Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 7)

  • 4964 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C đọc là âm /tʃ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm /k/

A. scholarship /ˈskɒləʃɪp/ (n): học bổng

B. architect /ˈɑːkɪtekt/ (n): kiến trúc sư

C. cherish /ˈtʃerɪʃ/ (v): yêu dấu

D. chorus /ˈkɔːrəs/ (n): hợp xướng

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D đọc là âm /h/ còn phần gạch chân của các đáp án còn lại không phát âm (âm câm)

A. honest /ˈɒnɪst/ (adj): trung thực

B. honor /ˈɒnə(r)/ (n): niềm vinh dự

C. vehicle /ˈviːəkl/ (n): xe cộ

D. height /haɪt/ (n): chiều cao


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

A. private /ˈpraɪvət/ (adj): riêng tư

B. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

C. reform /rɪˈfɔːm/ (v): cải cách

D. regard /rɪˈɡɑːd/ (n): sự quan tâm


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

A. policeman /pəˈliːsmən/ (n): cảnh sát

B. eyewitness /ˈaɪwɪtnəs/ (n): nhân chứng

C. copyright /ˈkɒpiraɪt/ (n): bản quyền

D. dressmaker /ˈdresmeɪkə(r)/ (n): thợ may

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Our line of designer clothing is more expensive than____________of our competitor.

Xem đáp án

Đáp án C

Đây là câu hỏi liên quan đến đại từ. Ta thấy trong câu này, ta đang so sánh “line of designer clothing” của chúng ta với cái tương tự của đối thủ “our competitors”. Ta thấy động từ to be đang được chia ở số ít chủ ngữ của câu ở số ít → đại từ thay thế sẽ dùng that nên C là đáp án đúng.

Tạm dịch. Dòng quần áo thiết kế của chúng tôi đắt hơn của đối thủ.


Câu 6:

The boat was sailing north when a terrible storm____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cấu trúc S + was/were + V-ing when S+ V-ed (chia quá khứ đơn) dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Và hành động xen vào sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Nên đáp án đúng là D

Tạm dịch. Chiếc thuyền đang đi về phía Bắc thì có một cơn bão khủng khiếp đến phá vỡ.

Câu 7:

It____________that neither the passengers nor the driver was injured in the crash.

Xem đáp án

Đáp án A

Chúng ta thấy announce là một ngoại động từ nhưng không có tân ngữ đứng sau → ở dạng bị động → giữ lại đáp án A và C. Ta thấy hành động được thông báo trong câu (was injured) không phải là một hành động có tính lâu bền lặp đi lặp lạị (dựa vào từ khóa in the crash- vụ va chạm đã được xác định bởi mạo từ the) vì vậy announce sẽ không thể chia ở thời hiện tại đơn do hiện tại đơn dùng để thể hiện hành động có tính lâu bền. Câu văn này đơn thuần diễn tả lại hành động đã xảy ra nên ta chọn đáp án A- đã được thông báo

Đây là câu hỏi có sử dụng cấu trúc bị động của động từ nêu ý kiến

Tạm dịch. Người ta đã thông báo rằng cả hành khách lẫn người lái xe không ai bị thương trong vụ va chạm cả.

Câu 8:

After____________goodbye to her friends, she got onto the bus.
Xem đáp án

Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đã được rút gọn do chung chủ ngữ. Ta thấy có after → sau after sẽ là hành động xảy ra trước hành động còn lại → rút gọn thành having + P2

Mệnh đề chưa được rút gọn sẽ là: After she had said goodbye to her friends, she got onto the bus

Tạm dịch. Sau khi nói tạm biệt bạn bè, cô ấy đã lên xe bus.

Câu 9:

It’s high time we____________these mice.

Xem đáp án

Đây là câu giả định với cấu trúc của Its high time. Ta có cấu trúc

Its high/ about time + S + V-ed (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải loại bỏ những con chuột này.

Câu 10:

The lady____________design had been chosen stepped to the platform to receive the award.

Xem đáp án

Trong câu trên ta thấy chủ ngữ của câu là the lady và vị ngữ của câu là stepped → cụm chủ vị nằm sau danh từ the lady chính là mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ the lady ( Tips: nếu sau danh từ có động từ làm vị ngữ nhưng không phải là vị ngữ của câu thì vị ngữ đó nằm trong mệnh đề quan hệ, bố sung ý nghĩa cho danh từ đứng phía trước đó). Như vậy chỗ trống cần điền sẽ là từ quan hệ. Từ câu trên ta có thể phân tích câu trên thành cấu trúc:

S (Noun) + Từ quan hệ + Noun+ V (của mệnh đề quan hệ, ở dạng bị động) + V (làm vị ngữ).

Có thể thấy từ quan hệ trong trường hợp này không làm chủ ngữ do mệnh đề quan hệ đã có chủ ngữ là design → bỏ đáp án C và D. Từ quan hệ không làm tân ngữ do động từ của mệnh đề quan hệ được chia bị động (tân ngữ được làm chủ ngữ) → bỏ đáp án A. Vậy đáp án của câu là phương án B.

Trong trường hợp này design là danh từ thuộc sở hữu của “the lady” nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ sở hữu chính là whose

Tạm dịch. Người phụ nữ có thiết kế được chọn đã bước lên bục nhận giải thưởng

Câu 11:

Professor Smith explained the lecture slowly____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta dựa vào từ khóa của 2 vế câu: explain slowly và understand clearly. Nếu ta chọn phương án A. Liên từ as soon as sử dụng không phù hợp vì liên từ này dùng để thể hiện một hành động xảy ra liền ngay sau một hành động khác (ngay khi mà...). Hành động explain slowly không phải là hành động liền ngay sau understand clearly (không phù hợp về mặt logic và nghĩa của câu).

Nếu ta chọn đáp án C ta thấy động từ trong mệnh đề unless đang dùng sai thời với động từ của mệnh đề chính (hiện tại đơn - quá khứ đơn) → đáp án B không chính xác.

Chỉ còn lại 2 phương án B và D. Ta thấy hai phương án đang thể hiện mục đích của hành động explain slowly là để understand clearly. Khi thể hiện mục đích ta có thể sử dụng so that + mệnh đề. Động từ của câu đang chia ở quá khứ (explained) → động từ trong mệnh đề cũng sẽ chia quá khứ → đáp án D đúng Tạm dịch. Giáo sư Smith giảng bài một cách chậm rãi để học sinh của ông thật sự hiểu bài

For review

Khi muốn thể hiện mục đích, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:

- S + V + (not) to V/ in order (not) to V/ so as (not) to V: ai đó làm việc gì để làm gì/ không làm gì

- S1+ V1+ so that/ in order that S2+ V2 trong đó:

+ Nếu V1 ở hiện tại/ tương lai thì V2 = will/ can (not) V

+ Nếu V1 ở quá khứ thì V2 = would/ could (not) V

- With a view to (not) V-ing, S + V: để (không) làm gì, thì ai đó làm gì

Câu 12:

Put all the toys away____________someone slips and falls on them.

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng ta thấy ba đáp án A, B và D đều không hợp nghĩa. A: với điều kiện..., B: Nếu... không..., C: phòng khi/ phòng trường hợp, D: miễn là → chỉ có đáp án C là chính xác

Tạm dịch. Hãy cất đồ chơi đi phòng khi có ai đó trượt chân và ngã lên chúng.


Câu 13:

The interviews with parents showed that the vast majority were____________of teachers.

Xem đáp án

Ta thấy sau chỗ trống cần điền là giới từ of → chọn đáp án B ta có (be) supportive of: ủng hộ ai. Ta có support (n) đi với giới từ for còn support (v) thì không đi cùng giới từ. Tính từ supporting thường đứng liền trước danh từ khác để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

A. support (v/n): ủng hộ/ sự ủng hộ, sự hỗ trộ

B. supportive (adj): thông cảm, ủng hộ

C. supporter (n): người ủng hộ

D. supporting (adj): phụ, thứ yếu

Tạm dịch. Các cuộc phỏng vấn với cha mẹ học sinh cho thấy đa số đều ủng hộ giáo viên.

Câu 14:

Some____________animals become tame if they get used to people.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong câu trên ta thấy có sự xuất hiện của các từ tame (adj): thuần hóa. Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án A là phù hợp

A. wild (adj): hoang dã

B. domestic (adj) trong nhà, trong nước

C. endangered (adj): bị nguy hiểm

D. rare (adj): quý hiếm

Tạm dịch. Một số loài động vật hoang dã đã thuần nếu chúng quen với con người.


Câu 15:

She made a big____________about not having a window seat on the plane.

Xem đáp án

Ta có cụm từ make a fuss over/ about: làm ầm lên

A. fuss (n): sự ồn ào, sự om sòm

B. complaint (n): lời than phiền

C. interest (n): sự hứng thú

D. excitement (n): sự sôi nổi, sự náo động

Tạm dịch. Cô ấy làm ầm ĩ lên vì không mua được vé ngồi cạnh cửa sổ máy bay

Câu 16:

After the robbery of the bank, the police____________of the robbers and arrested the whole band.

Xem đáp án

Ta có thành ngữ keep track of: theo dõi

A. kept pace with: theo kịp

B. took notice of: để ý đến

C. made use of: tận dụng

D. kept track of: theo dõi

Tạm dịch. Sau vụ cướp ngân hàng, cảnh sát đã theo dõi bọn cướp và bắt cả băng nhóm.

Câu 17:

After a good nights sleep he woke up feeling as fresh as____________and eager to start work again.

Xem đáp án

Ta có thành ngữ as fresh as a daisy: tươi như hoa

A. fruit (n): quả

B. a daisy (n): hoa cúc

C. a kitten (n): mèo con

D. a maiden (n): thiếu nữ

Tạm dịch. Sau một giấc ngủ ngon, anh ấy tỉnh dậy cảm thấy rất sảng khoái và hăm hở làm việc trở lại.

Câu 18:

Bill seems unhappy about his job because he doesn’t get____________ his boss.

Xem đáp án

Ta loại được A, B, D vì không hợp nghĩa

A. get up to: lên đến, lên tới

B. get on for: gần, xấp xỉ

C. get on well with: hòa thuận, ăn ý với ai

D. get in with sb: trở nên thân thiện với ai

Tạm dịch: Bill có vẻ không vui với công việc bởi cậu ấy làm việc không ăn ý với sếp của mình.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If I wasn’t been wearing the seatbelt, I’d have been seriously injured.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này liên quan đến câu điều kiện.

Trong câu này ta thấy xuất hiện would have been → đây là câu điều kiện loại 3 → đáp án A sửa thành hadn’t

Tạm dịch. Nếu như lúc đó tôi không thắt dây an toàn thì tôi đã bị thương nặng rồi.


Câu 20:

The receptionist said I must fill in that form before I attended the interview.

Xem đáp án

Câu này là một câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong trường hợp này ta thấy must = have to: phải làm gì đó, nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ lùi thời thành had to → B sửa thành I had to

Tạm dịch. Lễ tân nói tôi phải điền vào đơn này trước khi tham gia phỏng vấn.

Note

Một số trường hợp dùng câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong những văn cảnh khác nhau khi động từ must diễn tả những ý nghĩa khác nhau thì cách biến đổi trong câu trần thuật cũng khác nhau:

- Must = have to: phải làm gì (bắt buộc) thì khi chuyển sang câu trần thuật ta dùng had to để thay thế

Ví dụ:

He said, ‘I must do the duty with care”

=> He said (that) he had to do the duty with care

- Must: thể hiện sự suy đoán thì khi chuyển câu trần thuật ta giữ nguyên

Ví dụ:

She said, “You must be very satisfied”

=> She said (that) I must be very satisfied.

- Must: dùng để đưa ra lời khuyên thì khi chuyển câu trần thuật ta cũng giữ nguyên.

Ví dụ:

“The book is useful. You must read it”, Tom said to me

=> Tom said to me (that) the book was useful and I must read it.

- Must not: thể hiện sự cấm đoán thì khi chuyển câu trân thuật ta cũng giữ nguyên

Ví dụ:

She said, “You mustn’t drive fast”

=> She said (that) I mustn’t drive fast.

Câu 21:

They had a discussion about training not only the new employees but also giving them some challenges.

Xem đáp án

Câu trên sử dụng sai vị trí của liên từ tương quan. Liên từ tương quan thường sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. Trong câu này cặp liên từ tương quan not only... but also... dùng để nối hai danh động từ training và giving (đều nằm sau giới từ about). Vị trí chính xác phải là not only training

Tạm dịch, chúng tôi có một cuộc thảo luận không những về việc tập huấn nhân viên mới mà còn về việc tạo cho họ các thử thách.

For review

Một số cặp liên từ tương quan hay gặp:

- Either...or: hoặc...hoặc

Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich: Tôi ăn pizza hoặc sandwich

- Neither...nor...:không....(cũng) không...

Ví dụ: I want neither the pizza nor sandwich: Tôi không ăn pizza cũng không ăn sandwich

- Both...and...: vừa...vừa

Ví dụ: He is both tired and hungry: Anh ấy vừa mệt vừa đói

- Not only.. .but also...: không những.. mà còn...

Ví dụ: She can speak not only English but also Japanese: Cô ấy có thể nói không những tiếng Anh mà còn cả tiếng Nhật nữa

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mary exclaimed that the singer’s voice was so sweet.

Xem đáp án

Dịch câu đề. Mary thốt lên rằng giọng của ca sĩ đó rất ngọt ngào

Dịch đáp án.

A. Giọng của cô ca sĩ đó ngọt như thế nào?- Mary nói

B. Cô ca sĩ ấy có giọng hát thật ngọt!- Mary nói.

C. Không dịch vì sai cấu trúc

D. Cô ca sỹ ấy là giọng hát thật ngọt

Trong câu đề ta thấy có động từ exclaim (v): thốt lên → đây là câu tường thuật lại cấu trúc câu cảm thán.

Trong tiếng Anh khi thể hiện cảm thán, ta có thể sử dụng cấu trúc:

- What + (a/an) + adj+ Noun+ (S+V)!

- How + adj/ adv+ S+V!

Ta thấy đáp án A sai vì đây là cấu trúc câu hỏi, không phải câu cảm thán

Đáp án C dùng câu cảm thán với How nhưng lại dùng sai cấu trúc, sau how sẽ là tính từ/ trạng từ không phải cụm danh từ. Sweet voice là cụm danh từ (tính từ + danh từ)

Đáp án D sai vì động từ to be is làm sai nghĩa của câu. Trong trường hợp này khi dùng V là to be is → chủ ngữ the singer và danh từ sweet voice là một đối tượng, điều này không chính xác. Động từ phù hợp trong trường hợp này là các động từ chỉ sở hữu như has hoặc possesses... vì sweet voice thuộc sở hữu của the singer

Câu 23:

Without skillful surgery he would not have survived the operation.

Xem đáp án

Dịch câu đề. Nếu không có ca phẫu thuật đặc biệt này thì anh ta đã không sống được

Dịch đáp án.

A. Nếu không nhờ ca phẫu thuật đặc biệt, thì anh ta đã sống sót

B. Nhờ ca phẫu thuật đặc biệt này, đáng lẽ anh ta đã sống sót

C. Nếu không nhờ ca phẫu thuật đặc biệt, thì anh ta đã sống sót

D. Anh ta đã không sống được nếu không nhờ có ca phẫu thuật đặc biệt này.

Ta thấy trong câu đề xuất hiện cấu trúc without + N, S + would not have P2. Đây là cấu trúc diễn tả điều kiện loại 3.

Khi diễn tả điều kiện loại 3, ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:

- If S had P2, S would/ could/ might have P2

- Had S (not) P2, Swould/ could/ might have P2

- If it hadn’t been for sb/ st, S+ would/ could/ might have P2

= Had it not been for sb/ st, S + would/ could/ might have P2

= But for sb/ st, S+ would/ could/ might have P2 = nếu không vì/ nếu không nhờ...

Như vậy ta thấy đáp án A đúng cấu trúc nhưng diễn đạt sai ý câu gốc

Đáp án B sai vì ta thấy câu gốc dùng câu điều kiện loại 3 → diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ, trong quá khứ anh ta sống sót nhờ ca phẫu thuật đặc biệt này. Vì vậy khi dùng với cấu trúc with + N, S+ V: nhờ có... mà...- diễn tả điều có thật, với trường hợp này là điều có thật trong quá khứ thì động từ ở mệnh đề chính sẽ chia ở quá khứ đơn

Đáp án C sai vì đúng cấu trúc nhưng diễn đạt sai ý câu gốc

Câu 24:

The situation was so embarrassing that she did not know what to do.

 

Xem đáp án

Dịch câu đề. Tình huống quá bối rối đến nỗi cô ấy chẳng biết phải làm gì

Dịch đáp án.

A. Nó là một tình huống quá bối rối, tuy nhiên cô ấy đã không biết phải làm gì

B. Tình huống quá bối rối đến nỗi cô ấy không biết phải làm gì

C. Không dịch vì sai cấu trúc

D. Cô ấy không biết phải làm gì mặc dù đó không phải là một tình huống bối rối.

Ta thấy đây là câu hỏi liên quan đến mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả với so... that và such... that: quá... đến nỗi...

* For review

Để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân kết quả, ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:

- Cấu trúc với so... that:

* S + v+ SO+ adj/ adv that  S + V

* S + V + SO+ adj+ a/ an+ N that S + V

* Đảo ngữ với so: So+ adj+ be+ S that S+V hoặc So + adv+ do/does/did/can...+ S + V that S+ V

- Cấu trúc với such... that:

* S + V + such + (a/an) + adj+ N that S + V

Như vậy ta thấy đáp án A sai vì diễn đạt sai nghĩa của câu

Đáp án C sai vì dùng sai cấu trúc đảo ngữ với so

Đáp án D sai vì diễn đạt sai ý của câu gốc

Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Laura practiced playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch câu đề. Laura tập chơi nhạc cụ rất chăm chỉ. Cô ấy không thể cải thiện màn trình diễn của mình

Dịch đáp án.

A. Dù Laura có luyện tập chơi nhạc cụ nhiều thế nào, cô ấy vẫn không thể biểu diễn tốt hơn.

B. Ngay khi Laura tập chơi nhạc cụ chăm chỉ, cô ấy đã có thể biểu diễn tốt hơn.

C. Nếu Laura luyện tập chơi nhạc cụ chăm chỉ, cô ấy đã có thể biểu diễn tốt hơn nhiều

D. Ngay khi Laura luyện tập chơi nhạc cụ chăm chỉ thì cô ấy có thể cải thiện màn trình diễn của mình

Ở đây ta thấy câu đề xuất hiện hai thông tin tương phản đối lập nhau: practiced a lot: luyện tập nhiều >< hardly improve: không cải thiện mấy → ta sẽ dùng các cấu trúc của mệnh đề nhượng bộ để nối 2 vế câu → đáp án A đúng

For review

Khi diễn đạt mối quan hệ tương phản đối lập giữa

2 vế câu, ta có thể sử dụng các cấu trúc nhượng bộ:

- Although/ though/ even though+ S1 + V1, S2+ V2: Mặc dù...

- Despite/ In spite of + N/ (not) V-ing, S2+ V2

- Despite/ In spite of + the fact that S1 + V1, S2+ V2

- Adj/ Adv+ as/ though + S1 + V1, S2+ V2

- However adj/ adv = No matter how adj/ adv = It doesn’t/ didn’t matter how adj/ adv + S1 + V1, S2+ V2

Trong trường hợp này, ta thấy đáp án A đang sử dụng cấu trúc nhượng bộ bắt đầu bằng however.

Đáp án B không chính xác do chuyến tải không đúng ý nghĩa câu gốc và mệnh đề thời gian as soon as chưa thể hiện được quan hệ tương phản giữa 2 vế câu

Đáp án C không đúng vì sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3, tuy nhiên lại diễn đạt sai ý câu gốc

Đáp án D không chính xác vì diễn đạt sai ý câu gốc

Câu 26:

The boy lost several of his fingers because of firecrackers. The doctors are operating on him.

Xem đáp án

Dịch câu đề. Cậu bé bị mất một số ngón tay vì pháo hoa. Các bác sỹ đang phẫu thuật cho cậu ấy

Dịch đáp án.

A. Không dịch vì sai cấu trúc.

B. Không dịch vì sai cấu trúc

C. Không dịch vì sai cấu trúc.

D. Các bác sỹ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất một số ngón tay vì pháo hoa

Ta thấy câu trên đang được viết lại bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ.

Đáp án A sai vì operating phải ở dạng bị động là operated do lúc này tân ngữ him đã trở thành chủ ngữ the boy ở câu mới

Đáp án B sai vì ta đã có từ quan hệ whom làm tân ngữ rồi nên không còn him nữa

Đáp án C sai vì thừa was và him, do câu đã có động từ chính làm vị ngữ là lost và từ quan hệ làm tân ngữ là whom

Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Bill and Jerry are in a coffee shop.

- Bill: “Can I get you another drink.”

- Jerry: “____________”

Xem đáp án

Bill và Jerry đang ở một quán cà phê

Bill: Tớ lấy thêm ly nước nữa cho cậu nhé

Jerry:_____________  

A. Không, không đúng

B. Không phải bây giờ

C. Không, tớ sẽ cân nhắc

D. Quên nó đi

Trong câu trên ta thấy bắt đầu bằng Can I- cấu trúc đề nghị làm việc gì đó. Trong 4 đáp án trên thì có đáp án B là phù hợp để phản hồi lại cho lời đề nghị.

Câu 28:

Mary and her son are in the kitchen.

- Mary: “Watch out or you’ll hurt yourself!”

- Son: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Mary và con trai đang ở trong bếp.

Mary: Cẩn thận không là con sẽ bị đau đấy.

Con trai:______________     

A. Vâng con sẽ không làm thế nữa

B. Ý kiến hay đấy ạ.

C. Cảm ơn mẹ!

D. Con hoàn toàn đồng ý với mẹ.

Ta thấy câu trên bắt đầu bằng watch out- cẩn thận- đây chính là cấu trúc cảnh báo. Để đáp lại lời cảnh báo, ta sẽ sử dụng cấu trúc có các từ khuyết thiếu như will hoặc should thể hiện việc tiếp thu ý kiến. Nên đáp án đúng là A.

Đáp án B thường dùng để phản hồi cho lời gợi ý

Đáp án C có thể dùng để cảm ơn

Đáp án D dùng để tán thành ý kiến

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The game of life is a lot like football. You have to tackle your problems, block your fears, and score your points when you get the opportunity.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì ta có score (v) = gain (v): ghi bàn, ghi điểm, giành thắng lợi. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên chọn đáp án C

A. have (v): có, sở hữu

B. take (v): lấy, chiếm

D. fulfill (v): hoàn thành

Tạm dịch. Trò chơi của cuộc đời cũng giống như một trận đấu bóng. Bạn phải xử lý vấn đề, ngăn nỗi sợ hãi và ghi điểm khi có cơ hội

Câu 30:

Because of a piece of paper in the soup bowl, the old lady raised a ballyhoo about it at the restaurant.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì ta có raise a ballyhoo about it = make a fuss: làm ầm ĩ, rùm beng. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án A

B. appeased (v): an ủi, dỗ dành

C. applauded (v): khen ngợi

D. complained (v): phàn nàn, than phiền

Tạm dịch. Vì có một mẩu giấy trong bát súp nên người phụ nữ lớn tuổi làm ầm lên trong nhà hàng

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì ta có impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại >< advantage (n): thuận lợi. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án A

B. obstacle (n): vật cản

C. barrier (n): thanh chắn

D. disadvantage (n): bất lợi

Tạm dịch. Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại cho sự nghiệp là một nghệ sỹ chơi vĩ cầm của mình. Anh ấy đã dành được rất nhiều giải thưởng

Câu 32:

She told him she’d spent all her savings but he didn’t bat an eyelid.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì ta có didn’t bat an eyelid: không bất ngờ >< showed surprise: bất ngờ

Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án B

A. không nói câu gì

C. không quan tâm

D. từ chối lắng nghe

Tạm dịch. Cô ấy nói với anh ta rằng cô ấy đã tiêu hết số tiền tiết kiệm của mình nhưng anh ta không ngạc nhiên.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Tattooing is an old art. Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were (33) ____________as members of the upper classes. On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians, (34)______ thought that it was a sinful thing to do. It was not (35) ____________the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change. Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing gained (36) ____________popularity. A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men questioned there were 1,333 designs.

Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people thing that getting one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some (37) ____________about catching a blood disease from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is worth the pain.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta loại đáp án B, C vì không hợp nghĩa. Loại A do supposed thường đi với that + mệnh đề

A. supposed (v): cho là, cho rằng

B. realized (v): nhận ra

C. held (v): cầm, tổ chức

D. regarded (v): coi như

In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the upper classes.

Tạm dịch. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là những người thuộc tầng lớp thượng lưu

Câu 34:

On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians, (34)________ thought that it was a sinful thing to do.
Xem đáp án

Đáp án A

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho the early Christians- danh từ chỉ người → giữ lại A và B. Trong câu này ta thấy danh từ và mệnh đề quan hệ được ngăn cách bởi dấu phẩy → đây là mệnh đề quan hệ không xác định → không thể dùng từ quan hệ that do từ quan hệ that dùng cho mệnh đề quan hệ xác định →     Chọn A

On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do.

Tạm dịch. Tuy nhiên ở châu Âu, xăm mình bị coi là điều cấm kị với người Cơ Đốc, những người cho rằng đó là một điều tội lỗi

Câu 35:

It was not (35) ____________the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy sau chỗ trống cần điền từ là một cụm từ chỉ thời gian..that + mệnh đề → chọn đáp án D. Ta có cụm từ It was not until + từ chỉ thời gian + that + S + V mãi đến khi... thì....

It was not until the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change.

Tạm dịch. Mãi đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook thấy người dân trên đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thì quan niệm về xăm mình mới bắt đầu thay đổi

Câu 36:

Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing gained (36) ____________popularity.
Xem đáp án

Đáp án C

Ở đây ta có cụm từ gain in popularity: trở nên phổ biến → chọn đáp án C

Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing gained in popularity.

Tạm dịch. Từ khi những thủy thủ trở về từ hòn đảo này với hình xăm của chúa Jesu trên lưng thì xăm mình trở nên rất phổ biến

Câu 37:

There is also some (37) ____________about catching a blood disease from unsterilized needles
Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy sau chỗ trống có giới từ about → chọn C. Ta loại A và D vì A và D đi cùng giới từ of. Loại B vì trouble đi với giới từ for

Các đáp án khác không chính xác.

A. danger (n): nguy hiểm

B. trouble (n): rắc rối

C. concern (n): mối quan tâm, sự lo lắng

D. threat (n): mối đe dọa

There is also some concern about catching a blood disease from unsterilized needles.

Tạm dịch. Ngoài ra còn có một số lo ngại về việc bị nhiễm một số căn bệnh về máu do kim xăm chưa được tiệt trùng

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

Jupiter is the largest and most massive planet and is fifth in order of distance from the sun. It is well placed for observation for several months in every year and on average is the brightest of the planets apart from Venus, though for relatively brief periods Mars may outshine it. Jupiter’s less than 10-hour rotation period gives it the shortest day in the solar system in so far as the principal planets are concerned. There are no true seasons on Jupiter because the axial inclination to the perpendicular of the orbital plane is only just over 3°-less than that for any other planet.

The most famous mark on Jupiter is the Great Red spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years. At its greatest extent it may be 40,000 kilometers long and 14,000 kilometers wide, so its surface area is greater than that of Earth. Though the latitude of the Red Spot varies little, it drifts about in longitude. Over the past century the total longitudinal drift has amounted to approximately 1200°. The latitude is generally very close to -22°. It was once thought that the Red Spot might be a solid or semisolid body floating in Jupiter’s outer gas. However, the Pioneer and Voyager results have refuted that idea and proven the Red Spot to be a phenomenon of Jovian meteorology. Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs that it is decreasing in size, and it may not be permanent. Several smaller red spots have been seen occasionally but have not lasted.

According to the passage, which planet typically shines the most brightly?

Xem đáp án

Câu hỏi. Theo đoạn văn, hành tinh nào tỏa sáng nhất

A. Trái Đất

B. Sao Mộc

C. Sao Kim

D. Sao Hỏa

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 1 dòng 2: It is well placed for observation for several months in every year and on average is the brightest of the planets apart from Venus.

Tạm dịch. Nó được nhìn thấy rõ nét trong trong vài tháng mỗi năm và tính trung bình, đó là hành tinh sáng nhất nếu không tính Sao Kim

Câu 39:

The word "it" in paragraph 2 refers to ____________

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến

A. Sao Mộc          B. Điểm Đỏ

C. cường độ          D. màu sắc

Đây là 1 câu hỏi suy luận. Ta tìm được thông tin trong đoạn 2, dòng 1-2:

The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years.

Đại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ đứng trước nó. Trong toàn bộ câu thứ 2 ta thấy đều có chung một chủ ngữ it. Liên hệ với câu văn trước ta thấy it chính là Great Red Spot → đáp án B đúng

Tạm dịch. Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ khổng lồ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường độ và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn xuất hiện trở lại sau một vài năm.

Câu 40:

The word "exceptional" in paragraph 2 mostly means____________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “exceptional” ở đoạn 2 có nghĩa____________

A. extreme (adj): cực đoan

B. sustainable (adj): bền vững

C. temporary (adj): tạm thời

D. infrequent (adj): không thường xuyên, ít xảy ra

Ta có từ exceptional (adj): hiếm có, không bình thường → gần nghĩa với đáp án D

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, 2 dòng cuối

Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs that it is decreasing in size, and it may not be permanent.

Tạm dịch. Tuổi thọ của nó cũng có thể do kích thước đặc biệt của nó, nhưng có những dấu hiệu cho thấy nó đang giảm về kích thước, và nó có thể không vĩnh viễn.

Câu 41:

According to the passage, which of the following is NOT true?

 

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Theo đoạn văn, điều nào sau đây không đúng

A. Sao Mộc lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời

B. Một ngày ở sao Mộc kéo dài gần 10 giờ

C. Điểm Đỏ di chuyển nhiều theo chiều dọc hơn chiều ngang

D. Các nhà khoa học có bằng chứng cho thấy các đốm đỏ nhỏ hơn đang gia tăng kích thước của chúng để trở thành các Điểm Đỏ khác.

Để trả lời câu hỏi này, ta có thể dùng phép loại trừ

Chúng ta tìm thấy thông tin của đáp án A ở đoạn 1 dòng 1:

Jupiter is the largest and most massive planet and is fifth in order of distance from the sun

Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất và đứng thứ 5 theo khoảng cách từ mặt trời

Đáp án B được tìm thấy trong đoạn 1 dòng 3-4: Jupiter’s less than 10- hour rotation period gives it the shortest day in the solar system

Tạm dịch. Chu kỳ một vòng quay chưa đến 10 giờ của sao Mộc làm cho nó trở thành hành tinh có ngày ngắn nhất trong hệ mặt trời

Đáp án C được tìm thấy trong đoạn 2, dòng 4-5: Over the past century the total longitudinal drift has amounted to approximately 1200°.

Tạm dịch. Trong thế kỷ qua, nó trôi dạt theo chiều dọc tổng cộng đã lên tới xấp xỉ 1200°.

Hoặc ta tìm thấy thông tin đáp án D không chính xác trong đoạn 2 dòng cuối:

Several smaller red spots have been seen occasionally but have not lasted.

Tạm dịch. Một số đốm đỏ nhỏ hơn thi thoảng được nhìn thấy nhưng không kéo dài

Như vậy có nghĩa các đốm đỏ nhỏ không to lên để trở thành các điểm đỏ khác → chọn đáp án D

Câu 42:

The passage was probably taken from____________

 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Đoạn văn có thể được lấy từ

A. một tạp chí nghệ thuật

B. một tạp chí địa chất

C. sách giáo khoa trung học

D. một cuốn sách khảo cổ học

Để trả lời câu hỏi này ta dựa vào các thông tin lặp đi lặp lại trong đoạn văn (redundancy) và các trường từ vựng xuất hiện trong bài. Ta thấy bài nhắc đến nhiều lần tên các vì sao như Jupiter, Venus, Mars, Great Spots trong đó nội dung chủ yếu xoay quanh sao Mộc và các Điểm Đỏ trên sao Mộc → đây là những nội dung liên quan đến địa chất → đáp án B đúng

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Mickey Mantle was one of the greatest baseball players of all time. He played for the New York Yankees in their years of glory. From the time Mantle began to play professionally in 1951 to his last year in 1968, baseball was the most popular game in the United States. For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time.

Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and left-handed. He won game after game, one World Series championship after another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot explain Americas fascination with him. Perhaps it was because he was a handsome, red-haired country boy, the son of a poor miner from Oklahoma. His career, from the lead mines of the West to the heights of success and fame, was a fairy-tale version of the American dream. Or perhaps it was because America always loves a “natural”: a person who wins without seeming to try, whose talent appears to come from an inner grace. That was Mickey Mantle.

But like many celebrities, Mickey Mantle had a private life that was full of problems. He played without complaint despite constant pain from injuries. He lived to fulfill his father’s dreams and drank to forget his father’s early death.

It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped. Despite a liver transplant operation that had all those who loved and admired him hoping for a recovery, Mickey Mantle died of cancer at the age of 63.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi: Ý chính của văn bản là gì?

A. Sự thành công của Mickey Mantle và cuộc sống riêng tư đầy những vấn đề

B. Mickey Mantle là cầu thủ bóng chày vĩ đại nhất mọi thời đại

C. Mickey Mantle và lịch sử bóng chày

D. Mickey Mantle và sự nghiệp chơi bóng chày của mình

Câu hỏi hỏi ý chính vì vậy chúng ta cần đọc toàn bộ bài và tập trung vào câu văn đầu tiên mỗi đoạn văn. Ta thấy trong 3 đoạn văn đầu tiên, những thành công trong sự nghiệp bóng chày của Mantle đã được đề cập đến và 2 đoạn văn cuối cùng nói về cuộc sống riêng tư đầy rắc rối của ông → đáp án A đúng

Câu 44:

It can be inferred from paragraph 1 that Mantle____________

 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Từ đoạn 1 có thể suy ra rằng Mantle___________

A. đưa môn bóng chày tới nước Mỹ

B. kiếm được nhiều tiền từ bóng chày

C. đã phải cố gắng rất nhiều để trở thành cầu thủ chuyên nghiệp

D. chơi cho New York Yankees suốt cuộc đời của ông

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1 dòng cuối:

For many people, Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence of America at that time.

Tạm dịch: Đối với nhiều người, Mantle tượng trưng cho niềm hy vọng, sự thịnh vượng và sự tự tin của nước Mỹ vào thời đó.

Ta thấy đáp án A và C không được đề cập trong đoạn 1

Thông tin của phương án D thì không chính xác, trong đoạn văn ta thấy ông chỉ chơi cho Yankees trong thời kỳ hoàng kim của đội bóng (in their years of glory) chứ không phải suốt cuộc đời ông.

Cuối đoạn 1 ta thấy xuất hiện từ khóa prosperity (n): sự thịnh vượng → có thể suy luận đáp án B chính xác

Câu 45:

The word “this” in paragraph 2 refers to____________.

Xem đáp án

Câu hỏi. Từ “this” trong đoạn 2 đề cập đến___________     

A. Mantle được nhiều người hâm mộ

B. Mantle là một vận động viên tuyệt vời

C. Mantle là một “kẻ tấn công”

D. Mantle là một cầu thủ nhanh và mạnh

Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 2-3:

He was a wonderful athlete, but this alone g; cannot explain Americas fascination with him

Đại từ this được sử dụng để thay thế cho thông tin đã xuất hiện phía trước nó. Trong câu này thông tin được nối với nhau bằng liên từ but → có mối liên hệ giữa 2 thông tin này, mà thông tin đã xuất hiện ở trước chính là đáp án B

Tạm dịch. Ông là một vận động viên tuyệt vời nhưng điều này không thể giải thích hết niềm dam mê của người Mỹ đối với ông

Câu 46:

The word “fulfill” in paragraph 4 is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ “fulfill” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với____________       

A. đạt được những gì mong muốn, chờ đợi

B. làm gì đó theo cách bạn được bảo phải làm

C. làm những gì đã hứa hoặc đồng ý làm

D. đến gần hơn với những gì bạn đang theo

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 4 dòng 2

He lived to fulfill his father’s dreams.

Tạm dịch: Ông sống để hoàn thành giấc mơ của cha mình.

Ta thấy trong thông tin tìm được có từ khóa fulfill dreams- ta có thể dễ dàng suy luận nghĩa của fulfill trong trường hợp này chính là hoàn thành, đạt được điều gì → phù hợp nhất là đáp án A

Câu 47:

Which of the following is mentioned as the main cause of the destruction of Mantle’s body?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Trong đoạn văn đâu là nguyên nhân chính phá hủy cơ thể Mantle ?

A. Cách sống của ông

B. Sự cô đơn của ông

C. Giấc mơ riêng của ông

D. Cuộc phẫu thuật ghép gan

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 4 dòng 2 “He lived to fulfill his fathers dreams and drank to forget his father s early death”.

Tạm dịch. Ông sống để hoàn thành giấc mơ của cha và ngập chìm trong rượu để quên đi cái chết của cha mình.

Và thông tin trong đoạn 5 dòng 1 “It was a terrible addiction that finally destroyed his body”.

Tạm dịch. Nghiện rượu khủng khiếp cuối cùng đã phá hủy cơ thể của ông ta

It trong câu đầu đoạn văn chính là thay thế cho việc drank trong đoạn 4, và addiction- sự nghiện ngập đã cho thấy đó là lối sống không lành mạnh và là lí do phá hủy cơ thể ông ấy → đáp án đúng là A

Câu 48:

The word “cirrhosis” in paragraph 5 probably means____________

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi. Từ “cirrhosis” trong đoạn 5 có thể có nghĩa là____________    

A. mối nguy hiểm

B. cuộc phẫu thuật

C. sự phá hủy

D. cuộc phẫu thuật ghép gan

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 5 dòng 1-2

It was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis of the liver and accelerated the advance of liver cancer.

Tạm dịch: Nghiên rượu khủng khiếp đã phá hủy cơ thể ông ta. Nó khiến ông ta bị xơ gan và đẩy nhanh quá trình ung thư gan.

Theo thông tin ta tìm thấy, it ở câu thứ 2 thay thế cho danh từ addiction ở câu đầu. Ta có thể suy luận việc addiction (nghiện rượu) gây ra cirrhosis, và từ cirrhosis sau này thành ung thư → có thể suy luận cirrhosis là một căn bệnh nguy hiểm → đáp án D đúng

Cirrhosis (n): bệnh xơ gan

Câu 49:

All of the following are true about Mantle EXCEPT____________.

Xem đáp án

Câu hỏi: Tất cả những điểu sau đều đúng trừ____________

A. ông sinh ra trong một gia đình nghèo nhưng sau đó đã thành công và nổi tiếng

B. ông bị nghiện rượu quá nặng đến mức không thể bỏ được cho đến ngày cuối đời

C. ông chơi thành thạo hai tay

D. cái chết của bố đã có ảnh hưởng xấu đến ông

Câu hỏi này ta có thể dùng phép loại trừ

Đáp án A được đề cập trong đoạn 3 dòng 1-3

Perhaps it was because he was a handsome, red-haired country boy, the son of a poor miner from Oklahoma. His career, from the lead mines of the West to the heights of success and fame.

Tạm dịch. Có lẽ đó là bởi vì ông là một cậu bé vùng nông thôn tóc đỏ đẹp trai, con của một thợ mỏ nghèo ở Oklahoma. Sự nghiệp của ông, từ mỏ dầu phía Tây bước lên đỉnh cao danh vọng..

Đáp án C được đề cập trong đoạn 2 dòng 1: Mantle was a fast and powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right- handed and left-handed.

Tạm dịch. Mantle là 1 cầu thủ nhanh và mạnh, “1 kẻ tấn công” có thể đánh cả tay phải lẫn trái

Đáp án D được đề cập trong đoạn 4 dòng 2-3: drank to forget his fathers early death- uống để quên cái chết của cha. Và như ta phân tích ở câu hỏi 48, việc này khiến ông nghiện rượu và bị xơ gan

→ Đáp án B không đúng. Ta có thể tìm thấy thông tin trong đoạn 5 dòng 2-3: Even when Mickey Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow his example, the destructive process could not be stopped.

Tạm dịch. Ngay cả khi Mickey Mantle từ bỏ lối sống cũ và cảnh báo những người trẻ không theo gương mình thì quá trình phá hủy của bệnh tật không thể dừng lại. Như vậy có nghĩa ông ấy bỏ rượu nhưng quá muộn

Câu 50:

It can be inferred from the passage that for most Americans____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ đoạn văn có thể suy ra đối với hầu hết người Mỹ____________   

A. Những thành công trong sự nghiệp của Mantle thật khó tin

B. Mantle gặp nhiều khó khăn để nổi tiếng và thành công

C. thành công trong sự nghiệp của Mantle là khác tự nhiên

D. Mantle phải tập luyện rất vất vả đế trở thành một vận động viên giỏi

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3 dòng 1-3:

His career, from the lead mines of the West to the heights of success and fame, was a fairy-tale version of the American dream.

Tạm dịch: Sự nghiệp của ông, từ mỏ dầu phía Tây bước lên đỉnh cao danh vọng, là một phiên bản cổ tích của giấc mơ Mỹ.

Từ fairy-tale cho thấy thành công của ông là điều gì đó khó tin, hiếm có như truyện cổ tích → đáp án A đúng.

Bắt đầu thi ngay