
Phát biểu không đúng là
Đáp án D
Este của glyxin sẽ có dạng H2NCH2COO–R.
Và H2HCH2COO– phải nối với C chứ k phải nối với N
⇒ Chọn D
Câu 4:
Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y2. Cho Y2 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là
Đáp án C
Este X có dạng RCOOR'
Muối Y có công thức C3H3O2Na CH2=CHCOONa
⇒ R là CH2=CH–
Ancol Y1 bị oxi hóa ⇒ Andehit tráng gương cho 4 Ag ⇒ Ancol đó là CH3OH
⇒ R' là –CH3
⇒ Este có ctct là CH2=CHCOOCH3 (Metyl acrylat) ⇒ Chọn C
Câu 5:
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
Đáp án B
X là este đơn chức. Mặt khác cô cạn sản phẩm chỉ thu được H2O
||⇒ X là este của phenol ⇒ X có dạng RCOOC6H4R'. Đặt nX = x.
⇒ nKOH = 2x ⇒ mdung dịch KOH = 56 × 2x ÷ 0,11666 = 960x(g).
⇒ mH2O ban đầu = 960x - 56 × 2x = 848x; nH2O sản phẩm = x mol.
► ∑mH2O = 848x + 18x = 86,6(g) ⇒ x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 86,6 + 23 - 960 × 0,1 = 13,6(g) ⇒ MX = 136 ⇒ R + R' = 16.
TH1: R = 1 (H-) ⇒ R' = 15 (CH3-) ⇒ X là HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân).
TH2: R = 15 (CH3-) ⇒ R' = 1 (H-) ⇒ X là CH3COOC6H5 (1 đồng phân).
⇒ tổng cộng có 4 công thức cấu tạo este thỏa mãn ⇒ chọn B.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Đáp án C
X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2nO2.
⇒ nCO2 = nH2O = 34,72 ÷ (44 + 18) = 0,56 mol. Mặt khác:
CnH2nO2 → nCO2
⇒
⇒ n = 2,8 ⇒ X chứa HCOOCH3.
⇒ este còn lại là CH3COOC2H5. Đặt số mol 2 este là x và y.
mX = 60x + 88y = 14,24(g); nCO2 = 2x + 4y = 0,56 mol.
► Giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol.
A là HCOONa: 0,12 mol; B là CH3COONa: 0,08 mol.
||⇒ a : b = (0,12 × 68) ÷ (0,08 × 82) = 1,244 ⇒ chọn C.
Câu 7:
Hãy cho biết hợp chất nào sau đây không có trong lipit?
Đáp án C
+ Lipit bao gồm: Chất béo, sáp, steroit và photphorit.
Câu 8:
Cho triolein tác dụng với các chất sau: (1) I2/CCl4; (2) H2/Ni,t°; (3) NaOH, t°; (4) Cu(OH): Số phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Câu 10:
Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6.
Đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là
Đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A
Câu 67. Chọn đáp án B
đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2
||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol.
bảo toàn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol.
có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3.
||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol.
Phản ứng: H + KOH → (muối + KOH dư) + ancol + H2O.
Xem nào: mH = 25,56 gam; ∑nKOH = 0,36 × 1,2 = 0,432 mol;
mancol = 0,32 × 32 = 10,24 gam; nH2O = namino axit = 0,04 mol.
||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam. Chọn B. ♦.
Một bài tập khá hay.! Đọc yêu cầu → phân tích.! Đừng cố tìm este là gì, amino axit là gì khi không thể. tư duy cần linh hoạt và tập trung vào yêu cầu để hướng các giả thiết về đó.!
Câu 68. Chọn đáp án B
Xét hỗn hợp 2 ancol đơn chức B ta có:
nhỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol.
⇒ Ctrung bình = nCO2 ÷ nhỗn hợp ancol = 2,33
⇒ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
+ Đặt nC2H5OH = a và nC3H7OH = b
⇒ Ta có hệ 2 phương trình
+ Hỗn hợp A ban đầu gồm có:
⇒ 0,1 × (R + 44 + 29) + 0,05 × (R' + 44 + 43) = 12,5
2R + R' = 17 ⇒
⇒ Hỗn hợp A gồm:
⇒ %mHCOOC2H5
= × 100 = 59,2% ⇒ %mCH3COOC3H7 = 40,8%
⇒ Chọn B
Câu 12:
X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
Đáp án B
Giải đốt 0,2 mol E + O2 0,7 mol CO2 + ? mol H2O.
⇒ Ctrung bình E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
||⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5.
este Z no là (HCOO)2C2H4 ||⇒ MZ = 118.
Câu 13:
Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
Đáp án C
Ta có phản ứng:
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3.
Câu 14:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Đáp án A
phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
có nancol etylic = 11,5 ÷ 46 = 0,25 mol; naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol
⇒ Hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol axit.
Mà nEste = 11,44 ÷ 88 = 0,13 mol
⇒ H = × 100 = 65%
Câu 15:
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan . Giá trị của m là
Đáp án B
có ∑nNaOH phản ứng = 2nNa2CO3 = 0,06 mol > 0,05 mol ⇒ Y là este của phenol;
còn X là một este bình thường. có nX = 0,04 mol và nY = 0,01 mol.
☆ phản ứng: 0,05 mol X, Y + NaOH → hỗn hợp chất hữu cơ Z + H2O.
đốt Z → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 ||⇒ ∑nC trong Z = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.
⇒ ∑nC trong X và Y = 0,15 mol ⇒ số Ctrung bình X, Y = 0,15 ÷ 0,05 = 3.
⇒ X phải là HCOOCH3 (vì Y là este của phenol, CY ≥ 7).
có 0,04 mol HCOOCH3 ⇒ CY = (0,15 – 0,04 × 2) ÷ 0,01 = 7 → Y là HCOOC6H5.
vậy, làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.
⇒ m = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam.
Câu 16:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án B
Dẫu ăn là chất béo ⇒ Thành phần chứa C, H và O.
+ Dầu bôi trơn máy là các hiđrocacbon cao phân tử ⇒ Thành phần gồm C và H.
⇒ B sai ⇒ Chọn B
Câu 18:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu được toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là:
Đáp án C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mEste? + mNaOH? = mMuối✓ + mAncol✓
Khi đốt muối của axit no đơn chức mạch hở ta có phản ứng:
2CnH2n–1O2Na + (3n–2)O2 Na2CO3 + (2n–1)CO2 + (2n–1) H2O.
⇒ nCO2 = nH2O Û mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
Đặt nCO2 = nH2O = a ⇒ 100a – 44a – 18a = 3,42 Û a = 0,09 mol.
+ Từ phản ứng đốt muối ta có tỷ lệ:
.
⇒ nMuối = = nNaOH pứ
⇒ nNaOH pứ = 4 gam ✓.
+ Bảo toàn
khối lượng ⇒ mEste = 7,36 + 3,76 – 4 = 7,12 gam
Câu 19:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án C
► Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒ chọn C.
→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
► Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì:
nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.
⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng:
m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.
⇒ NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
Đáp án C
Câu 24:
Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành
Đáp án C
Enzim có vai trò xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+ ⇒ tạo axit béo và glixerol
Câu 25:
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).
nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒ chọn A.
Câu 26:
X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có công thức là
Đáp án B
Câu 27:
Este X đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
MX = 100 ⇒ X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol ⇒ KOH dư
⇒ nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g)
||⇒ Mancol = 44 (CH2=CH-OH) ⇒ X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ chọn C.
Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO.
Câu 29:
Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:
Đáp án C
Cả 2 chất đều có cùng CTPT là C3H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 0,2 mol ⇒ nHỗn hợp muối = 0,2 mol
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
Đáp án D
Ta có nNaOH = 0,49 mol ⇒ nNaOH đã pứ = nhh este = 0,35 mol ⇒ nNaOH dư = 0,14 mol.
Ta có: mChất rắn = mMuối + mNaOH dư Û mMuối = 38,5 – 0,14×40 = 32,9 gam.
Mà vì 3 este được tạo từ cùng 1 axit đơn chức ⇒ Muối có dạng RCOONa.
⇒ MRCOONa = 32,9 ÷ 0,35 = 94 Û R = 27 ⇒ Muối là CH2=CHCOONa.
● Giải đốt cháy hỗn hợp este: mC + mH + mO = 34,8 gam.
Trong đó nH = 2nH2O = 2,6 mol || nO = 2nCOO/Este = 0,7 mol.
⇒ mC = 34,8 – 2,6 – 0,7×16 = 21 gam ⇒ nC = 1,75 mol = nCO2
+ Gọi k là độ bất bão hòa trung bình của 3 este nên ta có:
.
Û k = 2,28 ⇒ Có 1 este có k > 2.
Mà 3 ancol đều no và có số C < 4 nên ta có các TH 3 ancol thỏa mãn sau:
TH1: 3 Ancol đó là: CH3OH, C2H5OH và C3H5OH (Vòng cyclo).
TH2: 3 Ancol đó là: CH3OH, C3H5OH và C3H7OH (Vòng cyclo).
TH1 ⇒ Hỗn hợp 3 este đó là:
⇒ Loại vì nY > nX.
TH2 ⇒ Hỗn hợp 3 este đó là:
+ Thỏa mãn ⇒ %mY = × 100 ≈ 32,184%
Câu 31:
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo ⇒ Chọn D.
Một số axit béo thường gặp đó là:
● C17H35COOH : Axit Stearic
● C17H33COOH : Axit Olein
● C17H31COOH : Axit Linoleic
● C15H31COOH : Axit Panmitic
Câu 32:
Este tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
Đáp án D
Câu 33:
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
Đáp án A
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Este no đơn chức mạch hở ⇒ CTPT là CnH2nO2.
+ Phản ứng cháy: CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O.
Vì nO2 pứ = nCO2
⇒ X là HCOOCH3. Ta có nHCOOCH3 = 0,1 mol.
⇒ mMuối = mHCOOK = 0,1×(45+39) = 8,4 gam
Câu 36:
Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
Đáp án C
Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol
nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a
BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
=> 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3
=> nO(O2) = 0,572 - 0,12a
BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3
=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138
=> a = 1,667
Câu 37:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án B
Các CTCT phù hợp của X:
H3C-OOC-CH2-COO-CH3
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH
Câu 39:
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Câu 40:
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
Đáp án A
nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -34,5 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)
Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)
=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol
=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)