Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 8)
-
4952 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D được đọc là /t/. Các phương án còn lại phần gạch chân được đọc là /d/.
A. whispered /ˈwɪspə(r)d/ (v)/(n): nói thì thầm (v)/ tiếng xì xào (n)
B. wandered /ˈwɒndə(r)d/ (v): đi lang thang
C. sympathized /ˈsɪmpəθaɪzd/ (v): cảm thông
D. sentenced /ˈsentənst/ (v)/(n): kết án (v)/ câu văn (n)
* Note: Chúng ta cần ôn tập lại quy tắc phát âm đuôi “-ed”
-ed được phát âm là: |
Khi tận cùng của từ là: |
Ví dụ |
/ɪd/ |
/t/ hoặc /d/ |
decided, accepted, visited |
/t/ |
Các phụ âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /p/, /f/, /θ/ |
missed, stopped, washed, ranked, approached, sentenced |
/d/ |
Các âm hữu thanh còn lại |
involved, played, whispered, wandered, sympathized |
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C được đọc là /əli/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được đọc là /aɪl/.
A. compile /kəmˈpaɪl/ (v): biên soạn
B. facile /ˈfæsaɪl/ (adj): dễ dàng, đơn giản
C. facsimile /fækˈsɪməli/ (n): bản sao, bản chép
D. textile /ˈtekstaɪl/ (n): vải dệtCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C đúng vì đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai. Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm đầu tiên.
A. carpet /ˈkɑːpɪt/ (n)/(v): cái thảm (n)/ trải thảm, chỉ trích (v)
B. country /ˈkʌntri/ (n): đất nước
C. idea /aɪˈdɪə/ (n): ý tưởng, quan điểm
D. volume /ˈvɒljuːm/ (n): âm lượng, số lượngCâu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
A. familiar /fəˈmɪliə(r)/ (adj)/(n): thân mật, quen biết (adj)/ người thân cận (n)
B. uncertainty /ʌnˈsɜːtnti/ (n): tính không chắc chắn
C. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/ (adj): sự nóng nảy, mất kiên nhẫn
D. arrogantly /ˈærəɡəntli/ (adv): một cách kiêu ngạoCâu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I demand to know how this vase_____________, and no one is leaving till I find out.
Kiến thức được hỏi - Bị động với get
Tobe chỉ đi với phân từ 2 nếu câu đó mang nghĩa bị động hoặc đi với V-ing nếu câu đó chia ở thì tiếp diễn → loại D vì tobe không đi với động từ chia quá khứ như vậy.
Break là ngoại động từ nên đằng sau nó là một tân ngữ, nếu không có tân ngữ thì câu đó phải ở dạng bị động. Hay có thể hiểu một cách khác, chủ ngữ trong câu là this vase không thể tự gây ra hành động break được, nên nó phải ở câu bị động → loại B và C vì đang ở dạng chủ động. Như vậy ta chọn được đáp án A - got broken - bị vỡ.
Tạm dịch: Tôi cần phải biết chiếc bình này bị vỡ như thế nào, và không một ai rời đi cho đến khi tôi phát hiện ra.
* Mở rộng:
- Get có thể được theo sau một số tính từ để đưa ra ý kiến mang tính thay đổi
Ex: I stopped working because I got sleepy (Tôi dừng làm việc bởi vì đang dần trở nên buồn ngủ).
- Get còn có thể được theo sau một phân từ 2 mang nghĩa bị động. Phân từ 2 này đóng vai trò như một tính từ miêu tả cho chủ thể: get dressed, get drunk, get involved, get married,...
Ex: The eggs got broken. (Trứng đã bị vỡ). [ = were broken]Câu 6:
The more you practice speaking in public, _____________.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - so sánh đồng tiến
Ta có công thức so sánh đồng tiến như sau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Become là một linking verb nên đằng sau phải là một tính từ → loại B và C
Ta đảo so sánh hơn của tính/trạng từ lên trước thì tính từ confident phải đứng sau more → loại A
→ Chọn đáp án D, đúng công thức đảo so sánh hơn của tính từ lên trước.
Tạm dịch: Bạn luyện nói trước công chúng càng nhiều thì bạn càng trở nên tự tin.
Câu 7:
It is said the Robinhood robbed_____________rich and gave the money to poor.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi - Mạo từ
Ta có cách sử dụng đặc biệt với mạo từ The-. The + adj = N(s) - chỉ một lớp người → Chọn đáp án C
Tạm dịch: Người ta nói Robinhood cướp của những người giàu và chia tiền cho những người nghèo.Câu 8:
Not only_____________among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Đảo ngữ
Thông thường những từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ. Cụ thể trong câu này là đảo ngữ với cụm Not only....but also...: Not only + Auxiliary + S + V...., but S also + V.....
Trong đó Not only, but also dùng để nối và nhấn mạnh hai thành phần ngữ pháp giống nhau về vị trí, chức năng.
Ở đây trợ động từ chính là động từ tobe are vì sau là cụm giới từ among the largest.. .ever lived.
Loại A, B, C vì không có đảo ngữ. Chọn đáp án D
Tạm dịch: Cá voi không chỉ nằm trong số động vật lớn nhất đã từng tồn tại mà chúng còn nằm trong số động vật thông minh nhất.Câu 9:
_____________, he couldn’t finish that test in 60 minutes.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Cấu trúc đặc biệt với mệnh đề nhượng bộ
Ta có thể loại được B luôn vì không tồn tại cấu trúc As + adj + S + V
Phương án C là cấu trúc của mệnh đề chỉ nguyên nhân nhưng xét về nghĩa thì không phù hợp → Loại C
Ta có một số cấu trúc đặc biệt diễn đạt sự nhượng bộ:
1. No matter + what/who/when/where/why + S + V
2. No matter + how + adj/adv + S + V
3. Whatever (+ noun)/ whoever/ wherever/ whenever + S + V
4. However + adj/adv + S + V
5. Adj/ adv + as/though + S + V
Như vậy, loại được A vì không sử dụng đảo ngữ với cấu trúc (5). → Chọn đáp án D
Tạm dịch: Mặc dù cậu bé rất thông minh nhưng cũng không thể hoàn thành được bài kiểm tra trong vòng 60 phút.Câu 10:
There is no excuse for your late submission! You_____________the report by last Monday.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi - động từ khuyết thiếu dạng hoàn thành (Modal perfect)
Ta có cách sử dụng của một số Modal perfect sau:
- Should have P2: được dùng để diễn đạt một điều gì đó có lẽ nên hoặc phải xảy ra nhưng đã không xảy ra trong quá khứ (đáng lẽ nên làm gì mà lại không làm). Shouldn’t have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó lẽ ra không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ.
- May/ might/ could have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ.
- Can't/ couldn't have + P2 được dùng để diễn đạt điều gì đó chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
- Must have + P2 được dùng để suy luận về một điều trong quá khứ, thường được dịch là ắt hẳn là....
- Needn’t have + P2 diễn tả một điều gì đó đáng lẽ không cần làm gì nhưng lại làm trong quá khứ
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Không có một lời biện minh nào cho việc nộp muộn của em! Em đáng lẽ nên hoàn thành bản báo cáo này từ thứ 2 tuần trước rồiCâu 11:
My parents lent me the money. _____________, I couldn’t have afforded the trip.
Đáp án B
Kiến thức được hỏi - Từ nối
Therefore: cho nên, vì vậy - trạng tù nối hai câu chỉ kết quả
Otherwise: nếu không thì - trạng từ nối hai câu, dùng để diễn đạt điều kiện
Only if: chỉ khi - liên từ, nối hai mệnh đề, dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
Nếu đứng đầu câu sẽ xuất hiện đảo ngữ. → loại C vì Only if nối hai mệnh đề, không nối hai câu.
However: tuy nhiên - trạng từ nối 2 câu chỉ sự tương phản.
Câu trước là lent me the money - cho tôi mượn tiền và câu sau là couldn’t have afford the trip - đã không thể có được chuyến đi → hai câu mang nghĩa điều kiện → Chọn đáp án B
Tạm dịch: Bố mẹ cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể có được chuyến đi đóCâu 12:
The biologists have found more than one thousand types of butterflies in the forest, _____________its special characteristics.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi - mệnh đề phân từ
Ta thấy câu đề bài đã có đầy đủ chủ vị: S - The biologists; V - have found; O- more than one thousand types of butterflies in the forest
Như vậy loại A vì nếu ghép A vào thì sẽ thành hai câu độc lập được nối với nhau bằng dấu phẩy → sai quy định về ngữ pháp Tiếng Anh.
Loại B vì nếu ghép B vào thì sẽ thành câu có mệnh đề quan hệ; nhưng which ở đây không hợp lý vì which thay thế cho the forest hay cả một mệnh đề phía trước đều không hợp nghĩa.
Nếu muốn thêm động từ “have” phía sau thì phải nối bằng các liên từ hoặc để ở dạng rút gọn bằng mệnh đề phân từ.
Trong câu không có liên từ nên trường hợp này loại. Xét đến trường hợp rút gọn bằng mệnh đề phân từ thì phải cùng chủ ngũ nhưng trong câu này hai chủ thể của hai mệnh đề khác nhau (không cùng chủ ngữ) thì liệu ta có rút gọn được không????
Đây là một kiến thức đặc biệt, ngoài việc có thể rút gọn hai câu cùng chủ ngữ thì ta vẫn có thể rút gọn được hai câu không cùng chủ ngữ dùng phân từ/tính từ/cụm giới từ. Kiểu rút gọn bằng mệnh đề phân từ này còn được gọi là cấu trúc tuyệt đối, thường được dùng trong văn chương và thơ. Nó có thể đứng trước, sau hay chen vào giữa câu mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể của câu. Nếu câu mang nghĩa chủ động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + V-ing
Nếu câu mang nghĩa bị động thì ta có cấu trúc: N/Pronoun + P2
Như vậy ta chọn được đáp án C.
Tạm dịch: Các nhà sinh học tìm thấy hơn một nghìn loài bướm trong khu rừng này, mỗi một loài bướm đều có những đặc điểm riêng biệt.
* Mở rộng: Dưới đây là một vài ví dụ để chúng ta hiểu hơn về kiến thức này
- Câu mang nghĩa chủ động
The girl stood all by herself. Her hair fluttered in the wind (The girl - her hair - 2 chủ ngữ khác nhau)
→ The girl stood all by herself, her hair FLUTTERING in the wind.(Cô gái đứng một mình, tóc dài bay trong gió.)
It was a fine day yesterday. I took my son fishing. (It -1 - 2 chủ ngữ khác nhau)
→ It BEING a fine day yesterday, I took my son fishing. (Hôm qua là một ngày đẹp trời, tôi đã đưa con trai đi câu cá)
- Câu mang nghĩa bị động
He sat all by by himself in the room. His back was turned to the window. (He - his back - khác chủ ngữ)
→ He sat all by by himself in the room, his back TURNED to the window.
- Ngoài ra, N/Pronoun+ cụm giới từ/tính từ
A girl came in, book in hand.
He was waiting, his eyes on her back.
Her determination stronger than ever, Nexisa resolved not to give up until she had achieved her dreams.
Lưu ý: Với cấu trúc này thường thì 2 vế phải khác chủ ngữ và có dấu phẩy để chúng ta nhận biếtCâu 13:
John is feeling_____________because he hasn’t had enough sleep recently.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi - Loại từ
Ta thấy linking verb feel được theo sau bởi tính từ loại A - động từ, loại B - danh từ, loại C - trạng từ
Chọn đáp án D - tính từ
Irritate (v): làm cho tức giận
Irritation (n): sự tức giận
Irritably (adv): một cách tức giận
Irritable (adj): dễ tức giận
Tạm dịch: John đang cảm thấy rất dễ tức giận bởi vì gần đây anh ấy thiếu ngủ.Câu 14:
Jenny has an_____________command of Japanese cuisine.
Kiến thức được hỏi - Collocation
Chỗ trống cần một từ phù hợp về nghĩa và sự kết hợp từ. Ta có cụm have an impressive command of sth - có kiến thức chuyên sâu/ sâu sắc về cái gì.
Intensive (adj): chuyên sâu
Utter (adj)/(v): hoàn toàn, tuyệt đối (adj)/ nói ra, phát biểu (v)
Extreme (adj)/(n): cực đoan, cùng cực (adj)/ mức độ, thái cực (n)
Impressive (adj): ấn tượng, chuyên sâu
Tạm dịch: Jenny có kiến thức chuyên sâu về ẩm thực Nhật BảnCâu 15:
Why are you always so jealous_____________other people?
Kiến thức được hỏi - giới từ
Ta có jealous ofsb/sth - ghen tị về ai/cái gì
Các giới từ còn lại không đi với tính từ jealous.
Tạm dịch: Tại sao bạn lại luôn ghen tị về những người khác?Câu 16:
The head teacher has asked me to take the new boy under my_____________and look after him.
Kiến thức được hỏi - Thành ngữ
Ta có thành ngữ take sb under your wing - bảo vệ, che chở, bao bọc cho ai đó
Sleeves (n): tay áo
Arm (n)/(v): cánh tay (n)/ cấp vũ khí (v)
Cloak (n)/(v): áo choàng (n)/ che giấu (v)
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tôi bảo vệ và chăm sóc cho cậu bé mới đến.Câu 17:
The online game “Dumb ways to die” quickly_____________with young people after being released in 2013.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi - Phrasal verb
Ta có một số cụm động từ sau:
Catch up with sb: gây ra vấn đề cho ai đó, trừng phạt ai đó
Catch on with: được ưa chuộng, phổ biến
Take up with sb: trở nên thân thiện với ai đó
Không có cụm take on with như phương án A
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn được đáp án C.
Tạm dịch: Game trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng được ưa chuộng với các bạn trẻ sau khi được tung ra vào năm 2013.Câu 18:
Just think! Next month you’ll be_____________and it seems like only yesterday you were a baby.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi - Lựa chọn từ
Loại được B vì teenage là tính từ không thể đứng sau tính từ sở hữu your được.
Loại tiếp được C vì không phù hợp về nghĩa
Và khi muốn nói ai đó trong độ tuổi teen (từ 13-19) thì ta dùng giới từ in → chọn đáp án A
Tạm dịch: Hãy nghĩ xem! Tháng tới bạn sẽ bước vào giai đoạn tuổi teen rồi đấy và nó dường như mới hôm qua thôi bạn vẫn còn là một đứa trẻ.Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The children are extremely excited about the visit to the town where their grandparents were born in.
Lỗi sai - Trạng từ quan hệ
Ta thấy Where. (= in/at which): được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn. Như vậy where thay thế cho in/at which; nếu đã dùng trạng từ quan hệ where rồi thì không dùng in/at which. Trong trường hợp giới từ không được chuyển lên trước thì phải dùng đại từ quan hệ which/That.
Sửa: where → which/that
Tạm dịch: Những đứa trẻ rất hào hứng với chuyến đi về quê nơi mà ông bà chúng được sinh ra.
Câu 20:
Chandler was shocked when his entire class seemed to come down with the same imaginative disease.
Đáp án D
Lỗi sai - Cách dùng từ
Trong câu này nếu chưa thể chọn ngay được đáp án thì có thể dùng phương pháp loại trừ, loại đi những phương án đúng; rõ ràng A, B và C đều không có vấn đề gì về mặt ngữ pháp và từ vựng. Từ đó suy ra chọn được đáp án D. Đây là lỗi sai về cách dùng từ không đúng với ngữ cảnh. Imaginative disease - căn bệnh giàu trí tưởng tượng; chúng ta không thể nói như vậy mà phải chuyển sang một tính từ mang nghĩa khác imaginary disease - căn bệnh hoang tưởng thì mới phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: chandler sốc khi toàn bộ lớp học của anh ấy cùng mắc một căn bệnh hoang tưởng.Câu 21:
Transgender people are denied the ability to join the armed forces due to discriminating policies implemented by the government.
Đáp án D
Lỗi sai - Cách dùng từ
Trong câu này nếu chưa thể chọn ngay được đáp án thì có thể dùng phương pháp loại trừ, loại đi những phương án đúng; rõ ràng A, B và C đều không có vấn đề gì về mặt ngữ pháp và từ vựng. Từ đó suy ra chọn được đáp án D. Đây là lỗi sai về cách dùng từ không đúng với ngữ cảnh.
Discrimanating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt → nếu làm tính từ cho policies thì không phù hợp với nghĩa của câu. Ta phải sửa sang một tính từ khác đó là discrimanatory - phân biệt đối xử để phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủCâu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.
Đáp án B
Dịch câu đề: “Làm ơn hãy để cho con tôi đi!” cô gái cầu xin kẻ bắt cóc.
A. Không dịch vì sai ngữ pháp chỗ “to go” vì let + O + V bare.inf
B. Cô gái cầu xin kẻ bắt cóc thả con của cô ấy ra. → đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.
Ta có cấu trúc plead with sb to V- cầu xin ai đó làm gì
C. Cô gái trang nghiêm ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. → sai nghĩa so với câu gốc.
D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ thiếu giới từ with trước the kidnapper (theo cấu trúc được đề cập ý B)
→ Chọn đáp án BCâu 23:
Sometimes having professional assistance with your CV can increase your chance of finding a job.
Đáp án B
Dịch câu đề: Đôi khi có sự tư vấn chuyên nghiệp về CV của bạn có thể gia tăng cơ hội tìm việc làm.
A. Có một CV được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp quyết định việc bạn có tìm được việc hay không → sai nghĩa so với câu gốc.
B. Khả năng tìm được việc làm có thể được gia tăng bằng một CV được làm một cách chuyên nghiệp. → đúng.
C. Có một sự giúp đỡ chuyên nghiệp về CV của bạn là một cách chắc chắn để tìm được việc làm. → sai nghĩa so với câu gốc.
D. Không có một CV chuyên nghiệp, bạn sẽ không thể tìm được việc làm. → sai nghĩa so với câu gốc.
→ Chọn đáp án BCâu 24:
It seems to me that we’ve taken the wrong train.
Đáp án C
Dịch câu đề: Tôi cảm thấy rằng dường như chúng ta đã đi sai chuyến tàu.
A. Người được đào tạo hóa ra không phải là người mà chúng tôi phải có. → sai nghĩa so với câu gốc.
B. Không có cơ hội nào để chúng tôi bắt được chuyến tàu mà chúng tôi phải đi. → sai nghĩa so với câu gốc
C. Tôi có cảm giác rằng chuyến tàu này không phải là chuyến tàu chúng tôi nên đi. → đúng
D. Tôi ước chúng tôi đã cẩn thận hơn và đi đúng chuyến tàu từ nhà ga. → sai nghĩa so với câu gốc.
→ Chọn đáp án CCâu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.
Đáp án D
Dịch câu đề: Cô ấy là người phụ nữ đầu tiên ở Phi-lip-pin. Cô ấy được bầu làm tổng thống của đất nước này.
A. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ động từ tobe “is”, không bảo toàn thì so với câu gốc.
B và C không dịch vì sai ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ xác định có thể được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu. To infinitive có thể được dùng sau các từ first, second,..., last, next, only và dạng so sánh nhất . Danh từ được thay thế phía trước có chứa first nên không thể được rút gọn bằng P2 và being P2 như B và C được.
Chọn đáp án D, đúng cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ trong trường hợp danh từ được thay thế phía trước có chứa first, second,...Câu 26:
They are my two sisters. They aren’t teachers like me.
Đáp án C
Dịch câu đề: Họ là hai chị gái của tôi. Họ không phải là giáo viên giống tôi
A. Không giống tôi, không một ai trong hai chị gái của tôi không là giáo viên, (ngụ ý cả hai chị gái đều là giáo viên) → sai nghĩa so với câu gốc.
B. Không dịch vì sai ngữ pháp: Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng all of, most of, neither of, many of, both of...có thể được dùng với whom nếu danh từ được thay thế phía trước chỉ người, dùng với which nếu danh từ được thay thế phía trước chỉ vật. B sử dụng those là sai ngữ pháp.
C. Họ là hai chị gái của tôi, không một ai trong hai người là giáo viên giống tôi. → đúng nghĩa, đúng ngữ pháp
D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ who neither
→ Chọn đáp án CCâu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Tony and Bob are talking in their classroom.
Tony: “We are buying Lily a graduation present.” - Bob: “_____________”
Đáp án D
Dịch để: Tony và Bob đang nói chuyện trong lớp.
Tony: “Chúng tớ đang định mua cho Lily một món quà tốt nghiệp”
Bob: “____________”
A. Cô ấy không thuộc tẩm của tôi.
B. Các cậu có thể thực tế hơn không?
C. Mình đang kiếm nhiều tiền bây giờ
D. Mình có thể góp tiền với không?
Như vậy đáp án D là phù hợp với ngữ cảnh.
* Mở rộng:
Out of one’s league (idiom): quá tốt, quá đắt, ngoài khả năng, ngoài đẳng cấp của ai
Down-to-earth (adj): thực tế
Rake in sth (ph.v): kiếm nhiều tiền
Chip in (ph.v): góp chung tiềnCâu 28:
Mai and Joey are talking about their favorite pastimes.
Joey: “What sort of things do you like doing in your free time?” - Mai: “_____________”
Đáp án A
Dịch đề: Mai và Joey đang nói chuyện về sở thích.
Joey: “ Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?”
Mai: “_____________”
A. Mình thích ghé qua các cửa hàng xem quần áo
B. Chưa ăn gì. Mình bị đói từ 9 giờ ngày hôm qua
C. Mình không thích mua sắm
D. Không có gì đặc biệt. Chỉ là mấy tấm ảnh mình chụp trong chuyên đi tới Nepal.
Như vậy chỉ có đáp án A là phù hợp ngữ cảnhCâu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Đáp án A
Ta có come forward – đề nghị giúp đỡ. Ta chọn được A là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho
Offer (v): đề nghị
Claim (v): quả quyết, khẳng định, đòi quyền
Attempt (v) + To inf: cố gắng, nỗ lực làm gì
Refuse (v) + To inf: từ chối làm gì
Tạm dịch: Một số cuộc phẫu thuật có thể phải dừng lại nếu như không có nhiều người hiến máu đề nghị giúp đỡ.Câu 30:
The natives were angry when foreigners came to their country and took over their land.
Đáp án D
Native - người bản địa. Ta chọn ngay được D - locals là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
Migrant (n): người di cư
Tourist (n): khách du lịch
Member (n): thành viên
Local (n): người địa phương, người bản địa
Tạm dịch: Những người bản địa rất giận dữ khi người nước ngoài đến đất nước của họ và châm chiếm đất.Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Later a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
Đáp án C
Banquet - bữa tiệc trang trọng. Ta chọn đáp án C - bữa tiệc thân mật là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
a formal party: bữa tiệc trang trọng
a formal conference: hội nghị trang trọng
an informal party: bữa tiệc thân mật
an enormous breakfast: bữa sáng thịnh soạn
Tạm dịch: Sau đó, việc mời rượu sẽ để sau khi bản hòa nhạc kết thúc nhưng trước khi khách mời bắt đầu tham gia vào bữa tiệc trang trọngCâu 32:
The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.
Đáp án D
Behind closed doors (idiom): kín, không công khai. Ta chọn được đáp án D - công khai là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
Dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Safely (adv): một cách an toàn
Privately (adv): một cách riêng tư
Publicly (adv): một cách công khai.
Tạm dịch: ủy ban đề cử luôn họp kín kẻo để lộ ra thông tin sớm.Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (33) _____________up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand, what (34) _____________someone to become a lefthand? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex (35) _____________between genes and environment.
While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter (36) _____________it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that lefthanded people tend to have. So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help (37) _____________an end to leftie discrimination once and for all.
Đáp án D
Ta thấy đằng sau chỗ trống là số phần trăm nên có thể đoán là chiếm bao nhiêu phần trăm. Để diễn đạt điều này có một Phrasal verb đó là make up - chiếm. Phương án A và B không đi với giới từ up.
Hold up : vẫn giữ vững, làm trì trệ, làm tắc nghẽn → loại vì không phù hợp về nghĩa.
Consist thường đi với giới từ of: bao gồm
Account thường đi với giới từ for: chiếm
→ Chọn đáp án D
Trích bài: Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties make up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.
Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn rằng những người thuận tay trái chiếm 10% dân số - nhưng thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ.Câu 34:
Đáp án A
Ta thấy sau someone là to become (to V) → loại B vì make + O + Vbare inf và loại được cả D vì không có cấu trúc này với do.
Ta có cấu trúc với get ở thể sai khiến get + O(person) + to V + O. Tuy nhiên xét về nghĩa thì không thể nói nhờ ai đó trở thành người thuận tay trái được → loại C. Như vậy chọn đáp án A, ta có cấu trúc cause sb to do sth - khiến ai đó làm việc gì.
Trích bài: Just consider all of the right- handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand, what causes someone to become a lefthand?
Tạm dịch: Chỉ cần xem xét tất cả các đổ dùng sử dụng tay phải, ví như những chiếc bàn được thiết kế một cách vụng về và những dụng cụ nấu ăn mà chỉ phù hợp với tay phải. Vậy điều gì khiến cho một người trở nên thuận tay trái?Câu 35:
Đáp án B
Ta thấy đằng trước chỗ trống là mạo từ a và tính từ complex → Chỗ trống cần một danh từ → Do vậy chọn được đáp án B.
Collaborate (v): cộng tác, kết hợp
Collaboration (n): sự cộng tác, sự kết hợp
Collaborated (V-ed)
Trích bài: Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex collaboration between genes and environment.
Tạm dịch: Các nhà khoa học thì không chắc chắn về điều này nhưng nghiên cứu chỉ ra một sự kết hợp giữa gen và môi trường.Câu 36:
Đáp án C
Ta loại ngay được đáp án D vì that không đi với cấu trúc no matter
Ta thấy đằng sau có chủ ngữ it - ám chỉ vật, sự vật, sự việc nên không thể dùng who
Which dùng để hỏi có sự lựa chọn còn What được dùng đế hỏi khi không biết số lượng cụ thể hay nói cách khác là ở một số lượng nhiều, không xác định. Căn cứ vào cách sử dụng và nghĩa ta chọn được đáp án C. Mặt khác, no matter what là một thành ngữ mang nghĩa cho dù là gì
Trích bài: While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Tạm dịch: Trong khi không có một bộ gen chính xác nào cho những người thuận tay trái thì những người sử dụng tay trái lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm ra các dây thần kinh khác nhau ở tay phải và tay trái. Nhưng cho điều gì có thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện thì khoa học cũng khám phá ra một đặc điểm tính cách đặc biệt mà những người thuận tay trái có xu hướng có.Câu 37:
Ta có thành ngữ put an end to sth - chấm dứt, kết thúc cái gì
Do vậy chọn đáp án A
Trích bài: So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your lefthanded knowledge and help put an end to leftie discrimination once and for all.
Tạm dịch: Vì vậy, đối với tất cả những người thuận tay trái, những người thích dùng tay trái và những người thuận cả hai tay - đây là lúc nâng cao kiến thức về thuận tay trái và chấm dứt mãi mãi sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important. In his eagerness to draw quick profit from the trees, he has cut them down in large numbers, only to find that without them he has lost the best friends he had.
Two thousand years ago a rich and powerful country cut down its trees to build warships, with which to gain itself an empire. It gained the empire but, without its trees, its soil became hard and poor. When the empire fell to pieces, the country found itself faced by floods and starvation.
Even though a government realizes the importance of a plentiful supply of trees, it is difficult for it to persuade the villager to see this. The villager wants wood to cook his food
with, and he can earn money by making charcoal or selling wood to the townsman. He is usually too lazy or too careless to plant and look after trees. So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
This does not only mean that there will be fewer trees. The results are even more serious. For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well, when all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert.
In the writer's opinion, _____________, or the forests slowly disappear.
Đáp án B
Dịch đề. Theo ý kiến của tác giả,______________, hoặc những khu rừng sẽ dần biến mất.
A. Con người không nên kiếm lợi từ cây cối
B. Các biện pháp phải được thực hiện
C. Chính phủ phải nhận ra những hậu quả nghiêm trọng.
D. Trừ phi cây cối không bao giờ bị chặt.
Ta thấy thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 4.
Trích bài: So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear.
Tạm dịch: Vì vậy nếu chính phủ không có một hệ thống kiểm soát tốt hoặc giáo dục người dân thì các khu rừng sẽ dần biến mất
→ Xét 4 phương án ta chọn được đáp án B, ngụ ý cần phải có biện pháp được thực hiện, có thể có một hệ thống kiểm soát hoặc giáo dục người dân.Câu 39:
The word “bind ” in the passage probably means___________
Đáp án C
Dịch đề. Từ “bind” trong đoạn văn có nghĩa_____________
A. Làm ẩm ướt
B. Rửa trôi
C. Làm cho liên kết với nhau
D. Cải thiện
Bind (v) = make stay together: liên kết lại làm cho mạnh mẽ, cứng cáp hơn. → Chọn đáp án C
Trích bài: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor.
Tạm dịch: Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất; do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng những nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu.Câu 40:
In the last two paragraphs the writer wanted to make it clear that____________
Đáp án B
Dịch đề. Trong 2 đoạn văn cuối cùng tác giả muốn làm rõ điều______________
A. Những nơi không có cây, đất trở nên khô cứng và bạc màu.
B. Những nơi không có cây, đất dần biến thành sa mạc.
C. Những nơi có nhiều cây thì có ít lũ lụt.
D. Lũ lụt làm cho đất thành sa mạc.
Trích bài:
Đoạn 4: So unless the government has a good system of control, or can educate the people, the forests will slowly disappear - Vì vậy nếu chính phủ không có một hệ thống kiểm soát tốt hoặc giáo dục người dân thì các khu rừng sẽ dần biến mất
Đoạn 5: For where there are trees their roots break the soil up, allowing the rain to sink in and also bind the soil, thus preventing it being washed away easily, but where there are no trees, the soil becomes hard and poor. The rain falls on hard ground and flows away on the surface, causing floods and carrying away with it the rich topsoil, in which crops grow so well, when all the topsoil is gone, nothing remains but a worthless desert. – Đối với những nơi có cây cối, rễ của chúng xới đất, cho phép nước mưa chìm xuống và liên kết đất; do đó ngăn chặn việc nó bị cuốn trôi một cách dễ dàng, nhưng những nơi không có cây, đăt trở nên khô cứng và bạc màu. Mưa rơi trên mặt đất cứng và chảy trên bề mặt gây ra lũ lụt và mang theo lớp đất màu mỡ - nơi mà cây phát triển tốt. Khi tất cả lớp đất mặt biến mất, không còn gì ngoài một sa mạc vô giá trị.
Logic: Nếu tiếp tục chặt phá rừng → đất trở nên khô cằn, nước mưa không chìm xuống và giữ được đất -→ lũ lụt cuốn đi lớp đất màu mỡ → rừng biến thành sa mạc.
Phương án C không được đề cập đến Phương án A và D chỉ là một ý rất nhỏ, không phải ý mà tác giả muốn làm rõ ở cả 2 đoạn 4, 5.
→ Chọn đáp án B.Câu 41:
It’s a great pity that in many places____________
Đáp án C
Dịch đề. Thật đáng tiếc khi ở nhiều nơi____________
A. Con người không thiết tha kiếm lợi nhuận từ cây xanh
B. Con người chưa thấy được rằng mình đã mất đi toàn bộ cây cối
C. Con người chưa nhận ra tầm quan trọng của cây đối với mình
D. Con người chỉ quan tâm đến việc xây dựng đế chế
Trích bài: Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important
Tạm dịch: Cây cối rất hữu ích với con người trong 3 khía cạnh quan trọng: chúng cung cấp gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho bóng mát, và chúng giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt. Nhưng thật đáng tiếc, ở nhiều nơi trên thế giới con người không nhận ra rằng khía cạnh thứ 3 là quan trọng nhất.
→ Xét 4 phương án thì chỉ có đáp án C là phù hợp.Câu 42:
Trees are useful to man mainly in three ways, the most important of which is that they can ____________
Đáp án D
Cây cối rất hữu ích cho con người chủ yếu theo ba cách, trong đó quan trọng nhất là chúng có thể___________
A. Giữ con người tranh khỏi ánh nắng mặt trời nóng bức
B. Làm cho con người kiếm được lợi nhuận nhanh chóng từ chúng
C. Cho phép con người chế tạo tàu chiến
D. Bảo vệ con người khỏi hạn hán và lũ lụt
Trích bài: Trees are useful to man in three very important ways: they provide him with wood and other products, they give him shade, and they help to prevent drought and floods.
Unfortunately, in many parts of the world man has not realized that the third of these services is the most important.
Tạm dịch: Cây xanh rất hữu ích cho con người theo ba cách rất quan trọng: chúng cung cấp cho mọi người gỗ và các sản phẩm khác, chúng cho con người bóng mát, và giúp ngăn chặn hạn hán và lũ lụt.
Thật không may, ở nhiều nơi trên thế giới, con người đã không nhận ra rằng lợi ích thứ ba trong số đó là quan trọng nhất.
→ Ta chọn được đáp án DCâu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
PERCEPTIONS OF ANIMALS ACROSS CULTURES
When living and working in another country, there are numerous things to consider apart from the more obvious ones of climate, language, religion, currency, etc. Some important considerations are less obvious. For example, do you have a pet or do you enjoy a hobby such as horse riding? Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs. In some cultures,
like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars, while these animals are widely considered by many Western cultures to be “mans best friend”, the Koran describes them as “unhygienic”. Muslims will therefore avoid touching a dog unless he can wash his hands immediately afterwards, and they will almost never keep a dog in their home.
In Iran, for instance, a cleric once denounced “the moral depravity” of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet. This is just one example of how Islam and other cultural beliefs can impact on aspects of everyday life that someone else may not even question. A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts. An Indian working in Argentina who has not done his research or participated in a cross cultural training programme such as Doing Business in Argentina may be surprised at his first welcome dinner with his Argentinean counterparts where a main dish of beef would be served.
It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux-pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture. Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
(Source: https. //www.communicaid.com)
What does the author suggest in the last paragraph?
Đáp án D
Dịch đề. Tác giả đề nghị điều gì ở đoạn văn cuối cùng?
A. Bàn luận về các nhận thức khác nhau với người khác sẽ giúp bạn vượt qua sự thiếu nhạy cảm.
B. Để tránh những cú sốc văn hóa, mọi người không nên sống hoặc làm việc ở một nền văn hóa khác.
C. Điều quan trọng là phải coi trọng các đồ vật hoặc loài động vật ở các quốc gia khác nhau trước khi đến đó.
D. Hiểu được những nhận thức khác nhau về động vật sẽ giúp bạn tránh những hành động sai lầm ở một quốc gia khác.
Trích bài: It is therefore crucial to be aware of the specific values assigned to objects or animals in different cultures to avoid faux-pas or cultural misunderstandings, particularly when living and working in another culture.
Tạm dịch: Do đó, điều quan trọng là phải nhận thức được các giá trị cụ thể được gán cho các đối tượng hoặc loài vật ở các nền văn hóa khác nhau để tránh những hành động xấu hổ hoặc sự hiểu lầm về văn hóa, đặc biệt là khi sống và làm việc ở một nền văn hóa khác.
→ Thông tin ủng hộ đáp án DCâu 44:
According to paragraph 2, which sentence is INCORRECT?
Đáp án C
Dịch đề. Theo đoạn văn số 2, điều nào sau đây thì KHÔNG ĐÚNG?
A. Loài chó là một ví dụ điển hình cho những quan điểm khác nhau trên thế giới về động vật.
B. Loài chó được đối xử tốt và được yêu quý ở Mỹ và Anh.
C. Các tín đồ Hồi giáo là những người coi chó là con thú cưng tốt nhất của họ ở nhà.
D. Những người có tôn giáo là Hồi giáo không thích nuôi chó trong nhà của họ.
Trích bài:
1. In some cultures, like the US or UK, dogs are loved and considered a great pet to have at home and with the family - Ở một số nền văn hóa như Anh và Mỹ, chó đượcyêu quý và được xem như thú cưng ở nhà. → thông tin ủng hộ B → không chọn B
2. In other cultures, such as those where Islam is the majority religion, dogs may be perceived as dirty or dangerous - Ở những nền văn hóa khác như những người theo đạo Hồi, chó được xem là con vật rất bẩn và nguy hiểm → suy ra họ không thích nuôi ở nhà → thông tin ủng hộ D → không chọn D
3. Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so its important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them- Loài vật và sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh khác hoàn toàn ở một nền văn hóa khác, vì vậy nó rất quan trọng phải xem xét tầm quan trọng của một số động vật ở các quốc gia khác nhau trên thế giới và có nhận thức chung đối với chúng.
One example which is often mentioned in popular press is the case of dogs - Một ví dụ được đề cập trên báo chí khá phổ biến là về loài chó.
→ Thông tin ủng hộ A → Không chọn A
4. Muslims treatment of dogs is still a matter of debate amongst Islamic scholars - Việc đối xử với chó của những người theo Hồi giáo vẫn là vấn đề tranh luận giữa các tín đồ Hồi giáo → Thông tin không ủng hộ C
→ Chọn đáp án CCâu 45:
The word “unhygienic” in the second paragraph is closest in meaning to____________
Dịch đề. Từ “unhygienic” trong đoạn số 2 gần nghĩa nhất với_____________
A. Không khỏe mạnh
B. Không đáng tin cậy
C. Không đáng tin cậy
D. Không thể chấp nhận
Unhygienic (adj): không vệ sinh, có thể gây bệnh truyền nhiễm = unhealthy (adj)
Trích bài: while these animals are widely considered by many Western cultures to be “man’s best friend”, the Koran describes them as “unhygienic”
Tạm dịch: Trong khi loài chó được coi trọng bởi người phương Tây là một “người bạn tốt nhất” thì người Koran lại xem chúng rất “mất vệ sinh”Câu 46:
What does the word “this” in paragraph 3 refer to?
Đáp án C
Từ “this”trong đoạn 3 chỉ điều gì?
A. Bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài
B. Bạn đang có một con chó làm thú cưng
C. Một giáo sĩ đã từng tố cáo sự đồi bại đạo đức của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ
D. Bạn đang sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác
Đối với câu hỏi về đại từ thay thế câu trả lời thường ở câu phía trước hoặc trong chính câu mà đại từ đó xuất hiện. Để tìm được danh từ mà đại từ ngụ ý, ta làm như sau:
1. Tìm đại từ trong đoạn văn
2. Đọc phần đoạn văn phía trước đại từ cẩn thận
3. Tìm danh từ phù hợp ở phía trước đại từ
Trích bài: In Iran, for instance, a cleric once denounced “the moral depravity” of dog owners and even demanded their arrest. If you are an international assignee living and working in Saudi Arabia or another Arabic country, you should remember this when inviting Arab counterparts to your house in case you have a dog as a pet.
Tạm dịch: Ví dụ, ở Iran, một giáo sĩ đã từng tố cáo “sự đồi bại đạo đức” của những người nuôi chó và thậm chí còn yêu cầu bắt giữ họ. Nếu bạn là một người được phái đi làm việc ở nước ngoài, sống và làm việc tại Ả Rập Saudi hoặc một quốc gia Ả Rập khác, bạn nên nhớ điều này khi mời các đối tác Ả Rập đến nhà bạn trong trường hợp bạn có nuôi một con chó làm thú cưng.
→ Điều đã được đề cập ở phía trước chính là đáp án C.Câu 47:
The author mentioned cows in paragraph 4 as an example of______________
Đáp án A
Dịch đề. Tác giả đã đề cập đến những con bò trong đoạn 4 như một ví dụ về____________.
A. Các động vật được nhận thức khác nhau trong nhiều nền văn hóa
B. Động vật linh thiêng ở Argentina
C. Một biểu tượng của một quốc gia về chất lượng dinh dưỡng cao
D. Có thể gây bất ngờ cho người Argentina trong bữa tối
Trích bài: Dogs are not the only animals which are perceived quite differently from one culture to another. In India, for example, cows are sacred and are treated with the utmost respect. Conversely in Argentina, beef is a symbol of national pride because of its tradition and the high quality of its cuts.
Tạm dịch: Loài chó không phải là động vật 1 duy nhất được nhận thức hoàn toàn khác 1 nhau từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác. Ví dụ, ở Ấn Độ, loài bò là linh thiêng và ; được đối xử với sự tôn trọng tối đa. Ngược lại ở Argentina, thịt bò là biểu tượng của niềm tự hào dân tộc vì truyền thống và chất lượng cao của thịt.
→ Như vậy, ở mỗi nền văn hóa, bò có những nhận thức khác nhau → Chọn đáp án A. Các phương án còn lại chỉ là một ý nhỏ.Câu 48:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Nhận thức về động vật giữa các nền văn hóa
B. Nên học gì trước khi đến một đất nước khác
C. Chó và các tín ngưỡng khác nhau trên thế giới
D. Người Hồi giáo và ý kiến của họ về động vật
Trích bài: Your animal or hobby may be perceived in a completely different light in another culture so it’s important to consider the significance given to specific animals in different parts of the world and general perceptions towards them.
Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation
Tạm dịch: Loài vật và sở thích của bạn có thể được nhận thức ở một khía cạnh khác hoàn toàn ở một nền văn hóa khác, vì vậy nó rất quan trọng phải xem xét tầm quan trọng của một số động vật ở các quốc gia khác nhau trên thế giới và có nhận thức chung đối với chúng.
Việc hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
Ý chính của toàn bài là ý mà xuyên suốt từ đầu đến cuối, không phải là một thông tin nhỏ trong bài. Trong các đoạn đều có nhắc đến việc nhận thức về loài vật ở các nền văn hóa khác nhau, nếu làm những câu hỏi trên thì chúng ta có thể thấy được điều đó.
→ Chọn đáp án A. Các phương án còn lại chỉ là một ý nhỏ trong bàiCâu 49:
The word “pampered” in the third paragraph could be best replaced by____________
Dịch đề. Từ “pampered” ở đoạn 3 có thể được thay thế bằng____________
A. Thỏa niềm dam mê
B. Chăm sóc
C. Bịa chuyện, hình thành, đền bù
D. Tôn trọng
Pamper (v) = take care of: chăm sóc
Trích bài: A Middle Eastern man might be very surprised when going to Japan, for instance, and seeing dogs being dressed and pampered like humans and carried around in baby prams!
Tạm dịch: Một người Trung Đông sẽ rất ngạc nhiên khi đến Nhật Bản và khi nhìn thấy những chú chó được mặc quần áo và được chăm sóc như con người và đi xung quanh chiếc xe đẩy của trẻ em.Câu 50:
It can be inferred from the passage that______________
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng_____________.
A. Mọi người sẽ thay đổi nhận thức về động vật khi sống ở một nền văn hóa khác
B. Bạn không nên ngạc nhiên nếu các đối tác khác coi động vật linh thiêng của bạn là thức ăn
C. Có nhiều điều cần nghiên cứu trước khi chuẩn bị sống và làm việc ở nước khác
D. Tôn trọng các nền văn hóa khác là một cách tốt để có một cuộc sống thành công ở nước ngoài
Trích bài: Learning how people value animals and other symbols around the world is one of the numerous cultural examples discussed in Communicaid’s intercultural training courses. Understanding how your international colleagues may perceive certain animals can help you ensure you aren’t insensitive and it may even provide you with a good topic for conversation.
Tạm dịch: Học cách mọi người coi trọng động vật và các biểu tượng khác trên khắp thế giới là một trong nhiều ví dụ văn hóa được thảo luận trong các khóa đào tạo liên văn hóa của Communicaid. Việc hiểu cách các đồng nghiệp quốc tế của bạn có thể nhận thức về một số loài vật nhất định có thể giúp bạn đảm bảo bạn không vô tình xúc phạm và thậm chí nó có thể cho bạn một chủ đề hay để trò chuyện.
→ Như vậy trước khi sống và làm việc ở đất nước khác, bạn nên nghiên cứu văn hóa của đất nước đó (có thể về động vật như trong bài này) để tránh vô tình xúc phạm và có thể có một chủ đề hay để trò chuyện.
→ Đây là một câu hỏi lấy thông tin ở trong bài để suy luận một điều có logic → Xét 4 phương án chỉ có C là hợp lý.