Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 14)
-
5106 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Phần gạch chân của đáp án C đọc là /aɪ/, các phương án còn lại đọc là /ɪ/
A. dinner /ˈdɪnə(r)/ (n): bữa tối
B. distribute /dɪˈstrɪbjuːt/ (v): phân bố, phân tán
C. mine /maɪn/ (pronoun): của tôi
D. begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầuCâu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Phần gạch chân của đáp án B đọc là /aɪ/, các phương án còn lại đọc là / ɪ /
A. factory /ˈfæktri/ - /ˈfæktəri/ (n): nhà máy
B. satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v): làm thỏa mãn, thõalòng
C. ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng
D. easy /ˈiːzi/ (adj): đơn giản, dễCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
A. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): phong phú, đa dạng
B. desert /ˈdezət/ (n): sa mạc
C. sector /ˈsektə(r)/ (n): phần, khu vực
D. willing /ˈwɪlɪŋ/ (adj): sẵn sàng, sẵn lòng (làm gì đó)Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết số
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (v/n): tình nguyện/ sự tình nguyện, người tình nguyện.
B. Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/ - /viˌetnəˈmiːz/ (adj/n): (thuộc) Việt Nam/ tiếng Việt, người Việt
C. expedition /ˌekspəˈdɪʃn/ (n): cuộc viễn chinh, cuộc thám hiểm.
D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): hòa đồng, xã giao.
Lưu ý: Những từ có đuôi “eer”, “ese” trọng ầm rơi chính vào đuôi này luôn. Ngoài ra còn có “ee”, “een”, “oo”, “oon”,.. (Mẹo nhớ: những đuôi này thường có 2 nguyên âm ghép với nhau)Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We need_____________money to send our son to Oxford University.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: từ chỉ định lượng.
Ta thấy “money” là danh từ không đếm được nên phương án B. a few of và C. many bị loại do hai từ này chỉ dùng với danh từ số nhiều đếm được. Ngoài ra, ta không có lot of chỉ có lots of hoặc a lot of (nhiều) đi được cả danh từ đếm được và không đếm được nên D bị loại.
Ta chọn A - a large sum of (một lượng lớn) đi với danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Chúng tôi cần một lượng tiền lớn để gửi con trai vào học trường đại học OxfordCâu 6:
Only after she had finished the course did she realize she_____________a wrong choice.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Kết hợp thì trong tiếng Anh. Ta dùng thì quá khứ hoàn thành: had+ P2 để nói về hành động xảy ra trước một hành động/ thời điểm khác trong quá khứ.
Cụ thể ở đây là cô ta đã chọn sai (had made a wrong choice) sau đó mới nhận ra (she realized/ vì câu đang viết ở đảo ngữ nên họ dùng. ...did she realize).
Tham khảo cấu trúc: Only after + time/ S + Ved + did S realize + S had P2: Chỉ sau khi... ai đó mới nhận ra trước đó đã...
Đáp án: A
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy hoàn thành khóa học thì cô ta mới nhận ra rằng mình đã chọn sai mất rồi.Câu 7:
Tom denied_____________part in the fighting at school.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Động từ theo sau là V-ing
Động từ deny + doing something: phủ nhận việc gì, chỉ đáp án D. taking là chính xác.
Tạm dịch: Tom phủ nhận việc tham gia đánh nhau ở trườngCâu 8:
I_____________buy that book because I didn’t bring any money with me.
Kiến thức được hỏi: Động từ khuyết thiếu (ĐTKT).
Nhận thấy trong câu có “I didn’t bring...” → hành động ở đây đang đề cập ở thì quá khứ và các mệnh đề trong câu phải luôn có sự hài hòa về thì với nhau nên chúng ta cũng phải chọn một ĐTKT ở quá khứ. Chỉ có B là động từ khuyết thiếu ở quá khứ duy nhất trong tất cả các phương án
* Mở rộng: quá khứ của may là might, quá khứ của must là had to.
Tạm dịch: Tôi đã không thể mua được cuốn sách đó bởi vì tôi đã không mang theo tiền.Câu 9:
Two people are said_____________in the accident two weeks ago.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Bị động với các động từ chỉ ý kiến.
Vì đề bài có “two weeks ago”, với các hành động xảy ra trong quá khứ ta dùng cấu trúc: S+ be+said (/believed/ thought...)+ to have P2
* Mở rộng: Với các hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng cấu trúc: S+ be+ believed (/said/ thought...)+ to V.
Phương án C đúng cấu trúc cần dùng.
Chú ý: D bị sai do thừa “been” (Ngoài dạng bị động be+ P2, còn có cả bị động get+P2)
Tạm dịch: Người ta nói rằng có hai người đã bị thương trong vụ tai nạn vào hai tuần trước.Câu 10:
John, along with twenty students, _____________a party
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Hài hòa chủ vị
Xác định được chủ ngữ chính của câu là John: chủ ngữ số ít nên động từ phải chia số ít là C. is planning. (Không chia theo “twenty students” vì đây không phải chủ ngữ chính của câu)
Các phương án khác loại do là động từ được chia ở số nhiều.
Tham khảo cấu trúc:
A, along with/ together with/ accompanied by/ including/ as well as B , V(chiatheoA)
Ex: His speech, including a lot of great ideas, surprises me.
He, as well as his friends, likes her.
Cấu trúc đẳng lập:
Not only A but also B/ Either A or B / Neither A nor B + V(chiatheoB)
Not only he but also his friends like her. Either you or she has to go there.
Neither you nor she has to go there.
Chủ ngữ đẳng lập ta chọn chia động từ theo chủ ngữ gần nhất.Câu 11:
_____________really surprised all of us
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Mệnh đề danh từ
Quan sát thấy câu đang thiếu S - làm chủ cho V “surprised all of us”.
Ta chọn A có cấu trúc: That+ S+V..+ V: Cái việc mà... thế nào đó. (Cụm S+ V theo sau That nói rõ là cái việc gì/ V chính theo sau chia số ít cho chủ ngữ That...). Đáp án A.
Tạm dịch: Cái việc mà anh ấy có thể nói tiếng Việt rất giỏi khiến tất cả chúng tôi ngạc nhiên.
Mệnh đề danh từ còn có thể tạo ra bằng các từ để hỏi: what/ how/ when/ where + S+V
What he said is right.
How she could discover it is still a mistery.
Các phương án khác sai do.
B. Là một mệnh đề S+V hoàn chỉnh không phù hợp với chức năng làm chủ ngữ cho phần chỗ trống.
C. Câu C sai ngữ pháp do không có cách diễn đạt này.
D. Là một mệnh đề S+V hoàn chỉnh không phù hợp với chức năng làm chủ ngữ cho phần chỗ trốngCâu 12:
The students are expected to stick_____________their school’s regulation.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Giới từ
Stick to... (law/ regulation): tuân thủ, làm theo... (luật/ nội quy). Đáp án C.
Tạm dịch: Các học sinh được kì vọng là phải tuân thủ theo những nội quy của nhà trường.Câu 13:
Many species of plants and animals are in_____________of extinction.
Đáp án C
Kiến thức: Loại từ
Vị trí chỗ trống đứng sau giới từ “in” nên ta xác định cần danh từ ở vị trí đó.
Ta có: be in danger of sth: ở trong mối nguy hiểm/ nguy cơ của điều gì. Đáp án C.
Các phương án còn lại:
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. endangered (adj): bị nguy hiểm
D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Tạm dịch: Nhiều loài thực vật và động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.Câu 14:
The wine had made him a little_____________and couldn’t control his movement.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.
A. narrow-minded (adj): hẹp hòi
B. light-headed (adj): chóng mặt, xây xẩm
C. light-footed (adj): nhanh chân
D. light-hearted (adj): vui tính
Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là B.
Tạm dịch: Rượu khiến anh ấy trở nên xây xẩm mặt mày và không thể kiểm soát hành động của mình.Câu 15:
Pesticide residues in fruit and vegetable can be_____________to health.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ.
A. crucial (adj): cực kỳ quan trọng
B. supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ
C. receptive (adj): dễ tiếp thu
D. destructive (adj): phá hoại, gây hại
Phù hợp ngữ nghĩa nhất của câu là D.
Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây hại sức khoẻ.Câu 16:
Thomas knows Paris like the back of his_____________. He used to be a taxi driver there for 2 years.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Thành ngữ
Ta có thành ngữ “know sth like the back of one’s hand”: biết rõ như lòng bàn tay. Đáp án C.
Tạm dịch: Thomas biết Paris rõ như lòng bàn tay. Anh ấy từng là tài xế taxi ở đó 2 nămCâu 17:
We are_____________a survey to find out what our customers think of their local bus service.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Kết hợp từ
conduct/carry out a survey: thực hiện một cuộc khảo sát. Ta chọn được đáp án A. Phương án khác:
B. research: nghiên cứu
C. correspond: phù hợp, tương ứng
D. investigate: điều tra
Tạm dịch: Chúng tôi đang thực hiện một khảo sát để tìm hiểu khách hàng nghĩ gì về dịch vụ xe buýt địa phương của họCâu 18:
When the light_____________, we couldn’t see anything.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Phrasal Verb - Ngữ động từ
Câu này được hiểu là: khi mất điện... và dùng cách diễn đạt cố định: the light went out (go out).
Đáp án D.
A. come off (ph.v): diễn ra, hoàn thành, thành công
B. put out (ph.v): dập tắt (ngọn lửa, điếu thuốc lá,..)
C. switch off (ph.v): cúp, ngắt điện (dùng chủ động ai đó tắt điện)
Tạm dịch: Khi mất điện, chúng tôi không thể thấy gì cả.Câu 19:
Mark A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.
Đáp án C
Lỗi sai ở Đại từ quan hệ.
Câu đang dùng cấu trúc nhấn mạnh. It + be +... + that....
Sửa lại: which → that. Đáp án C.
Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông ấy sinh raCâu 20:
After spending two days arguing about where to go for their holidays, it was decided that they shouldn’t go anywhere.
Đáp án C
Lỗi sai: Ngữ phân từ - chủ ngữ không hòa hợp. Vì mệnh đề phía trước đã rút gọn chủ ngữ và V ở dạng V-ing (spending), do vậy chủ ngữ ở hai mệnh đề phải giống nhau.
Câu mang nghĩa chủ động thuộc kiến thức về hiện tại phân từ, mệnh đề sau phải dùng chủ ngữ chỉ người và không viết dạng bị động.
Sửa lại: it was decided → they decided . Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi trải qua hai ngày tranh luận về địa điểm đi nghỉ mát, họ đã quyết định rằng họ không nên đi đâu cả.Câu 21:
Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.
Đáp án B
Lỗi sai: Dùng từ sai.
Câu này đã dùng sai từ: direction (n) - hướng, lẽ ra phải dùng director (n) - đạo diễn
Sửa lại: film directions → film directors. Đáp án B.
Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công trước đó đã từng là diễn viên những người mà khao khát muốn mở rộng kinh nghiệm trong ngành công nghiệp phim.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
"Do you believe in what the boy says, Mary?" said Tom.
Đáp án A
Dịch câu gốc: Tom hỏi. “ Bạn có tin những gì cậu bé ấy nói không hả Mary?”
Dịch các phương án:
A. Tom hỏi Mary liệu rằng cô ấy có tin những gì cậu bé ấy nói hay không.
B. Tom yêu cầu Mary hãy tin những gì cậu bé ấy nói.
C. Câu sai ngữ pháp do động từ believes và says chưa lùi thì khi chuyển về câu gián tiếp.
D. Tom nói rằng Mary đã tin những gì cậu bé ấy nói.
Câu gần nghĩa nhất là A.
Lưu ý: Khi chuyển từ câu trực tiếp về gián tiếp với các động từ dẫn chuyên (said/ asked..) ở thì quá khứ, ta bắt buộc phải lùi thì của động từ trong vế chính và thay đổi các thành phần câu sao cho nghĩa đúng.
Câu 23:
John is fat because he eats so many chips.
Đáp án A
Dịch câu gốc: John khá béo bới vì anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên.
Dịch các phương án:
A. Nếu John đã không ăn nhiều khoai tây chiên đến thế thì anh ấy sẽ đã không béo (viết ở câu điều kiện loại 2)
B. John khá béo mặc dù anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên.
C. Béo, John ăn nhiều khoai tây chiên.
D. Nếu John không ăn nhiều khoai tây chiên thì anh ấy sẽ không béo (viết ở câu điều kiện loại 1)
Tình huống nêu ra một việc xảy ra ở hiện tại, John ăn nhiều khoai tây chiên và điều đó khiến anh ta béo. Vì thế, chọn câu đồng nghĩa ta sẽ chọn cách viết của câu A, viết về câu điều kiện loại 2, diễn tả những điều không đúng/ khác với hiện tại. Không chọn D vì cách viết câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai trong khi đó tình huống này đã xảy ra ở hiện tại rồi nên đó không phải là khả năng nữa.
B, C nghĩa sai khác so với câu gốc nên bị loại → Chọn đáp án ACâu 24:
Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest.
Đáp án B
Dịch nghĩa câu gốc: Việc từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ.
Dịch các phương án:
A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.
B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát.
C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.
D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.
Câu hợp nghĩa với câu gốc nhất là B, các phương án khác nghĩa sai khác nên loạiCâu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
Đáp án B
Dịch câu gốc: Chúng ta không nên vứt rác thải trong công viên. Chúng ta không nên chặt cây xanh trong công viên.
Dịch các phương án:
A. Chúng ta nên hoặc là vứt rác thải hoặc là chặt cây xanh trong công viên.
B. Chúng ta không nên vứt rác thải cũng như không nên chặt cây xanh trong công viên.
C. Sai ngữ pháp do “either” không đi với nor.
D. Sai ngữ pháp do “neither” không đi với “or”
Ta biết cấu trúc: either...or: hoặc cái này hoặc cái kia
“neither... nor”: cả hai đều không
Ở tình huống này ta chọn dùng cấu trúc “neither... nor” để ý nói không nên vứt rác mà cũng không nên chặt cây trong công viên. → Chọn đáp án BCâu 26:
The student was very bright. He could solve all the math problems.
Đáp án C
Dịch câu gốc:
Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.
Ta có cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + (a/an) + adj + N + that + clause: ... quá... đến nỗi mà.
Chú ý: Ta có thêm cấu trúc đặc biệt: S+ be + SO+ adj+ a/an+ N that+ clause: thật là... đến nỗi mà... (cấu trúc đang dùng ở phương án C)
C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học
C là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.
Các phương án khác đều sai và bị loại do:
A. Thiếu mạo từ “a”, phải là such a bright student
B. Không đúng cấu trúc, không dùng “very... that”
D. Không đúng cấu trúc đảo ngữ với Such.Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
A student is asking the librarian to help her to fax a report.
Student: “Could you help me to fax this report?”
Librarian: “_____________”
Đáp án D
Một sinh viên đang nhờ người trông giữ thư viện giúp cô ấy fax đi một bản báo cáo.
Sinh viên: “Cô có thể giúp cháu gửi fax bản báo cáo này được không ạ?”
Người trông giữ thư viện: “_____________”
A. Xin lỗi, tôi không có ý kiến gì.
B. Bạn thật tốt khi nói như vậy.
C. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ là nó sẽ giúp ích gì.
D. Chắc chắn rồi. Số fax là gì vậy?
Đây là tình huống nhờ giúp đỡ nên sẽ chọn câu trả lời D đồng ý giúp.
Trong tình huống nhờ giúp, câu trả lời đúng thường rơi vào một trong hai trường hợp:
- Đồng ý giúp ( Of course/ Certainly/ Ok/ That’s fine/ Alright...)
- Không đồng ý giúp (Sorry/ I'm afraid/ I’m busy right now...)Câu 28:
Anne is complaining about the noise from the next - door house.
Anne: “I can’t really stand the noise from the next-door house, especially after 10 p.m.”
Mary: “_____________. You should talk to your neighbor.”
Đáp án A
Anne đang phàn nàn về tiếng ồn từ bên nhà hàng xóm kế bên.
Anne. “ Tớ thực sự không thể nào chịu đựng được tiếng ồn từ nhà hàng xóm kế bên, nhất là lúc sau 10 giờ đêm”
Mary. “____________. Bạn nên nói chuyện với hàng xóm đi”.
A. Bình tĩnh nào Anne.
B. Tớ rất xin lỗi. Tớ không có ý như thế.
C. Tớ hiểu ý cậu rồi.
D. Đúng thật là một cô gái ngốc nghếch.
Tình huống thể hiện sự phàn nàn, tức giận, chúng ta sẽ chọn một câu thể hiện ý cảm thông và chia sẻ. Đáp án A là phù hợp nhất.Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year.
Đáp án C
Dữ liệu của bài: Tết đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân và cho agrarian people những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.
Chú ý vào cụm “to manage their crops”: để quản lý mùa màng của họ; nhờ đó ta có thể đoán được nghĩa của từ gạch chân là người nông dân.
Ta có: agrarian people: người làm nghề nông
A. traditional ones: người truyền thống
B. monority people: dân tộc thiểu số
C. farmers: nông dân
D. old people: người già
Câu tìm đóng nghĩa nên agrarian people= farmers: nông dân. Đáp án C
Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.Câu 30:
The government decided to pull down the old building after asking for the ideas from the local resident.
Đáp án D
Dữ liệu của bài: Chính phủ đã quyết định pull down tòa nhà cũ sau khi xin ý kiến từ những người dân địa phương.
Ngữ động từ pull down: phá hủy.
( Có thể đoán nghĩa một chút của ngữ động từ này dựa vào chi tiết “the old building” và nhìn trực tiếp pull down có phần down: xuống)
A. renovate: đổi mới
B. purchase: mua
C. maintain: duy trì
D. demolish: phá hủy
Câu tìm đồng nghĩa nên pull down - demolish. Đáp án D.
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi xin ý kiến từ những người dân địa phương.Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is OPPOSITE in meaning to each of the following questions.
His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.
Đáp án C
Dữ liệu của bài: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là impediment cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.
Đọc các thông tin đi cùng ta có thể phán đoán impediment mang nghĩa tiêu cực.
Ta có: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại
A. difficulty (n): khó khán
B. barrier (n): rào chắn, trở ngại
C. advantage (n): thuận lợi, ưu điểm
D. disadvantage (n): bất lợi
Bài tìm từ trái nghĩa nên advantage trái nghĩa với impediment. Đáp án C
Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ sĩ violin. Anh ấy đã giành rất nhiều giải thưởng.Câu 32:
Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.
Đáp án A
Dữ liệu của bài: Cả hai trường đại học đều speak highly of chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.
Đọc thông tin đi cùng ta có thể đoán được rằng speak highly of mang ý nghĩa tích cực (chú ý chữ highly trong phần gạch chân cũng như từ cooperate more)
Ta có: speak highly of something: khen ngợi, đề cao điều gì
A. express disapproval of: thể hiện sự không đồng tình về
B. voice opinions on: nêu ý kiến về
C. find favor with: tìm sự ủng hộ
D. resolve a conflict over: giải quyết các mâu thuẫn
Bài tìm từ trái nghĩa nên express disapproval of trái nghĩa với speak highly of. Đáp án A.
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao vể chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai.Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to (33) _____________about their childrens career, should they allow their children to train to become top sportsmen and women? For many children it means starting very young and school work, going out with friends and other interests have to take second place. It’s very difficult to explain to a young child why he or she has to train for five hours a day, even at the weekend, when most of his or her friends are playing.
Another problem is of course money. In many countries money for training is (34) _____________from the government for the very best young sportsmen and women. If this help cannot be given, it means that it is the parents that have to find the time and the money to support their child’s (35) _____________and sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive.
Many parents are understandably concerned that it is dangerous to start serious training in a sport at an early age. Some doctors agree that young muscles may be damaged by training before they are properly developed. Professional trainers, (36) _____________, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a successful sports person. What is clear is that very (37) _____________people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training.
Đáp án C
Ta có cụm: “make a decision - đưa ra quyết định” hoặc có cách viết khác là “have a decision to make”. Đáp án C.
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to make about their childrens career.
Tạm dịch: Những bậc phụ huynh những người mà có con cái có hứng thú đặc biệt với một môn thể thao nào đó phải đưa ra một quyết định khó khăn về nghề nghiệp của chúng.Câu 34:
Đáp án B
Đây là câu hỏi từ vựng. Xét theo ngữ nghĩa, ta chọn “available”: sẵn có là phù hợp nhất với ý “tiền dành cho việc huấn luyện những vận động viên giỏi là sẵn có từ chính phủ.” Đáp án B.
Dịch các phương án khác:
A. enough (determiner/ pronoun/ adv): đủ
B. available (adj): sẵn có để sử dụng
C. possible (adj): có khả năng xảy ra, có thể
D. enormous (adj): khổng lồ, lớn, vĩ đại.
Another problem is of course money. In many countries money for training is available from the government for the very best young sportsmen and women.
Tạm dịch: Một vấn đề khác, tất nhiên, là tiền. Ở nhiều nước, tiền dành cho việc huấn luyện những vận động viên giỏi là sẵn có từ chính phủ.Câu 35:
Đáp án A
Đây là câu hỏi từ loại. Phần bỏ trống cẩn điền một danh từ vì phía trước là hình thức sở hữu cách.
Dịch các phương án:
A. development (n): sự phát triển
B. develop (v): phát triển
C. developing (develop + ing)
D. developed (dạng quá khứ của develop)
Chọn Đáp án A.
If this help cannot be given, it means that it is the parents that have to find the time and the money to support their child’s development and sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive.
Tạm dịch: Nếu không được hỗ trợ về tài chính, có nghĩa rằng, cha mẹ phải dành thời gian, tiền bạc để hỗ trợ cho sự phát triển của bọn trẻ và cả quần áo tập, phí di chuyển tới nơi thi đấu, các thiết bị đặc biệt, v.v... tất cả đều có thể rất đắt.Câu 36:
Đáp án D
Đây là câu hỏi từ nối. Giữa hai câu cần nối có ý đối lập; câu trên thể hiện ý là “có thể ảnh hưởng xấu đến hệ cơ khi luyện tập từ quá sớm” đối lập với ý dưới là “chỉ có thể thành công khi luyện tập chăm chỉ từ nhỏ” nên chọn “however” là hoàn toàn chính xác. Đáp án D.
Các phương án khác:
furthermore = in addition = moreover: hơn nữa, thêm vào đó.
→ đều mang nghĩa bổ sung.
Some doctors agree that young muscles may be damaged by training before they are properly developed. Professional trainers, however, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a successful sports person.
Tạm dịch: Một số bác sĩ đồng ý rằng hệ cơ còn non trẻ khi chưa được phát triển đầy đủ có thể bị ảnh hưởng bởi luyện tập. Tuy nhiên, những huấn luyện viên chuyên nghiệp tin rằng, chỉ bằng cách bắt đầu từ nhỏ thì bạn mới có thể chạm đến đỉnh cao như những vận động viên chuyên nghiệp.
Lưu ý: Vị trí chỗ trống kẹp giữa hai dấu phảy thì cũng chỉ có thể dùng however ở vị trí đó, các phương án khác không đứng được ở đóCâu 37:
Đáp án D
Đây là câu hỏi về lượng từ. Vì phía sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiểu “people” nên loại A (little đi với danh từ không đếm được).
Theo nghĩa của câu thì ta chọn từ mang nghĩa là ít người, do đó loại B.
Giữa “few” và “a few” ta chọn “ few” để tạo cụm “very few” mang nghĩa là ít tới mức không đủ (nghĩa tiêu cực)
(Cũng không có cụm very a few) Đáp án D
What is clear is that very few people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training.
Tạm dịch: Điều rõ ràng là có rất ít người chạm tới đỉnh cao và cả cha mẹ và đứa trẻ nên chuẩn bị tâm lý cho sự thất bại dù cho sau bao nhiêu năm rèn luyện.
READING 1
Đoạn 1: Giới thiệu về Paul Watson: Ông là một nhà hoạt động môi trường. Ông bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực chứ không chỉ qua lời nói. Cách Paul Watson bảo vệ môi trường gây ra sự tranh cãi với rất nhiều người. Có người coi ông là anh hùng nhưng cũng có người coi ông như tội phạm.
Đoạn 2: Vào ngày 16 tháng 7 năm 1979, Paul Watson cùng thủy thủ đoàn của mình ra khơi trên con tàu Sea Shepherd. Họ đi săn trên Đại Tây Dương và con mồi của họ rất khác biệt -con tàu Seirra. Tàu Sea Shepherd đâm chìm tàu Seirra và trở về Canada. Paul Watson và thủy thủ đoàn cho đó là một thành công lớn.
Đoạn 3: Giới thiệu về tàu Seirra. Đây là con tàu săn bắt cá voi bất hợp pháp. Thay vì tuân thủ các điều luật về cấm săn bắt cá voi, họ giết càng nhiều cá voi càng tốt, sau đó nhanh chóng cắt thịt và đông lạnh chúng. Tiếp đó, thịt cá voi sẽ được bán cho những nước tiêu thụ.
Đoạn 4: Vì Paul Watson đã quá mất kiên nhẫn trong việc thuyết phục ủy ban cá voi thế giới ngăn chặn tàu Sierra, do đó ông đã làm theo cách của riêng ông. Ông đã đưa ra mức tiền thưởng là 25.000USD cho bất cứ ai đâm chìm bất kì con tàu đánh cá voi bất hợp pháp nào. Hành động của ông không có sự cho phép của chính phủ, do đó nó là hành động gây tranh cãi.
Đoạn 5: Ngoài Paul Watson, còn có những nhà hoạt động môi trường khác. Họ quan tâm đến môi trường sống nên họ hành động để bảo vệ nó, dù cho không được sự cho phép của chính phủ.Câu 38:
Read the following passage and choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something. Paul believes in protecting endangered animals, and he protects them in controversial ways. Some people think that Watson is a hero and admire him very much. Other people think that he is a criminal.
On July 16th, 1979, Paul Watson and his crew were onhis ship, which is called the Sea Shepherd. Watson and the people who work on the Sea shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra. The Sea shepherd found the Sierra, ran into it and sank it. As a result, the Sierra never returned to the sea. The Sea Shepherd, on the other hand, returned to its home in Canada. Paul Watson and his workers thought that they had been successful.
The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally. The captain and crew of the Sierra did not obey any of the international laws that restrict whaling. Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it. Later, they sold the whale meat in countries where it is eaten.
Paul Watson tried to persuade the international whaling commission to stop the Sierra. However, the commission did very little, and Paul became impatient. He decided to stop the Sierra and other whaling ships in any way that he could. He offered to pay $25,000 to anyone who sank any illegal whaling ship, and he sank the Sierra. He acted because he believes that the whales must be protected. Still, he acted without the approval of the government; therefore, his actions were controversial.
Paul Watson is not the only environmental activist. Other men and women are also fighting to protect the Earth. Like Watson, they do not always have the approval of their governments, and like Watson, they have become impatient. Yet, because of their concern for the environment, they will act to protect it.
(Adapted from “Eco fighters” by Eric Schwartz, OMNI)
According to the reading, an environmental activist is someone who_____________.
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Theo như đoạn văn, một nhà hoạt động môi trường là người:
Dịch các phương án:
A. Đâm vào tàu đánh bắt cá voi.
B. Hành động để bảo vệ trái đất.
C. Nói về việc bảo vệ những loài động vật đang gặp nguy hiểm.
D. Là một người anh hùng, như Paul Watson
Đây là câu hỏi tìm thông tin, chú ý key word “environmental activist” xuất hiện ở đoạn đầu “Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something. Paul believes in protecting endangered animals... ”, Paul Watson là một nhà hoạt động môi trường bằng những hành động thiết thực chứ không chỉ qua lời nói. Ông tin tưởng vào việc bảo vệ những loài động vật đang gặp nguy hiểm... → nhà hoạt động môi trường là người hành động để bảo vệ môi trường, nên ta chọn BCâu 39:
When something is “controversial”, _____________.
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Khi một thứ là “controversial”, có nghĩa là_____________
Dịch các phương án:
A. Mọi người đổng ý với nó
B. Mọi người không đóng ý với nó
C. Mọi người có những ý kiến khác nhau về nó
D. Mọi người bảo vệ nó.
controversial /ˌkɒntrəˈvɜːʃl/ (adj): gây tranh cãi, gây tranh luận.
Đây là câu hỏi từ vựng. Ta có thể dựa vào nghĩa đã biết hoặc đọc các câu xung quanh để đoán nghĩa. “Paul believes in protecting endangered animals, and he protects them in controversial ways. Some people think that Watson is a hero and admire him very much. Other people think that he is a criminal”
Tạm dịch: Paul Watson tin vào việc bảo vệ những động vật đang gặp nguy hiểm và ông bảo vệ chúng theo cách gây tranh cãi. Có người coi ông là anh hùng và ngưỡng mộ ông ta rất nhiều. Những người khác thì lại coi ông như một kẻ tội phạm.
Vì hành động của Paul Watson gặp phải những ý kiến trái chiều. Từ đó có thể suy ra nghĩa của từ “controversial” và chọn đáp án C.Câu 40:
The Sea Shepherd was hunting_____________.
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Tàu Sea shepherd đã săn____________.
Dịch các phương án:
A. Đại Tây Dương
B. Cá voi
C. Tàu Seirra
D. Nước Bồ Đào Nha
Đây là câu hỏi thông tin nằm ở đoạn 2 dòng 2-3: “Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra.”
Watson và những người làm việc trên tàu Sea Shepherd đi săn trên vùng biển Đại Tây Dương gần Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, họ có một con mồi rất khác biệt; thay vì săn động vật, con mồi của họ là một con tàu - tàu Seirra.
Như vậy là tàu Sea Shepherd đã săn tàu Seirra, đáp án C.Câu 41:
The author implies that Paul Watson lives in_____________.
Dịch câu hỏi: Tác giả đã ngụ ý chỉ ra Paul Watson sống ở đâu?
Dịch các phương án:
A. Bồ Đào Nha
B. Trên một con tàu ở Đại Tây Dương
C. Tàu Seirra
D. Canada
Đây là câu hỏi suy luận mức độ thấp. Đọc đoạn 2 dòng thứ 4-5. “The Sea Shepherd found the Sierra, ran into it and sank it. As a result, the Sierra never returned to the sea. The Sea Shepherd, on the other hand, returned to its home in Canada?”
Dịch. Tàu Sea Shepherd tìm thấy tàu Seirra và đâm chìm nó. Kết quả là tàu Seirra không bao giờ ra khơi được nữa. Mặt khác, tàu Sea Shepherd trở về nhà ở Canada.
Sau khi đâm chìm tàu Sierra, tàu Sea Shepherd trở về nhà ở Canada. Từ đây có thể suy ra, Paul Watson sống ở Canada.Câu 42:
In paragraph 3, the phrase “and froze it” refers to_____________.
Đáp án A
Dịch câu hỏi: Ở đoạn 3, cụm từ “and froze it” muốn nói đến.
Dịch các phương án:
A. Thịt cá voi
B. Tàu Seirra
C. Cá voi
D. Thủy thủ đoàn tàu Seirra.
Đây là câu hỏi tìm đại từ thay thế cho danh từ đã xuất hiện ở đằng trước. Muốn làm được câu hỏi này, ta đọc những câu đứng trước và chú ý đến các danh từ đã nhắc đến ở trước đó. Đọc thông tin ở đoạn 3 dòng 3. “Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it.”
Dịch. Thay vào đó, họ giết cá voi nhiều nhất có thể, cắt lấy thịt và đông lạnh nó.
Từ đây ta có thể suy ta từ “it” trong “and froze it” đang nói đến “whale meat”
→ Chọn đáp án A
READING 2
Đoạn 1: Giới thiệu về đáy đại dương: một nơi rộng lớn nhưng chưa được khám phá hết với những điều kiện khắc nghiệt để con người có thể tìm hiểu nơi này.
Đoạn 2+3: Giới thiệu con tàu Glomar challenger được thực hiện dưới dự án DSDP với hành trình trong 15 năm đã thực hiện 96 chuyến đi biển mang về 20000 mẫu vật dưới đáy đại dương giúp các nhà khoa học có thể tìm hiểu về cấu tạo và sự hình thành của trái đất.
Đoạn 4: Các mẫu vật được tìm thấy từ tàu Glomar challenger còn giúp các nhà khoa học đoán định về thời tiết trên trái đất không chỉ trong quá khứ mà còn cả trong tương lai.Câu 43:
Read the following passage and choose the letter A, B, C orD to indicate the correct answer for each of the blanks.
The ocean bottom - a region nearly 2.5 times greater than the total land area of Earth - is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earths surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space.
Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundations Deep Sea Drilling Project (DSDP). Using techniques first developed for the offshore oil and gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface
and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor. The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world. The Glomar challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.
The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change - information that may be used to predict future climates.
The author refers to the ocean bottom as a “frontier” because it_____________
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Tác giả nói đáy đại dương cũng tương tự như một “frontier”/ “vùng hẻo lánh, không ai sinh sống, chưa được đặt chân tới” (nghĩa trong bài) vì:
Dịch các phương án:
A. Vì nó không phải là một khu vực nổi tiếng thường được nghiên cứu khoa học.
B. Vì nó chứa rất nhiều cá thể sống.
C. Vì nó thu hút những nhà thám hiểm can đảm
D. Vì nó là một khu vực chưa được biết đến.
Thông tin dẫn chứng tìm thấy ở đoạn 1 dòng 1 phần thống tin chứa từ “frontier”. “The ocean bottom - a region nearly 2.5 times greater than the total land area of Earth - is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted?”
Đáy đại dương, một vùng có diện tích lớn gấp 2.5 lần toàn bộ diện tích đất liền trên Trái Đất- là một vùng biên giới rộng lớn, phần mà ngày nay phần lớn vẫn chưa được khám phá và khảo sát.
Dễ dàng loại bỏ B và C.
A thiên về ý vùng này không được các nhà khoa học yêu thích nghiên cứu trong khi đó đáy biển là một nơi chưa biết đến do chúng ta chưa thể khám phá được. Vì vậy đáp án D là phù hợp nhấtCâu 44:
The word “inaccessible” is closest in meaning to_____________
Đáp án B
Dịch câu hỏi: từ “inaccessible” gần nghĩa nhất với từ:
Dịch các phương án:
A. Không thể nhận biết được
B. Không thể tiếp cận, tiếp cận được
C. Không sử dụng được
D. Không an toàn
Câu hỏi từ vựng, “inaccessible” (adj): không thể truy cập , không thể tiếp cận.
Trường hợp không biết nghĩa của từ ta có thể đọc các từ xung quanh như “unexplored”, “uncharted” để đoán nghĩa.
The ocean bottom ...is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-oceanfloor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep.
Đáy đại dương, ...là một vùng biên giới rộng lớn, phần mà ngày nay phần lớn vẫn chưa được khám phá và khảo sát. Cho tôi một thế kỉ trước, đáy đại dương vẫn hoàn toàn chưa thể tiếp cận được, với phần nước sâu hơn 3,600 m....
Vi vậy ta chọn BCâu 45:
The author mentions “outer space” because_____________
Đáp án B
Dịch câu hỏi: tác giả đề cập đến “outer space” bởi vì____________
Dịch các phương án:
A. Khí hậu của Trái Đất hàng triệu năm về trước giống với điều kiện ở ngoài vũ trụ.
B. Nó giống như đáy đại dương ở điểm nó hoàn toàn xa lạ với môi trường sống của loài người.
C. Sự hình thành đá ở ngoài vũ trụ cũng tương tự như sự hình thành đá ở đáy đại dương.
D. Những kĩ thuật mà các nhà khoa học dùng để tìm hiểu vũ trụ cũng tương tự như kĩ thuật dùng trong việc thám hiểm đại dương.
Dẫn chứng nằm ở đoạn 1 dòng 4,5,6 phần có chứa từ outer space. “Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space.”
Hoàn toàn không có ánh sáng và chịu áp lực khủng khiếp gấp hàng trăm lần so với ở bề mặt Trái Đất, đáy đại dương là một môi trường thù địch với con người, theo một cách nào đó thì nó là vùng cấm xa xôi và bí hiểm như không gian vũ trụ”.
Như vậy đọc phần dịch dẫn chứng, ta có thể chọn B là phương án phù hợp nhất.Câu 46:
Which of the following is true of the Glomar Challenger?
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Điểu nào dưới đây là đúng khi nói về Glomar challenger?
Dịch các phương án:
A. Nó là một loại tàu ngầm.
B. Nó là một dự án đang diễn ra.
C. Nó đã thức hiện hơn 100 chuyến đi.
D. Nó đã đi chuyến đi đầu tiên vào năm 1968.
- A sai do Glomar Challenger không phải là submarine- tàu ngầm mà nó là drill ship- tàu khoan khai thác thông tin ở đoạn 2 dòng 5,6. “the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the oceans surface”.
- B sai do dự án này đã kết thúc rồi, đoạn 3 dòng 2 cho ta biết điều này “ended in November 1983.” (nó đã kết thúc vào tháng 11 năm 1983)
- C sai do con tàu chỉ thực hiện 96 chuyến đi chứ không phải là hơn 100 chuyến đoạn 3 dòng 1: “The Glomar challenger completed 96 voyages”
- D đúng khi bài có đề cập lần đầu tiên có một sự tìm hiểu chi tiết về đáy đại dương vào năm 1968, ngụ ý nói về tàu Glomar Challenger, thông tin tìm ở đoạn 2 dòng 2. “the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP)”Câu 47:
The Deep Sea Drilling Project was significant because it was_____________
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Dự án Deep Sea Drilling Project (khoan thăm dò đáy đại dương) rất quan trọng bởi vì___________.
Dịch các phương án:
A. Đó là một nỗ lực nhằm tìm kiếm nguồn dầu mỏ và khí đốt mới.
B. Nó là cuộc thám hiểm trên diện rộng đầu tiên về đáy đại dương.
C. Nó bao gồm rất nhiều nhà địa lý học từ khắp nơi trên thế giới.
D. Được tài trợ hoàn toàn bởi ngành công nghiệp dầu mỏ và khí đốt
Ta tìm thông tin ở đoạn 2 những phẩn thông tin liên quan đến dự án Deep Sea Drilling Project
Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundations Deep Sea Drilling Project (DSDP).
Mặc dầu các nhà nghiên cứu đã mang về nhiều đất đá và mẫu vật ở dưới đáy đại dương trong khoảng hàng trăm năm nay, nhưng nghiên cứu chi tiết mang tính toàn cầu mãi tới năm 1968 mới được thực hiện, với sự bắt đầu của dự án khoan thăm dò dưái đáy đại dương (DSDP).
...and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor,
Và dự án con tàu của dự án này sẽ khoan vào nước sâu thẳm, mang lại những mẫu đất đá và mẫu vật từ dưới đáy đại dương.
Thông tin này tương ứng với đáp án B, các phương án khác không có thông tin đúng.
Hoặc trong tình huống này có thể nhìn nhanh thấy thông tin trong bài “the first detailed global investigation of the ocean bottom” tương ứng vói phương án B the first extensive exploration of the ocean bottomCâu 48:
The word “they” refers to_____________
Dịch câu hỏi: từ “they” ngầm chỉ từ _____________
Dịch các phương án:
A. Nhiều năm
B. Khí hậu
C. Mẫu vật/ Trầm tích
D. Lõi
Đây là câu hỏi tìm đại từ thay thế. Ta cần đọc các câu phía trước để trả lời đúng. “Deep- ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion...”
Dịch. Những mẫu vật/ tram tích ở đáy đại dương đã cung cấp những bản ghi chép trải dài hằng trăm triệu năm bởi vì chúng được cô lập hoàn toàn khỏi sự rửa trôi cơ học...
Đọc phần dịch ta có thể dễ dàng suy ra từ ‘they” thay cho “sediments”Câu 49:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Điều nào dưới đây là KHÔNG được đề cập đến trong đoạn văn như là một kết quả của dự án Khoan thăm dò đáy đại dương?
Dịch các phương án:
A. Các nhà địa chất học đã có thể xác định được diện mạo của Trái Đất hàng trăm triệu năm về trước.
B. Hai học thuyết về địa lý đã được chấp nhận rộng rãi bởi các nhà khoa học.
C. Sự thay đổi khí hậu của Trái Đất trong quá khứ đã được tìm ra.
D. Các nhà địa chất học đã quan sát được những cá thể sống chưa bao giờ được tìm thấy trước đây.
Giải thích. Đây là câu hỏi thông tin KHÔNG được nêu trong bài nên cách làm là tìm những thông tin có xuất hiện và loại dần các phương án chứa thông tin ấy. Làm những câu này cần hết sức tỉ mỉ và kiên nhẫn.
Đáp án A. “The Glomar challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future”. Những mẫu chính của tàu Glomar Challenger đã cho phép những nhà địa chất học tái tạo lại hình dạng của hành tinh chúng ta ở hàng trăm triệu năm về trước cũng như tính toán hình dạng của nó hàng triệu năm sau ở tương lai.
Đáp án B. “Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challengers voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.” Ngày nay, vì những bằng chứng rất thuyết phục có được từ những chuyến đi của tàu Glomar Challenger, gần như toàn bộ những nhà khoa học trên thế giới đều đồng ý với thuyết mảng kiến tạo và trôi dạt lục địa để giải thích nhiều quá trình về địa lí để tạo ra Trái Đất.
Đáp án C. “The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates” Những mẫu lõi trầm tích được khoan bởi tàu Glomar Challenger đã tiết lộ những thông tin quan trọng về khí hậu của Trái Đất ngày xưa.
Cả ba đáp án A, B, C đều xuất hiện trong bài nên bị loại và chọn đáp án DCâu 50:
How long did the Glomar Challenger conduct its research?
Dịch câu hỏi: Tàu Glomar Challenger đã thực hiện cuộc thăm dò trong bao lâu?
Dịch các phương án:
A. 3 năm B. 5 năm
C. 15 năm D. 16 năm
Đây là câu hỏi thông tin cụ thể. Ta có thể tìm thấy dẫn chứng ở đoạn 3 dòng 1: “The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983.”
Tàu Glomar challenger đã hoàn thành 96 chuyến đi trong chương trình nghiên cứu kéo dài 15 năm và kết thúc vào tháng 11 năm 1983”
Đáp án C-15 năm là chính xác