Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 5)
-
4960 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì phân gạch chân của phương án D phát âm là /s/ vì kết thúc bằng phụ âm vô thanh /p/. Các phương án còn lại phát âm là /z/ vì kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh.
Lưu ý:
s phát âm là /s/ khi đứng sau t, th, k, f, gh, ph, p và thêm te, ke, pe (do e đứng sau các phụ âm này bị câm).
s phát âm là /iz/ khi đứng sau /s/-ss,ce,x, /z/- zz, /ʃ/-sh, /tʃ/-ch , /dʒ/-ge
s phát âm là /z/ khi đứng sau các trường hợp còn lại.
A. grows / /ɡrəʊz/ (v): sinh sôi, phát triển
B. tends /tendz/ (v): có dự định làm gì (tend to do sth)
C. roars /rɔː(r)z/ (v/n): gầm gừ/ tiếng gầm gừ (của sư tử)
D. sweeps /swi:ps/(v): quét dọn, lauCâu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B đúng vì phần gạch chận của đáp án B phát âm là /t/, các phương án còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/.
ed phát âm là /t/ khi đứng sau: k, p, gh, ph, ss, ce, x, sh, ch
ed phát âm là /id/ khi đứng sau: t, d
ed phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Dịch đáp án.
A. performed /pəˈfɔːmd/ (v): biểu diễn, trình bày
B. finished /ˈfɪnɪʃt/ (v): hoàn thành, kết thúc
C. interviewed /ˈɪntəvjuːd/ (v): phỏng vấn
D. delivered /dɪˈlɪvə(r)d/ (v): vận chuyển, chuyển phátCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Phương án C đúng vì có trọng âm rơi vào âm tiết số hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. justice /ˈdʒʌstɪs/ (n): công lý
B. struggle /ˈstrʌɡl/ (v): đấu tranh
C. neglect /nɪˈɡlekt/ (v): bất cẩn, lơ là
D. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): cuộc sống hoang dã
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Phương án B đúng vì có trọng âm rơi vào âm tiết số ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số hai.
A. eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): xóa sổ
B. unexpected /ˌʌnɪkˈspektɪd/ (adj): không mong đợi
C. accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng, đi theo; đệm đàn cho ai hát
D. commitment /kəˈmɪtmənt/ (n): sự cam kết, bản cam kết
* Note: Hầu hết tiền tố và hậu tố khi được thêm vào từ sẽ không làm biến đổi trọng âm của từ gốc. (ngoại trừ đuôi “tion”)
Ví dụ khi tìm hiểu trọng âm của B -unexpected, ta hãy bỏ ra tiền tố “un” và hậu tố “ed”, từ gốc expect nhận trọng âm rơi vào "pect” và vẫn giữ nguyên trọng âm khi có cả tiền tố và hậu tố đi kèm.
Tương tự D-commitment, hậu tố “ment” khi thêm vào không làm thay đổi trọng âm gốc của từ commit.Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We___________in silence when he suddenly___________me to help him.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Kết hợp thì.
Đây là dạng câu phối hợp thì để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn “were walking” , hành động xen vào chia thì quá khứ đơn “asked”. Vậy chọn đáp án B.
Tạm dịch: chúng tôi đang đi trong im lặng thì anh ta đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.Câu 6:
I don’t know why John always refuses___________me in person.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Động từ theo sau là To V.
Ta có: refuse to V: từ chối làm gì đó
Do đó chọn đáp án A
Tạm dịch: Tôi chẳng hiểu tại sao mà John luôn từ chối gặp mặt tôi trực tiếp.
Câu 7:
It___________Sue that you saw last night. She’s abroad with her family.
Đáp án: C
Kiến thức được hỏi - Động từ khuyết thiếu với dạng hoàn thành.
Với các tình huống nói lại về một chuyện/ phỏng đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng cấu trúc chung là Modal Verb+ have+ P2.
Đề bài có “last night” với ý phỏng đoán về quá khứ nên ta dùng cấu trúc trên.
Ta có: must/can't/couldn't + have + P2 thể hiện suy đoán chắc chắn trong quá khứ
must have P2: chắc hẳn đã làm gì
can’t/ couldn’t have P2: không thể nào đã làm điều này được
(nhớ rằng ta không có mustn’t have P2)
should have P2: nên làm nhưng đã không làm
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Với ngữ nghĩa của câu cho trước cần một suy đoán là không thể nào trong quá khứ ta chọn C.
Tạm dịch: Người bạn nhìn thấy tối qua không thể là Sue được. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng với gia đình.
Câu 8:
At one time the entire world___________by dinosaurs.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Câu bị động
Giải thích: Với dấu hiệu “by dinosaurs” và ngoại động từ “rule": thống trị cũng đang thiếu tân ngữ đi sau, ta nhận ra đây là câu bị động với cấu trúc. S+ be + P2 (by O).
Và chỉ có câu B và C là đúng quy tắc bị động; A và D đang là chủ động nên bị loại.
Vì dấu hiệu thời gian “At one time": xưa kia, đã có lúc ở thì quá khứ nên chọn câu B, loại C do C thể hiện ý tương lai.
Tạm dịch: Xưa kia, toàn bộ thế giới bị thống trị bởi loài khủng longCâu 9:
I asked Martha___________to enter law school.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Câu gián tiếp.
Đây là dạng câu gián tiếp (câu tường thuật) dạng Yes/No Question.
Theo đó, ta dùng cấu trúc. S+ asked sh If/ whether+ S+ V (lùi thì), (với whether có thể dùng “or not” ở cuối hoặc là không)
Vậy chỉ có câu D là đúng cấu trúc nên đáp án là D. Lưu ý rằng trong câu dẫn gián tiếp ta sẽ không còn hình thức đảo ngữ của câu hỏi nữa.
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha rằng liệu có phải cô ấy đang có dự định vào trường luật không.Câu 10:
Extinction means a situation___________a plan, an animal or a way of life etc ...stops existing.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Mệnh đề quan hệ (MĐQH)
Câu hỏi này hỏi về MĐQH có đảo giới từ lên trước.
Ta có: giới từ + whom/ which (whom khi đối tượng là người và which khi đối tượng là vật)
Cả 4 đáp án đã dùng đúng which để thay thế cho danh từ “situation”, điều cần lưu tâm là dùng giới từ nào đi với danh từ này, rõ ràng ta phải dùng “in a situation”- trong một tình huống. Vậy B được chọn.
Tạm dịch: Tuyệt chủng nghĩa là một tình huống khi mà một loài thực vật, một loài động vật hoặc một lối sống không còn tồn tại nữa.
Câu 11:
___________he arrived at the bus stop when the bus came.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi - Đảo ngữ.
Liếc nhìn các phương án bắt đầu bằng Hardly, no sooner, no longer, not until ta nhận ra rằng câu được hỏi đang dùng dạng đảo ngữ.
Có thể loại trước phương án C vì không hài hòa về thì, trong câu này gắn kết giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn bị vô lí, cùng với đó ngữ nghĩa không ổn.
Câu có chứa “when” ở vế sau nên cấu trúc được hỏi chính là.
Hardly+ had+ S+ P2 When S+ Ved: vừa mới... thì đã → Đáp án A
Các phương án còn lại đi cấu trúc tương ứng:
No sooner+ had+ S + P2 Than S + Ved: vừa mới... thì đã
No longer + aux + S + V: không làm gì đó nữa
Not until+ time/ S + Ved + aux + S + V: phải đến tận khi... thì
Tạm dịch: Anh ấy vừa tới trạm xe buýt thì xe buýt cũng đến nơi.Câu 12:
Let’s begin our discussion now, ___________?
Đáp án A
Kiến thức - Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của “ Let’s ...” chính là “ “ shall we?”. Đây là một trường hợp đặc biệt chúng ta cần học thuộc.
→ Chọn đáp án A
Dạng câu hỏi đuôi thông thường là. S + V, aux+ S? (Chú ý vế trước và vế sau đối lập nhau, vế trước là khẳng định thì vế sau là phủ định và ngược lại).
You don’t like icecream, do you?
She is Song Hye Kyo, isn’t she?
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”Câu 13:
The more___________and positive you look, the better you will feel.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Loại từ.
Xác định vị trí chỗ trống cần một tính từ do look+ adj - trông như thế nào, cũng như liên từ đẳng lập “and” liên kết chỗ trống và tính từ “positive” nên khẳng định được chỗ trống cũng phải là tính từ. Ta có:
A. confidence (n): sự tự tin.
B. confident (adj): tự tin.
C. confide (v): giao phó, kể bí mật.
D. confidently (adv): một cách tự tin.
→ Như vậy ta chọn đáp án B
Câu 14:
Mr. Pike is certainly a___________writer; he has written quite a few books this year.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ
A. prolific (adj): viết nhiều, ra nhiều tác phẩm
B. fruitful (adj): sai quả, có kết quả, thành công
C. fertile (adj): màu mỡ, phì nhiêu
D. successful (adj): thành công
Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Ông Pike chắc chắn là một nhà văn viết nhiều; ông đã viết rất nhiều cuốn sách trong năm nay.
Câu 15:
The 1st week of classes at university is a little___________because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ
A. uncontrolled (adj): không kiểm soát
B. arranged (adj): được sắp xếp
C. chaotic (adj): hỗn độn
D. notorious (adj): mang tiếng xấu
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được đáp án C.
Tạm dịch: Tuần học đầu tiên ở trường đại học có một chút hỗn độn vì rất nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc tới sai địa điểm.
Câu 16:
Due to the computer malfunction, all our data was lost. So unhappily, we had to begin all the calculations from___________.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Thành ngữ/ Cụm từ
Ta có cụm cố định from scratch : từ đầu
Thường kết hợp Do/ Begin/ Start things from scratch - làm/ bắt đầu cái gì từ đầu.
→ Ta chọn đáp án D.
Các phương án khác.
A. onset (n): khởi đầu của điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu.
B. source (n): nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp
C. original (n): bản chính, sản phẩm gốc
Tạm dịch : Do sự cố máy tính, tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy thật đáng buồn, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.
Câu 17:
The players’ protests___________no difference to the referees decision at all.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Kết hợp từ
Make (no) difference - (không) tạo ra sự khác biệt → Chọn đáp án B
A. Do (v): làm
C. Cause (v): gây ra
D. Create (v): tạo ra
Tạm dịch. Sự phản kháng của các cầu thủ không tạo ra sự khác biệt gì đối với quyết định của trọng tài.Câu 18:
Although he is my friend, I___________find it hard to his selfishness.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi - Phrasal Verb
Nghĩa của các phương án:
A. (to) put up with: chịu đựng
B. (to) catch up with: đuổi kịp
C. (to) keep up with: theo kịp
D. (to) come down with: mắc bệnh
Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh taCâu 19:
Mark A, B, C, orD on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A number of wild horses on Assateague is increasing, resulting in overgrazed marsh and dune grasses.
Đáp án A
Lỗi sai ở cách dùng mạo từ đi với cụm A number of Ns với the number of Ns.
Ta biết: A number of Ns+ V số nhiều: Nhiều/ số lượng lớn cái gì đó
The number of Ns + V số ít: Số lượng của cái gì
Trong câu này ta cần dùng: the number of wild horses... is increasing: số lượng ngựa hoang... đang tăng lên. (Chứ không phải a number of wild horses... is increasing: nhiều ngựa hoang đang tăng lên)
→ Chọn đáp án A
Sửa lại: A number of → the number of
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Câu 20:
Upon reaching the destination, a number of personnel are expected changing their reservations and proceed to Hawaii.
Đáp án C
Lỗi sai về dạng động từ to V/ Ving.
Ta có: expect + O + to V: kì vọng, mong chờ ai làm gì → C sai.
Sửa lại: changing → to change
Tạm dịch: Khi tới nơi, một số nhân sự được dự kiến sẽ thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.Câu 21:
Although the Red cross accepts blood from most donors, the nurse will not let you to give blood if you have just had cold.
Đáp án C
Lỗi sai về cấu trúc
Ta có: Let + O + Vo (Vo động từ nguyên thể không to): để cho ai làm gì.
→ Ta chọn được C
Sửa lại: To give → give
Tạm dịch: Mặc dù hội chữ thập đỏ chấp nhận máu từ hầu hết những người hiến tặng, nhưng y tá sẽ không cho bạn hiến máu nếu như bạn vừa mới bị cảm.Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I’ll drop you from the team if you don’t train harder,” said the captain to John.
Đáp án B
Câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp.
Câu gốc: “Tôi sẽ loại cậu ra khỏi đội nếu cậu không luyện tập chăm chỉ hơn.” Đội trưởng nói với John
Dịch đáp án.
A. John được nhắc nhở phải luyện tập chăm chỉ hơn để mà không bị loại khỏi đội.
B. Đội trưởng dọa sẽ loại John ra khỏi đội nếu anh ta không luyện tập chăm chỉ hơn.
C. Đội trưởng thúc giục rằng John nên luyện tập chăm chỉ hơn để mà không bị loại ra khỏi đội.
D. Đội trưởng hứa sẽ loại John ra khỏi đội trong trường hợp anh ta luyện tập chăm chỉ.
Ta có các cấu trúc.
A. remind sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì
B. threaten to do sth: doạ sẽ làm gì
C. urge that.... giục ai làm gì
D. promise to do sth: hứa làm gì
B phù hợp với ý của câu gốc nhất nên ta chọn B.Câu 23:
It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
Đáp án C
Dịch câu gốc: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi
Dịch các phương án.
A. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi
B. Joanna đáng lẽ ra không cẩn nhận được tin nhắn của tôi
C. Joanna có lẽ đã không nhận được tin nhắn của tôi.
D. Joanna đã không thể nhận được tin nhắn của tôi
shouldn’t have P2: không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm)
mightn’t have P2: có thể có lẽ đã không
can’t have P2: không thể nào đã làm
Phù hợp nhất với nghĩa gốc là đáp án C
Câu 24:
The noise next door did not stop until after midnight.
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Tiếng ồn ở phòng bên cạnh đã không dừng lại cho tới tận nửa đêm.
Dịch đáp án.
A. Tiếng ồn ở phòng bên cạnh dừng lại lúc nửa đêm.
B. Đã là nửa đêm và tiếng ồn ở phòng bên cạnh đã dừng lại.
C. Phải cho đến sau nửa đêm thì tiếng ồn ở phòng bên cạnh mới dừng lại.
D. Sai ngữ pháp: the noise next door stopped → did the noise next door stop
D sai ngữ pháp, A và B sai ngữ nghĩa chỉ có C là đáp án đúng.
Ta có cách viết:
S + did + not + V + until + mốc thời gian: S đã không… cho tới tận...
= Not until + mốc thờigian+ did + S + V = It was not until + mốc thời gian+ that + S + Ved.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
Đáp án C
Dịch câu gốc: Julian bỏ học cao đẳng sau năm nhất. Bây giờ anh ta hối tiếc về điều đó.
Dịch các phương án.
A. Julian đã hối hận vì trước đó đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất (Sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn).
B. Julian ước anh ta đã không bỏ học cao đẳng sau năm nhất (Câu đang viết ở dạng ước muốn ở hiện tại S + wish(es) + S + Ved. Như vậy B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ S + wish(es) + S + had P2.
C. Julian hối hận vì đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất
D. Chỉ khi Julian đã bỏ học cao đẳng sau năm nhất. (D sai do câu viết lại không hợp nghĩa với câu gốc).
→ Chọn đáp án C
(to) regret + Ving / having P2: hối hận về điều gì đã làm trong quá khứ.Câu 26:
Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.
Đáp án D
Câu gốc: Seth thông báo cho chúng tôi vê' việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
Các phương án.
A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc ông ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty, ông ấy mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.
D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.
Câu A, B, C sai về nghĩa. Chọn D.
Only after + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi... thì
Not until + N/clause + auxiliary + S + V: Chỉ đến khi... thì
Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved: Ngay khi ... thì/ Vừa mới... thì đã... = No sooner + had + S + P2 + than + S + VedCâu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
A mother is complaining to her son that his room gets dusty.
- Mother: “Haven’t you tidied up your room yet?”
- Son: “___________”
Đáp án A
Người mẹ đang phàn nàn về cái phòng bừa bộn của con trai mình.
- Mẹ: Con vẫn chưa dọn phòng à con trai?
- Con....
A. Làm xong bài tập trong sách rồi con sẽ dọn mẹ ạ.
B. Con chán với việc dọn phòng.
C. Con càng dọn thì phòng càng bẩn mẹ ạ.
D. Sao mẹ không giúp con một tay dọn phòng nhỉ?
Phù hợp nhất với tình huống này là đáp án ACâu 28:
Linda and Janet are talking about family living under one roof.
Linda: “I think it’s a good idea to have three or four generations living under one roof. They can help one another.”
Janet: “___________. Many old-aged parents like to lead independent life in a nursing home.”
Đáp án D
Linda và Janet đang thảo luận về những gia đình sống chung một mái nhà.
Linda: Tớ nghĩ rằng thật là một ý tưởng hay khi có ba hoặc bốn thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà. Mọi người có thể giúp đỡ lẫn nhau.
Janet:__________. Nhiều người già thích sống một cuộc sống độc lập ở trại dưỡng lão.
A. Thật tuyệt khi nghe điều đó
B. Tớ cũng vậy
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Điều này chưa thực sự đúng.
Đây là một tình huống thể hiện quan điểm nên câu phản hồi có thể là đồng ý hoặc bất đồng. Rõ ràng Janet có ý kiến khác với Linda nên ta chọn câu D thể hiện ý không tán đồng.Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaaningto the underlined part in each of the following questions.
We spent the entire day looking for a new apartment.
Đáp án C
Bài cần tìm từ đồng nghĩa với cụm “the entire day” - cả ngày.
Không có cách diễn đạt A.
B. day after day: ngày qua ngày
C. all day long: cả ngày
D. the long day: ngày dài
“the entire day” đồng nghĩa với all day long - cả ngày. Chọn C.
Tạm dịch: chúng tôi đã dành cả ngày tìm một căn hộ mới.
Câu 30:
I just want to stay at home and watch TV and take it easy.
Đáp án A
Dữ liệu: Tôi chỉ muốn ở nhà, xem TV và take it easy.
Có thể đoán nghĩa của cụm từ thông qua văn cảnh hoặc thế từng phương án lên câu gốc.
take it easy: bình tĩnh, thư giãn
A. relax (v): thư giãn
B. sit down (v): ngồi xuống
C. sleep (v): ngủ
D. eat (v): ăn
Đồng nghĩa với take it easy là relax, đáp án A.
Tạm dịch: Tôi chỉ muốn ở nhà, xem TV và thư giãn
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.
Đáp án B
Nhận ra tính từ obliged xuất phát từ oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ. (Từ vựng và bối cảnh trong SGK lớp 12)
A. urge (v): thúc giục
B. free (adj): tự do
C. require (v): yêu cầu
D. suggest (v): đề nghị
Vậy trái nghĩa của obliged là free, đáp án B.
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộnCâu 32:
Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.
Đáp án B
Dữ liệu bài: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, ông ấy chỉ made light of it.
Để đoán nghĩa từ gạch chân trong câu này chú ý đặc biệt từ Although- liên từ thể hiện ý đối lập. Dù đã cố thuyết phục nhưng sếp vẫn coi nhẹ điều đó.
make light of something: coi nhẹ điều gì, xem như không quan trọng
A. completely ignored: hoàn toàn lờ đi
B. treated as important: xem là quan trọng
C. disagreed with: không đồng ý với
D. discovered by chance: tình cờ phát hiện ra
Trái nghĩa với made light of là treated as important. Chọn B.
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, ông ấy xem điều đó không quan trọng.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.
CYBERFASHION
Most of us own modern gadgets such as mobile phones, or digital cameras. We may carry them round in our pockets, or attach them to our bodies. But not for much longer! So far designers have succeeded in (33) ___________tiny bits of technology directly into our clothing.
In actual fact “cyberfashion” is the latest trend! One example, the Musical Jacket, is already in the shops and stores. This jacket is silk. It is (34) ___________by a keyboard, also manufactured from fabric, which is connected to a tiny device (35) ___________plays music.
At present, you have to touch a shoulder pad to hear the music. But in the future, you will be able to operate the device just by turning your wrist or walking! For many athletes, scientists have invented a smart shirt which measures your heart rate, body temperature and respiration rate! (36) ___________, the most romantic piece of cyberfashion must be the Heartthrob Brooch.
This item of jewellery, made from diamonds and rubies, has two miniature transmitters. They make the brooch glow in time to the beating of its wearers heart. If you meet someone (37) ___________, your heart will beat faster - and your brooch will let everyone know how you feel!
Đáp án D
Đây là câu hỏi về từ vựng, ta chọn phương án có ngữ nghĩa hợp nhất với văn cảnh của bài. Ý của hai câu trước là mỗi chúng ta đều sở hữu các thiết bị công nghệ và có thể để trong túi áo và mang theo mình. Nhưng ngày nay đã có cách để tích hợp thiết bị công nghệ vào quần áo của chúng ta. Chọn D với nghĩa phù hợp nhất.
A. dividing (v-ing): chia
B. associate (v); liên kết
C. combining (v-ing): kết hợp
D. integrating (v-ing): tích hợp, hợp nhất
So far designers have succeeded in integrating tiny bits of technology directly into our clothing.
Tạm dịch: Cho đến nay, các nhà thiết kế đã thành công trong việc tích hợp các mẫu nhỏ công nghệ trực tiếp vào quần áo của chúng ta.Câu 34:
Đáp án C
Câu hỏi về từ vựng.
Bài đưa ra ví dụ về “Musical Jaket”- Chiếc áo khoác biết hát, hiện đã có mặt ở các cửa hàng, chiếc áo này được điều khiển bằng bàn phím.
A. monitor (v): giám sát
B. examine (v): kiểm tra
C. control (v): điều khiển /kiểm soát
D. manage (v): xoay sở/quản lí
→ Chọn C.
...It is controlled by a keyboard, also manufactured from fabric,...
Tạm dịch: Nó được điều khiển bằng bàn phím, cũng được sản xuất từ vải,...Câu 35:
Đáp án A
Chọn đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ vật “a tiny device” - một thiết bị nhỏ và đứng trước động từ “plays music” làm chủ ngữ trong câu. Như vậy ta chỉ có phương án A-that là phù hợp.
Trong mệnh đề quan hệ:
That thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định.
What điều mà, cái mà (không phải đại từ quan hệ, what = everything that)
Who thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
When đóng vai trò cho trạng từ chỉ thời gian, thay thế cho các danh từ chỉ thời gian; time when + S + V
It is controlled by a keyboard, also manufactured from fabric, which is connected to a tiny device that plays music.
Tạm dịch: Nó được điều khiển bằng bàn phím, cũng được sản xuất từ vải, được kết nối với một thiết bị nhỏ phát nhạc.Câu 36:
For many athletes, scientists have invented a smart shirt which measures your heart rate, body temperature and respiration rate! (36) ___________, the most romantic piece of cyberfashion must be the Heartthrob Brooch.
Đáp án B
Câu hỏi về từ nối, trong tình huống này sử dụng từ nối để liên kết hai câu mang ý đối lập. Câu trước đề cập đến chiếc áo thông minh có thể đo được nhịp tim, nhiệt độ cơ thể và nhịp thở của các vận động viên, tuy nhiên phần lãng mạn độc đáo nhất của kiểu thời trang mạng phải là Heartthrob Brooch. Đáp án B là phù hợp nhất.
A. Although: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn nữa
D. While: trong khi
For many athletes, scientists have invented a smart shirt which measures your heart rate, body temperature and respiration rate! However, the most romantic piece of cyberfashion must be the Heartthrob Brooch.
Tạm dịch: Đối với nhiều vận động viên, các nhà khoa học đã phát minh ra một chiếc áo thông minh đo nhịp tim, nhiệt độ cơ thể và nhịp thở của bạn! Tuy nhiên, tác phẩm lãng mạn nhất của thời trang mạng phải là Trâm Heartthrob.Câu 37:
Câu hỏi về từ loại, xác định vị trí chỗ trống nằm sau đại từ bất định someone ta dùng tính từ với nghĩa ai đó như thế nào. Ta chọn D.
A. gorge (n); hẻm núi, đèo
B. gorgeously (adv): một cách rất đẹp
C. gorgeousness (n): vẻ đẹp, sự hoa mỹ
D. gorgeous (adj): đẹp lộng lẫy, rực rỡ
If you meet someone gorgeous, your heart will beat faster - and your brooch will let everyone know how you feel!
Tạm dịch: Nếu bạn gặp một người tuyệt đẹp, trái tim bạn sẽ đập nhanh hơn - và chiếc trâm cài của bạn sẽ cho mọi người biết bạn cảm thấy thế nào!Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Imagine the busy streets of New York City, an enormous place with millions of people. Everyday, the streets are congested with people going about their daily lives. Now imagine a small robot in the middle of all of those people rolling down a busy sidewalk. Most people would not even notice the ten-inch smiling robot, called a Tweenbot, rolling along the street. This strange machine may interest some people, while others would ignore it completely. A researcher interested in studying how helpful people really are uses such robots in her experiments that take place on the streets of New York.
The Tweenbots experiment is the idea and creation of Kacie Kinzer. Kinzer s idea was to make a robot that could navigate the city and reach its destination only if it was aided by pedestrians. Tweenbots rely on the kindnessof warm-hearted strangers. Made simply of cardboard, wheels, and a device to turn the wheels, the Tweenbots face many dangers on the city streets. They could be run over by cars or smashed by careless kids. Kinzer thought her little robots might even be seen as some kind of terrorist device. The only real protection a Tweenbot has is its friendly smile. In addition to that, each of Kinzer’s robots is fitted with a flag that displays instructions for the robot’s destination. The only way these robots will reach their final point is if someone lends them a hand. Tweenbots are essentially a social experiment aimed at providing people a chance to show how caring they are.
On a daily basis, people in New York City are often in a hurry to get around. However, the Tweenbots, through their inability to look after themselves, took people out of their normal routines. The people who noticed the helpless little robots were actually interested in helping the Tweenbots find their way home. Tweenbots move at a constant speed and can only go in a straight line. If one was to get stuck, or was going in the wrong direction, it would be up to strangers to free it or turn it in the right direction. Surprisingly, no Tweenbot was lost or damaged, and each one arrived at its target in good condition. In fact, most people treated the robot in a gentle manner, and some even treated it as though it were a small living being. Even if you were in a rush to go somewhere, would you stop and help a Tweenbot successfully reach its destination?
What is this reading about?
Nội dung của bài xoay quanh một cuộc thử nghiệm với sự tham gia của những chú robot Tweenbots nhỏ bé cỡ 10 inch, với gương mặt mỉm cười lăn trên đường phố. Những chú robot này không thể tự tìm đường cũng như không thể tới được đích đến nếu như không có sự giúp đỡ của những người đi bộ tốt bụng. Hầu hết mọi người đều đối xử rất nhẹ nhàng với những chú robot này và thật ngạc nhiên là không con robot nào bị hư hại khi trở về cả. Đây là một thí nghiệm nhằm dành cho mọi người cơ hội được thể hiện sự quan tâm đối với những điểu nhỏ bé trong cuộc sống và những người xung quanh.
Đáp án C
Dịch đề: Bài đọc này nói về cái gì?
A. Nơi mua robot
B. Một loại đồ chơi mới
C. Một thí nghiệm
D. Một ý tưởng thú vị cho tương lai
Bài đọc xoay quanh về cuộc thí nghiệm thú vị về sự quan tâm của mọi người với nhau và với những thứ trong cuộc sống.
Từ “experiment”- thí nghiệm xuất hiện ở hầu hết các đoạn trong bài.
Dòng cuối đoạn 1: A researcher interested in studying how helpful people really are uses such robots in her experiments that take place on the streets of New York.
Một nhà nghiên cứu rất thích thú tìm hiểu xem mọi người có sẵn sàng giúp đỡ người khác hay không đã sử dụng những con robot trong thí nghiệm của cô ấy diễn ra trên đường phố New York.
Đầu đoạn 2: The Tweenbots experiment is the idea and creation of Kacie Kinzer.
Cuộc thí nghiệm Tweenbots là ý tưởng và sản phẩm của Kacie Kinzer
Cuối đoạn 2: Tweenbots are essentially a social experiment aimed at providing people a chance to show how caring they are.
Tweenbots thực sự là một thí nghiệm xã hội nhằm đem lại cho con người cơ hội được thể hiện sự quan tâm với người khác.
→ ChọnCâu 39:
What is a Tweenbot?
Đáp án B
Dịch đề: Tweenbot là gì?
A. Một người đến từ thành phố New York
B. Một robot biết cười cao 10 inch
C. Một người đi bộ
D. Một thiết bị khủng bố
Đây là câu hỏi thông tin chi tiết, ta xác định từ khóa Tweenbot và tìm câu trả lời ở đoạn 1 dòng 4: Most people would not even notice the ten-inch smiling robot, called a Tweenbot, rolling along the street.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người thậm chí sẽ không chú ý đến một chú robot mỉm cười cao 10 inch, được gọi là Tweenbot, lăn dọc trên đường.
→ Đáp án B.
Câu 40:
The word “congested” in paragraph 1 is closest in meaning to___________
Đáp án D
Từ “congested” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với__________.
A. đổ xô B. hẻo lánh
C. nhồi bông D. đông đúc
Câu hỏi về từ vựng, ta có thể chọn được đáp án nếu biết nghĩa hoặc dự đoán nghĩa dựa vào thông tin ở câu chứa từ congested
Đoạn 1, dòng 1-2: Imagine the busy streets of New York City, an enormous place with millions of people. Everyday, the streets are congested with people going about their daily lives.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng những con phố sầm uất của thành phố New York, một nơi rộng lớn với hàng triệu người. Hàng ngày, đường phố tắc nghẽn với những người đang hối hả trong cuộc sống hàng ngày của họ.
→ Chọn D, congested đồng nghĩa với crowdedCâu 41:
How did a Tweenbot get to its final destination?
Đáp án B
Làm thế nào một Tweenbot đến được đích cuối cùng của nó?
A. Với sự giúp đỡ của Tweenbots khác
B. Với sự giúp đỡ của những người đi bộ tốt bụng trên đường phố
C. Với sự giúp đỡ của Kacie Kinzer
D. Với sự giúp đỡ của các robot khác ở thành phố New York
Câu hỏi tìm thông tin chi tiết, ta thấy đáp án nằm ở đâu đoạn 2 dòng 1-2. Kinzer’s idea was to make a robot that could navigate the city and reach its destination only if it was aided by pedestrians.
Tạm dịch: Ý tưởng của Kinzer là chế tạo một robot có thể tìm đường trong thành phố và đến đích chỉ khi nó được hỗ trợ bởi người đi bộ. → Chọn đáp án BCâu 42:
Which of the following statements is NOT correct?
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Hầu hết Tweenbots đến đích của họ bị hư hại hoặc bị hỏng.
B. Hầu hết mọi người đối xử với Tweenbots một cách nhẹ nhàng.
C. Tweenbots không thể tự tìm đường trong thành phố.
D. Tweenbots di chuyển với tốc độ không đổi và chỉ có thể đi trên một đường thẳng.
Câu hỏi chứa từ phủ định NOT, đáp án là câu trần thuật có sai khác về ngữ nghĩa so với thông tin trong bài.
A là đáp án do sai khác so với thông tin tìm ở câu gần cuối đoạn 3: Surprisingly, no Tweenbot was lost or damaged, and each one arrived at its target in good condition. - Thật ngạc nhiên, không có Tweenbot nào bị mất hoặc bị hư hại, và mỗi người đều đến đích của mình trong trạng thái tốt.
B có xuất hiện trong câu: Most people treated the robot in a gentle manner, and some even treated it as though it were a small living being – Hầu hết mọi người đối xử với Tweenbots một cách nhẹ nhàng, và thậm chí có người còn đối xử như thế nó là một sinh vật sống nhỏ bé.
C có trong câu: Kinzer’s idea was to make a robot that could navigate the city and reach its destination only if it was aided by pedestrians - Ý tưởng của Kinzer là tạo ra một chú robot có thể tìm đường trong thành phố và tới được đích đến chỉ khi có sự hỗ trợ của những người đi bộ. Như vậy có nghĩa robot này không thể tự mình tìm đường được.
D tìm thấy trong câu: Tweenbots move at a constant speed and can only go in a straight line - Tweenbots di chuyển với tốc độ không đổi và chỉ có thể đi trên một đường thẳng.
Như vậy B, C, D đều đã xuất hiện trong bài nên bị loại, ta lựa chọn A là chứa thông tin sai khác với bài.Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50
Being aware of one's own emotions - recognizing and acknowledging feelings as they happen - is at the very heart of Emotional Intelligence. And this awareness encompasses not only moods but also thoughts about those moods. People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions. Managing emotions does not mean suppressing them; nor does it mean giving free rein to every feeling. Psychologist Daniel Goleman, one of several authors who have popularized the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance. As Goleman said, "A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself." Thus, we manage our emotions by expressing them in an appropriate manner. Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.
Clearly, awareness and management of emotions are not independent. For instance, you might think that individuals who seem to experience their feelings more intensely than others would be less able to manage them. However, a critical component of awareness of emotions is the ability to assign meaning to them - to know why we are experiencing a particular feeling or mood. Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them. In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger. Self-motivation refers to strong emotional self-control, which enables a person to get moving and pursue worthy goals, persist at tasks even when frustrated, and resist the temptation to act on impulse. Resisting impulsive behavior is, according to Goleman, "the root of all emotional self-control."
Of all the attributes of Emotional Intelligence, the ability to postpone immediate gratification and to persist in working toward some greater future gain is most closely related to success - whether one is trying to build a business, get a college degree, or even stay on a diet. One researcher examined whether this trait can predict a child's success in school. The study showed that 4-year-old children who can delay instant gratification in order to advance toward some future goal will be "far superior as students" when they graduate from high school than will 4-year-old who are not able to resist the impulse to satisfy their immediate wishes.
Which of the following can we infer from paragraph 1?
Đoạn 1: Giới thiệu về Trí Ihông Minh Cảm Xúc. Đó là việc hiểu được cảm xúc của bản thân. Những người có khả năng quan sát cảm xúc của mình thì sẽ ít bị cảm xúc chi phối và cũng dễ dàng kiểm soát được chúng hơn.
Đoạn 2: Quản lý cảm xúc không có nghĩa phải đàn áp chúng nhưng cũng không có nghĩa cho phép chúng được thể hiện tùy tiện. Mỗi cảm xúc đểu có giá trị và tầm quan trọng riêng của nó. Quản lý cảm xúc là việc chúng ta thể hiện nó ở một chừng mực hợp lý.
Đoạn 3: Một yếu tố quan trọng của việc nhận thức về cảm xúc là khả năng đưa ra lý giải về chúng. Chúng ta càng lý giải được vì sao mình lại cảm thấy như vậy, chúng ta càng dễ kiểm soát cảm xúc.
Đoạn 4: Người có thể tự tạo động lực cho bản thân thường có khả năng kiểm soát cảm xúc tốt hơn, điều đó giúp họ có thể tiến về phía trước và theo đuổi những mục tiêu có giá trị.
Đoạn 5: Khả năng trì hoãn sự hứng thú tạm thời để tiếp tục làm việc vì một mục tiêu lớn trong tương lai dường như có liên hệ mật thiết nhất với thành công
Question 43. Đáp án D
Dịch câu hỏi: Nội dung nào dưới đây có thể suy ra từ đoạn 1?
Dịch đáp án.
A. Một vài người có thể hiểu về cảm xúc của mình tốt hơn người khác.
B. Người kiểm soát được cảm xúc của mình sẽ bị kiểm soát lại bởi chúng.
C. Nếu con người dành sự chú ý cho cảm xúc của mình, họ sẽ không thể quản lý được chúng.
D. Nếu con người dành sự chú ý cho cảm xúc, họ có thể kiểm soát chúng tốt hơn.
Đọc kĩ đoạn 1, ta sẽ thấy được thông tin đúng là câu D. Cụ thể hơn khi đọc kỹ ở hai câu cuối: People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.”
Tạm dịch: Người có thể quan sát cảm xúc của mình khi chúng xuất hiện thì sẽ ít bị chúng chi phối và do đó sẽ dễ dàng để quản lý cảm xúc hơn.
Các phương án khác ý nghĩa không đúng. → Chọn DCâu 44:
The word "encompasses" in paragraph 1 could be best replaced by __________
Đáp án B
Dịch câu hỏi. Từ "encompasses" ở đoạn 1 có thể thay thế bằng từ __________
Dịch đáp án.
A. Duy trì
B. Bao gồm
C. Giải trí
D. Chia, phân chia
Giải thích. Đây là câu hỏi từ vựng nên có thể dựa vào vốn từ để giải quyết hoặc dựa vào những câu xung quanh để đoán nghĩa “And this awareness encompasses not only moods but also thoughts about those moods.”
Tạm dịch: Và sự nhận thức này bao gồm không chỉ tâm trạng mà còn cả những suy nghĩ về những tâm trạng đó.
Vì sau từ encompasses, tác giả có nêu ra “moods” và “thoughts about those moods” nên ta có thể suy ra nghĩa của nó là bao gồm, gồm có và chọn đáp án B-includesCâu 45:
The word "soothe" in paragraph 2 could be best replaced by___________
Đáp án D
Dịch câu hỏi. Từ "soothe" ở đoạn 2 có thể thay thể bằng từ ___________
Dịch đáp án.
A. Giảm thiểu
B. Làm yếu đi
C. Làm tệ hơn
D. Làm giảm đi/ giải tỏa
Câu hỏi từ vựng có thể dùng vốn từ để giải quyết hoặc dựa vào văn cảnh.
Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.
Ta đoán nghĩa của từ dựa vào cụm “soothe our hurts”. Do phía trước là cụm “cheer us up”-làm chúng ta vui lên, mang nghĩa tích cực nên ta có thể suy đoán “soothe our hurts” cũng là cụm từ mang nghĩa tích cực. Ở đây nghĩa là làm giảm đau buồn và chọn D.
Lưu ý: reduce cũng là giảm nhưng hay dùng trong tình huống như reduce price - giảm giá, reduce speed - giảm vận tốc, không phù hợp với văn cảnh.Câu 46:
From paragraph 2, we can see that Daniel Goleman___________
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Từ đoạn 2, chúng ta có thể thấy rằng Daniel Goleman___________
Dịch đáp án.
A. Đào tạo con người để làm tăng Trí Thông Minh Cảm Xúc của họ
B. Chăm sóc bệnh nhân có vấn đề về cảm xúc
C. Viết về Trí Thông Minh Cảm Xúc
D. Nghiên cứu về cách làm thế nào để con người quản lý cảm xúc
Thông tin nằm ở dòng 2, đoạn 2 “Psychologist Daniel Goleman, one of several authors who have popularized the notion of Emotional Intelligence...”
Tạm dịch: Nhà tâm lý học Daniel Goleman, một trong bảy tác giả đã đưa ra định nghĩa về Trí Thông Minh Cảm Xúc.
Vì Daniel Goleman là một trong bảy tác giả nên ông sẽ viết về Trí Thông Minh Cảm Xúc, ta chọn C.Câu 47:
All of the following are mentioned in paragraph 2 about our emotions EXCEPT___________.
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Tất cả các ý dưới đây đểu được nêu ở đoạn hai NGOẠI TRỪ
Dịch đáp án.
A. Mọi cảm xúc đều quan trọng
B. Chúng ta có thể quản lý cảm xúc của mình
C. Cảm xúc là một phần của cuộc sống thỏa mãn
D. Chúng ta nên bỏ qua một vài cảm xúc
Giải thích. Đây là câu hỏi dạng thông tin không xuất hiện. Do đó chỉ cần tìm thông tin của 3 phương án xuất hiện trong bài Phương án A (có trong bài): Psychologist Daniel Goleman, one of several authors who have popularized the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance, - ... mỗi cảm xúc đều có giá trị và tầm quan trọng riêng.
Phương án B (có trong bài): Có nhiều thông tin trong đoạn văn hỗ trợ cho luận điểm rằng chúng ta có thể kiểm soát cảm xúc của mình. Có thể ví dụ ở câu ở đoạn 2:“Thus, we manage our emotions by expressing them in an appropriate manner” - do đó, chúng ta có thể quản lý cảm xúc của mình bằng cách thể hiện chúng một cách hợp lý.
Phương án C (có trong bài): A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself - Cuộc sống không đam mê sẽ rất đỗi phí phạm của sự trung lập, bị tách rời, bị cô lập khỏi sự giàu đẹp của cuộc sống.
Đam mê cũng là một cảm xúc, do đó nếu không có cảm xúc thì cuộc sống sẽ rất nhàm chán và vô vị hay cảm xúc là một phần của cuộc sống thỏa mãn.
A, B, C đều đã xuất hiện trong bài nên D là đáp án cần chọnCâu 48:
The word "them" in paragraph 3 refers to___________.
Đáp án D
Dịch câu hỏi. Từ "them" ở đoạn 3 chỉ____________
Dịch đáp án.
A. Những nhà tâm lý học
B. Những cá nhân
C. Những cá nhân khác biệt
D. Những cảm xúc mãnh liệt
Câu hỏi tìm đại từ thay thế cho danh từ xuất hiện ở đằng trước, ta cần đọc các câu xung quanh để đưa ra câu trả lời chính xác. “Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them.” - Các nhà tâm lý học tìm ra rằng, giữa những cá nhân với những cảm xúc mãnh liệt, những điểm khác nhau trong khả năng lý giải những cảm xúc đó cho thấy sự khác nhau trong việc quản lý chúng.”
Đọc qua câu dịch ta sẽ thấy từ “them” thay thế cho “intense emotions” → Đáp án D.Câu 49:
In paragraph 3, the author explains the concept of awareness and management of emotions by___________.
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Ở đoạn 3, tác giả giải thích vấn đề nhận thức và quản lý cảm xúc bằng cách ___________
Dịch đáp án.
A. Miêu tả cách con người học để kiểm soát cảm xúc
B. Đưa ra ví dụ về việc tại sao con người lại nổi giận
C. So sánh cách mà hai người phản hồi lại những cảm xúc mãnh liệt
D. Giải thích vì sao con người lại không nhận thức được cảm xúc của họ
Ở đoạn 3, tác giả nêu ra luận điểm của mình về “awareness and management of emotions”- nhận thức và quản lý cảm xúc bằng cách so sánh hai người phản hồi lại những cảm xúc mãnh liệt “In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger”- Nói cách khác, nếu hai cá nhân đang rất giận dữ, người hiểu rõ lý do tại sao mình tức giận sẽ dễ kiểm soát cảm xúc hơn.
→ Chọn đáp án CCâu 50:
According to paragraph 5, children might be more successful in school if they can resist impulses because they can___________.
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Theo như đoạn 5, những đứa trẻ có thể sẽ thành công hơn ở trường nếu chúng có thể chống cự lại mong muốn tạm thời vì chúng có thể___________
Dịch đáp án.
A. Dễ dàng hiểu được thông tin mới
B. Trở nên nổi bật hơn với giáo viên
C. Có nhiều bạn hơn khi ở trường
D. Tập trung vào công việc và không bị làm xao lãng
Chúng ta có thể tìm thấy đáp án ở đoạn cuối bài. One researcher examined whether this trait can predict a child's success in school. The study showed that 4-year-old children who can delay instant gratification in order to advance toward some future goal will be "far superior as students" when they graduate from high school than will 4-year-old who are not able to resist the impulse to satisfy their immediate wishes.
Một nhà nghiên cứu đã làm thử nghiệm xem rằng đặc điểm này có dự đoán được thành công của những đứa trẻ ở trường hay không. Nghiên cứu chỉ ra rằng những đứa trẻ 4 tuổi mà có thể trì hoãn được những ham muốn ngay tức thì để tập trung cho những mục tiêu ở phía trước thì sau này khi tốt nghiệp sẽ thành những sinh viên xuất sắc hơn là những đứa trẻ 4 tuổi mà không có khả năng kiềm chế những bốc đồng làm thỏa mãn cho những nhu cầu ngay lập tức.
Đọc phần dịch dẫn chứng ta có thể thấy chúng tương đồng với đáp án D - những đứa trẻ biết cách tập trung và không bị xao lãng.
Chú ý cách sử dụng từ đồng nghĩa trong câu hỏi và thông tin trong bài:
be more successful in school= success in school not get distracted = delay instant gratification focus on their work = ...in order to advance toward some future goal