Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 13)
-
4947 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D đọc là âm /ʌ/ còn phần gạch chân của các đáp án khác được đọc là âm / əʊ /
A. stone /stəʊn/ (n): hòn đá
B. zone /zəʊn/ (n): vùng, khu vực
C. phone /fəʊn/ (n): điện thoại/; (v): gọi điện
D. none /nʌn/ (pronoun): không một cái gìCâu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D đọc là âm / ʌ / còn phần gạch chân của các đáp án còn lại được đọc là âm /ju:/
A. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n): đại học
B. unique /juˈniːk/ (adj): lạ, độc nhất
C. unit /ˈjuːnɪt/ (n): đơn vị, bài (học)
D. undo /ʌnˈduː/ (v): hủy, tháo, cởiCâu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án B đúng vì đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất còn 3 đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. release /rɪˈliːs/ (v): thả, phóng thích
B. offer /ˈɒfə(r)/ (v): đề nghị
C. amaze /əˈmeɪz/ (v): làm kinh ngạc
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởngCâu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D đúng vì đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. classify /ˈklæsɪfaɪ/ (v): phân loại
B. flexible /ˈfleksəbl/ (adj): linh hoạt
C. sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm
D. tomato /təˈmɑːtəʊ/ (n): quả cà chua
❖ For review
Các từ có 3 âm tiết thì trọng âm của từ thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố -fy, -ible, -tive, -ate
Các từ có 3 âm tiết thì trọng âm của tù thường rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố -o/ow.Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The examination was not very difficult, but it was_____________ long.
Đáp án B
Ta cần trạng từ chỉ lượng để bổ sung ý nghĩa cho tính từ “long”. Ta có phương án A và C bổ trợ cho động từ, phương án B bổ trợ cho danh từ
Chỉ có phương án D là bổ trợ cho tính từ
Tạm dịch. Bài thi không quá khó nhưng quá dài.
❖ For review
Much được dùng như trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Có thể đứng trước các từ như more, too, đứng sau các từ như so, very, too.
Ví dụ. We love children so/ very much. Chúng tôi rất yêu trẻ con
The film is (much) too long - Bộ phim này dài quá.Câu 6:
Our industrial output_____________from $2 million in 2002 to $4 million this year.
Đáp án B
Trong câu trên ta thấy có từ chỉ thời gian “this year” và 2002, có nghĩa hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại → sử dụng thời hiện tại hoàn thành. Trong 4 phương án chỉ có phương án B là phù hợp.
Tạm dịch. Sản lượng công nghiệp của chúng ta đã tăng từ 2 triệu đô la Mỹ vào năm 2002 lên 4 triệu đô vào năm nay.Câu 7:
We had a lot of fun_____________at the picnic.
Đáp án B
Ta có cấu trúc: (have) a lot of fun + V-ing: vui thích khi làm việc gì đó. Như vậy ta chọn được đáp án B.
Tạm dịch. Chúng tôi đã chơi rất vui trong chuyến dã ngoại.Câu 8:
We_____________to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.
Đáp án D
Ta thấy sau vị trí cần điền là “to take” → loại A và B vì would rather và had better không dùng với to V. Đáp án C không đúng vì must không đi cùng với have to → đáp án đúng là D
Tạm dịch. Có lẽ chúng ta phải bắt taxi. Nếu không chúng ta sẽ bị muộn họp.
❖ For review
+ Had better là động từ khuyết thiếu dùng để đưa ra lời khuyên, kiến nghị cho một tình huống cụ thể ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc. S+ had better + (not) V (bare infinitive). Ai đó nên/ không nên làm gì
+ Would rather là cấu trúc sử dụng trong câu giả định để diễn đạt điều mong muốn thực hiện được trong một tình huống cụ thể
Cấu trúc.
- Mong muốn ở hiện tại/ tương lai.
S + would rather + (not) V (bare infinitive) + (than V-bare infinitive)
S1 + would rather + S2 + Ved/ didn’t V
- Mong muốn ở quá khứ.
S+ would rather+ (not) have P2
S1+ would rather+ S2+ had(not) P2Câu 9:
Some film stars_____________difficult to work with.
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy câu trên thuộc trường hợp bị động đặc biệt của các động từ tường thuật/ nêu ý kiến → ta chọn đáp án B do ba đáp án còn lại sử dụng sai cấu trúc.
❖ For review
Đối với cấu trúc bị động của các động từ tường thuật nêu ý kiến thì ta có 2 cách để biến đổi cấu trúc bị động
Câu chủ động.
S1+ V1 (tường thuật, ý kiến) that S2+ V2
Câu bị động.
Cách 1: It + passive V1 that S2+ V2
Cách 2: S2 + passive V1 (chia theo V1) + to- infinitive: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc sau hành động ở mệnh đề chính.
S2 + passive V1 (chia theo V1 + to be V-ing: nếu hành động ở mệnh đề that diễn tả sự tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn/ quá khứ tiếp diễn/ ...) S2 + passive V1 (chia theo V1) + to have Vpp: nếu hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.Câu 10:
The long jumper_____________the pole-vaulter win the prize.
Đáp án A
Trong câu trên ta thấy động từ “win”- vị ngữ của câu đang chia số nhiều → cần chủ ngữ số nhiều. Trong 4 phương án trên chỉ có phương án A. Both-and cần động từ số nhiều. Các phương án còn lại, động từ sẽ chia theo chủ ngữ gần nó nhất (chủ ngữ thứ 2)- trong trường hợp này là the pole-vaulter (n) - vận động viên nhảy sào
Tạm dịch. Cả vận động viên nhảy xa và vận động viên nhảy sào đều có giảiCâu 11:
_____________restaurant you pick is fine with me.
Đáp án A
Trong câu trên ta thấy có động từ to be “is” làm vị ngữ trong câu → Toàn bộ phần phía trước từ vị trí chỗ trống cần điền từ đến “you pick” sẽ đóng vai trò như chủ ngữ trong cầu. Ta nhận ra trong “chủ ngữ” này lại chứa đựng một cụm chủ-vị khác chính là “you pick”. Như vậy có nghĩa đoạn từ vị trí cần điền từ đến “you pick” là mệnh đề danh từ. Bên cạnh đó ta thấy sau chỗ trống cần điền từ là danh từ “restaurant”. Trong 4 phương án chỉ có phương án A có thể đứng trước một danh từ, 3 phương án còn lại không đi cùng danh từ.
Whichever + noun: bất kì cái nào
Tạm dịch. Bất kì nhà hàng nào bạn chọn đều hợp với tôi.Câu 12:
Now the manager is no longer as indifferent_____________criticism as he used to be.
Đáp án B
Trong câu trên chúng ta thấy có cụm từ “indifferent to st” có nghĩa lãnh đạm, thờ ơ với điều gì. Như vậy ta chọn được đáp án B.
Tạm dịch. Bây giờ, người quản lí không còn thờ ơ với những lời chỉ trích như trước đâyCâu 13:
Does Mr. Mike bring his farm_____________to the local market every day?
Ta có cấu trúc “bring st to st” - cung cấp/ đem cái gì đi đâu → chỗ trống cần điền sẽ là một danh từ để tạo ra cụm danh từ ghép với “farm”. Ta có farm produce (n): nông sản
A. productively (adv): sản xuất nhiều, có năng suất cao
B. productive (adj): có năng suất
C. product (n): sản phẩm
D. produce (n): nông sản/ (v): sản xuất
Tạm dịch. Có phải hàng ngày ông Mike đem nông sản ra chợ bán không?
❖ Note:
produce (n) và produce (v) khác nhau về cách phát âm và trọng âm.
- produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất
- produce /prəˈdjuːs/ (n): nông sảnCâu 14:
In population growth Latin America_____________first, Africa second, and Asia third.
Đáp án B
Trong câu trên ta thấy có sự xuất hiện của các từ chỉ thứ tự như “first, second, third” → chỉ có đáp án B là phù hợp.
A. places (v): đặt, để
B. ranks (v): xếp thứ
C. numbers (v): đánh số
D. stands (v): đứng
Tạm dịch, vể tăng dân số, châu Mỹ La tinh đứng thứ nhất, châu Phi thứ hai và châu Á thứ ba.Câu 15:
The referee_____________the coin to decide which team would kick the ball first.
Đáp án D
Câu trên ta thấy xuất hiện từ khóa referee (n)
- trọng tài và coin (n) - đồng xu vì vậy ta chọn đáp án D
A. caught (v- past simple form): bắt được
B. threw (v- past simple form): ném
C. cast (v- past simple form): quăng, ném, liệng
D. tossed (v- past simple form): tung lên
Tạm dịch. Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào giao bóng trướcCâu 16:
Sorry for being late. I was_____________in the traffic for more than an hour.
Đáp án B
Đáp án B vì cụm động từ (phrasal verb) hold up: cản trở, trì trệ, kẹt. Ở đây có nghĩa là “bị kẹt xe”
A. carried on (phrasal verb): tiếp tục
C. put off (phrasal verb): hoãn lại
D. taken after (phrasal verb): giống
Tạm dịch. Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị kẹt xe hơn một tiếng đồng hồ.Câu 17:
Even if you are rich, you should save some money for a_____________day.
Đáp án B
Đáp án B. Ta có thành ngữ “save st for a rainy day” - dành dụm/ phòng khi đau ốm
A. windy (adj): có gió
C. foggy (adj): sương mù
D. snowy (adj): có tuyết
Tạm dịch. Cho dù bạn có giàu có đi chăng nữa, bạn cũng nên dành dụm tiền bạc phòng khi đau ốm.Câu 18:
“What I’ve got to say to you now is strictly_____________and most certainly not for publication” said the government to the reporter.
Đáp án A
Đáp án A. Ta có thành ngữ “off the record” - không chính thức
B. for the time being: trong thời gian này, tạm thời
C. by the way: nhân tiện, tiện thể
D. on record: chính thức, được ghi danh
Tạm dịch. Một nhân viên chính phủ nói với phóng viên. “Những gì tôi nói với cậu bây giờ hoàn toàn chưa chính thức và không được công bố rộng rãi”Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Canadian Shield is a huge, rocky region who curves around Hudson Bay like a giant horseshoe.
Câu này đã sử dụng sai từ đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ “who” không dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật “region”. Cần sửa thành “which” hoặc “that”.
Tạm dịch. Canada Shield là một khu vực đá rộng lớn, uốn lượn quanh Vịnh Hudson giống như một chiếc móng ngựa khổng lồ.Câu 20:
Almost all of the people appeared on television wear makeup.
Động từ “appear” là nội động từ, không chia ở dạng bị động. Trong câu trên, “appear” là dạng thức rút gọn của mệnh đề quan hệ, chia ở dạng chủ động phải là “appearing”, tương đương với mệnh đề đầy đủ là “who/that appear”.
Tạm dịch. Hầu hết mọi người xuất hiện trên truyền hình đều trang điểmCâu 21:
The original World Cup trophy was given permanent to Brazil to honour that country’s record third world cup title in Mexico in 1970.
Câu trên là đang sử dụng sai loại từ. Chúng ta thấy để bổ sung nghĩa cho động từ, ta không thể dùng tính từ mà phải dùng trạng từ. Trong trường hợp này permanent được sử dụng không chính xác do bổ sung ý nghĩa cho động từ give → sửa thành permanently
Tạm dịch. Chiếc cúp World Cup đầu tiên đã được trao vĩnh viễn cho Brazil để vinh danh kỉ lục 3 lần vô địch của nước này ở Mexico năm 1970.Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Studying all night is good for neither your grades nor your health.
Đáp án B
Dịch câu đề. Việc học cả đêm không tốt cho cả điểm số và sức khỏe của bạn
Dịch đáp án.
A. Việc học cả đêm tốt cho điểm số cửa bạn
B. Việc học cả đêm chẳng có ích lợi tẹo nào cả
C. Việc học cả đêm tốt cho sức khỏe của bạn
D. Việc học cả đêm rất có ích cho bạn
Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án B. Chúng ta có cấu trúc neither...nor.... cả 2 cũng không
Đáp án A, C, D sai vì truyền đạt sai ý của câu gốcCâu 23:
You should not keep bad company under any circumstances.
Đáp án A
Dịch câu đề. Anh không nên giao du với những kẻ xấu trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Dịch đáp án.
A. Không bao giờ nên kết bạn với kẻ xấu.
B. Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn nên giao du với kẻ xấu
C. Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn không nên giáo du với kẻ xấu
D. Trong bất cứ hoàn cảnh nào thì anh không nên giữ công ty lại vì nó tệ
Đáp án đúng của câu hỏi này là A. Chúng ta có cấu trúc đảo ngữ.
In/ Under no circumstances + aux (trợ động từ) + S+ V: Không bao giờ...
Đáp án B sai vì diễn đạt ý nghĩa trái ngược với câu gốc
Đáp án C sai vì ta không dùng cấu trúc đảo ngữ với under any circumstances
Đáp án D sai vì sai nghĩa hoàn toàn so với câu gốc.Câu 24:
Although he was disabled, he was quite confident the first time he practiced this sport.
Đáp án A
Dịch câu đề. Mặc dù anh ấy bị khuyết tật nhưng lần đầu tập môn thể thao này anh ấy khá tự tin
Dịch đáp án.
A. Dù khuyết tật nhưng anh ấy khá tự tin khi lần đầu tập môn thể thao này.
B. Dù anh ấy không thể đi được nhưng lần đầu tiên tập môn thể thao này anh ấy khá tự tin
C. Dù khá tự tin khi lần đầu tiên tập môn thể thao này nhưng anh ấy bị khuyết tật
D. Anh ấy khá tự tin khi tập môn thể thao này lần đầu tiên dù bị khuyết tật
Đáp án của câu hỏi này là đáp án A. Đây là câu hỏi liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Với mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng “Although S1+V1, S2+V2” ta có thể viết lại bằng.
Despite N1, S2+ V2 hoặc In spite of N1, S2+ V2
Bên cạnh đó đối với các trường hợp chung chủ ngữ (S1 và S2 là một người) thì ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành Although/ Though + adj/ N, S+VCâu 25:
Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My grandmother is very old. She can’t do the chores herself.
Đáp án B
Dịch câu đề. Bà tôi rất già. Bà không thể tự làm việc nhà được
Dịch đáp án.
A. Không dịch vì sai cấu trúc: không có cấu trúc “very adj that...”
B. Bà tôi quá già nên không thể tự làm việc nhà
C. Không dịch vì sai cấu trúc: such thì đằng sau phải là một danh từ, nhưng trong câu lại là tính từ “old”
D. Không dịch vì sai cấu trúc chỗ “to not do”
Đáp án của câu hỏi này là đáp án B. Chúng ta có cấu trúc.
S+V+ too+ adj + toV: quá.. .nên không thể...
Các phương án còn lại sử dụng sai cấu trúcCâu 26:
She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.30.
Đáp án B
Dịch câu đề. Cô ấy mở đài lúc 7h30. Khi mẹ về nhà lúc 9h30 thì cô ấy vẫn còn nghe đài
Dịch đáp án.
A. Cô ấy đã nghe đài lúc 71130
B. Cô ấy đã nghe đài từ 7h30
C. Cô ấy đã nghe đài sau 7h30
D. Cô ấy đã nghe đài cho đến 7h30
Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án B. Chúng ta thấy trong câu gốc có cụm was still listening. Khi muốn diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong quá khứ và muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó thì ta sẽ dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc S+ had been + V-ing
Các phương án còn lại chưa thể hiện được tính liên tục của hành độngCâu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Hana and Rina are talking about Lucy.
- Hanna: “Lucy has lost her purse somewhere this morning!”
- Rina: “_____________”
Đáp án A
Hana và Rina đang nói chuyện về Lucy.
Hana: Lucy vừa mới để quên ví của cô ấy ở đâu đó sáng nay
Rina: ___________
A. Thật không may
B. Chúc mừng nhé
C. Đừng bận tâm
D. Để tôi đem nó về cho cô ấy
Chúng ta thấy trong tình huống trên, Hana đang nói về một sự việc không tốt lắm, ta dựa vào cụm từ “has lost”-bị mất đồ. Như vậy người nghe khi nghe về một sự việc không tốt thường sẽ bày tỏ sự thông cảm và chia sẻ. Trong trường hợp này ta sẽ chọn phương án A. Phương án B thường dùng khi ta muốn chúc mừng ai đó, phương án C được sử dụng khi đáp lại lời cảm ơn còn phương án D thường dùng để thể hiện lời hứa.Câu 28:
Lucia wants to borrow his friends bike.
- Lucia: “Would you mind if I used your bike?”
- Friend: “_____________”
Đáp án B
Lucia muốn mượn xe của một người bạn và cô ấy đã sử dụng cấu trúc xin phép bắt đầu bằng “Would you mind if I used your bike?”- Bạn có phiền không nếu tôi dùng chiếc xe của bạn? Để đáp lại lời xin phép, ta thường sử dụng cấu trúc go ahead- cứ tự nhiên. Vì vậy đáp án của câu hỏi này là đáp án B
A. Tôi không muốn dùng xe đạp của bạn- câu này chúng ta thường sử dụng khi muốn hỏi ý kiến của ai đó
C. Xin lỗi, không, tôi sẽ không làm thế- với cấu trúc sử dụng will/ wont thường thể hiện lời hứa
D. Làm ơn hãy nhận nó đi với tất cả tấm lòng của tôi- chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này khi muốn ai đó chấp nhận điều gìCâu 29:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
We had never experienced such discourtesy towards the elderly as it occurred at this center
Đáp án B
Đáp án B đúng vì ta có discourtesy (n) có nghĩa là không lịch sự = rudeness (n). Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên chọn đáp án B
A. politeness (n): phép lịch sự
B. rudeness (n): sự thô lỗ
C. encouragement (n): sự khuyến khích
D. measurement (n): số đo, kích thước
Tạm dịch. Chúng tôi chưa bao giờ thấy hành động bất kính với người lớn tuổi nào như sự việc đã xảy ra ở trung tâm nàyCâu 30:
Just by coincidence, I met my old classmate after 20 years.
Đáp án C
Đáp án C đúng vì ta có by coincidence = by chance - tình cờ. Đây là câu hỏi tìm từ đồng nghĩa nên ta chọn phương án C
A. sight (n): tầm nhìn, việc nhìn thấy, trông thấy
B. surprise (n): sự ngạc nhiên, bất ngờ
C. chance (n): sự tình cờ, sự may rủi
D. luck (n): sự may mắn
Tạm dịch. Chỉ tình cờ mà thôi, tôi đã gặp lại một người bạn cũ sau 20 nămCâu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
His thoughtless comments made her very angry.
Đáp án C
Đáp án C đúng vì ta có thoughtless (adj) - khinh xuất, thiếu suy nghĩ >< thoughtful (adj) - chín chắn, thận trọng. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án C
A. kind (adj): tử tế, tốt bụng
B. honest (adj): trung thực, chân thật
C. thoughtful (adj): chín chắn, thận trọng
D. pleasant (adj): dễ chịu, vừa ý, vui vẻ
Tạm dịch. Lời bình luận vô tư của anh ấy làm cho cô ấy tức giận
Tips
Các tính từ kết thúc bằng hậu tố -ful thường có tính từ trái nghĩa kết thúc bằng hậu tố -less
Ví dụ. careful (adj): cẩn thận >< careless (adj): bất cẩn
Meaningful (adj): có ý nghĩa >< meaningless (adj): vô nghĩaCâu 32:
I could not see what she was doing. It was so dark there.
Đáp án A
Đáp án A đúng vì ta có make out (phrasal verb): nhìn thấy, nhận ra >< not see: không nhìn thấy. Đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn phương án A
A. make out (phrasal verb): nhìn thấy, nhận ra
B. make up (phrasal verb): trang điểm
C. make for (phrasal verb): tiến lại gần...
D. make from (phrasal verb): làm từ...
Tạm dịch. Tôi không thể nhìn thấy những gì cô ấy đang làm. Trời quá tối.
❖ Note
Sự khác nhau giữa (be) made from và (be) made of
- (be) made from st: được sử dụng khi chất liệu bị thay đổi trong quá trình tạo ra một vật nào đó
Ví dụ. Paper is made from wood. Giấy được làm từ gỗ (nhưng khi thành sản phẩm là giấy thì chất liệu gỗ đã bị thay đổi, không còn là gỗ ban đầu nữa)
- (be) made of st: được sử dụng khi chất liệu không bị thay đổi trong quá trình tạo ra một vật nào đó
Ví dụ. This table is made of wood. Chiếc bàn này được làm bằng gỗ (Khi thành sản phẩm là cái bàn thì chất liệu ban đầu là gỗ vẫn giữ nguyên, không bị thay đổi)Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The story of gold is an adventure involving kings, queens, pirates, explorers, conquerors, and the native people they conquered. Throughout history, gold has (33) _____________a magic spell over those it touched. Gold is beautiful and rare; a soft shiny metal that can be moulded into many shapes. It has been used for money, jewelry, and to decorate special buildings such as palaces and places of worship. (34) _____________the precious metal was discovered, prospectors rushed to mine it, starting new cities and countries as they went. Gold and the people who love it have helped shape the world we live in today. Gold is one of many elements, or substances that cannot be changed by normal chemical means, that are found in the Earth's crust. Gold has a warm, sunny colour and (35) _____________it does not react with air, water, and most chemicals, its shine never fades. In its natural (36) _____________, gold is soft and easily shaped, when heated to 1,062 Celsius it melts and can be poured (37) _____________moulds to form coins, gold bars, and other objects. Stories have been told, movies made and legends born about the discovery of the world's great gold deposits. It is a saga of dreams, greed, ambition and exploration.
Ta có cụm từ weave a spell (over sb): lôi cuốn, hấp dẫn
Throughout history, gold has woven a magic spell over those it touched.
Tạm dịch. Trong suốt tiến trình lịch sử, vàng có một sức hút thần kì với những ai chạm vào nóCâu 34:
Đáp án C
Đoạn văn đang bàn đến sức hấp dẫn của vàng nên căn cứ vào nghĩa của đáp án ta thấy phương án C phù hợp nhất
A. Whoever: bất cứ ai
B. However: tuy nhiên
C. Wherever: bất cứ đâu
D. Whatever: bất cứ điều gì
Wherever the precious metal was discovered, prospectors rushed to mine it, starting new cities and countries as they went.
Tạm dịch. Bất cứ nơi nào kim loại quý này được phát hiện, những người đi tìm vàng đều đổ xô đi khai thác, đi đến đâu họ hình thành nên các thành phố và làng mạc đến đó.Câu 35:
Đáp án B
Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân kết quả. Để thể hiện điểu này thì chỉ có phương án B phù hợp do chỗ trống cần điền từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
A. Despite: mặc dù- dùng cho mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
C. Yet: cho dù vậy- liên từ thường dùng để nhấn mạnh sự tương phản mạnh mẽ, có thể gây bất ngờ ngạc nhiên cho mọi người
D. So: nên- liên từ đứng trước mệnh đề chỉ kết quả
Gold has a warm, sunny colour and because it does not react with air, water, and most chemicals, its shine never fades.
Tạm dịch. Vàng có màu ấm, ánh vàng như màu nắng và bởi vì nó không phản ứng với không khí, nước và hầu hết các chất hóa học nên độ sáng của nó không bao giờ giảm điCâu 36:
Ta có cụm từ natural condition (n): điều kiện tự nhiên
In its natural condition, gold is soft and easily shaped.
Tạm dịch. Trong điều kiện tự nhiên, vàng mềm và dễ tạo hìnhCâu 37:
Ở đây ta có cụm động từ “pour into”: đổ vào
When heated to 1,062 Celsius it melts and can be poured into moulds to form coins, gold bars, and other objects.
Tạm dịch. Khi nung nóng lên đến 1062 độ C nó tan chảy và có thể đổ vào khuôn để đúc thành tiền đồng, vàng thỏi và các đồ vật khácCâu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Tsunami is a Japanese word which means harbour wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landside or volcanic eruption, when the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.
A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it maybe 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tsunamis should nót be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge skilled an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.
What does the word “concentric” in paragraph 1 mean?
Đáp án C
Câu hỏi. Từ “concentric” ở đoạn 1 có nghĩa là gì?
A. Gợn sóng
B. Có nhiều trung tâm
C. Có 1 tâm chung
D. Cái vòng, nhẫn, đai, vành đai
Đây là một câu hỏi liên quan đến từ vựng, với câu hỏi này chúng ta chỉ cần đọc thông tin xung quanh từ vựng đã cho là có thể tìm ra câu trả lời.
Và chúng ta có thể tìm thấy thông tin trong đoạn 1 dòng 3-4.
When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.
Tạm dịch. Khi bề mặt đáy đại dương bị nghiêng hoặc nứt ra trong suốt quá trình xảy ra động đất, một tập hợp các cơn sóng giống như các vòng tròn đồng tâm sẽ hình thành nếu có một vật thể rơi xuống nước.
Trong câu văn này, chúng ta cũng có thể dựa vào thông tin “waves generated by an object dropped into the water”- sóng tạo ra khi một vật thể rơi xuống nước để đoán nghĩa của từ.
Từ concentric (adj): đồng tâm, có nghĩa giống với phương án C “having a common centre”Câu 39:
What is the greatest speed of tsunami travelling across the deep ocean?
Đáp án C
Câu hỏi. Tốc độ lớn nhất của sóng thần trong lòng đại dương là bao nhiêu
A. 200 km/ giờ
B. 700 km/ giờ
C. 800 km/ giờ
D. 150, 000 km/ giờ
Đối với các câu hỏi hỏi về thông tin cố định (là các thông tin không thay đổi trong văn bản ví dụ số liệu, tên riêng của người, địa danh, số năm..), thì cách làm rất đơn giản đó là đọc lướt thật nhanh toàn bộ văn bản, xác định các thông tin cố định trong văn bản, có thể sử dụng các kí hiệu khác nhau để phân biệt các loại thông tin khác nhau, ví dụ gạch chân các thông tin về năm, khoanh tròn các tên riêng chỉ người...
Khi trả lời ta sẽ dễ dàng nhìn vào hệ thống kí hiệu đó và có thể nhanh chóng tìm ra đáp án. Cùng với các câu hỏi liên quan đến từ vựng thì các câu hỏi về thông tin cố định cũng là các câu hỏi chúng ta có thể dễ dàng ghi điểm và ưu tiên trả lời trước.
Chúng ta tìm thấy đáp án ở đoạn 2, dòng 1-2. A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour.
Tạm dịch. Sóng thần có thể có độ dài hoặc chiều rộng từ 100-200 km và có thể di chuyển hàng trăm cây số dưới lòng sâu đại dương, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800km/h. Như vậy đáp án C là đáp án đúngCâu 40:
How are tsunami capable of obliterating coastal settlements?
Đáp án A
Câu hỏi. Sóng thần có khả năng hủy diệt các khu dân cư ven bờ như thế nào?
A. Chúng có năng lượng khủng khiếp do khối lượng nước khổng lồ bị tác động mạnh
B. Chúng cao một mét hoặc hơn
C. Chúng di chuyển hàng trăm cây số
D. Chúng có thể đánh mạnh vào bờ với độ cao 15m
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2 dòng 4-5.
Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.
Tạm dịch. Sóng thần có năng lượng khủng khiếp bởi một khối lượng nước khổng lồ bị tác động mạnh. Chúng có khả năng xóa sổ hoàn toàn các khu dân cư ven biển.
Như vậy ta chọn được đáp án A.Câu 41:
Which of the following is NOT true?
Đáp án A
Câu hỏi. Điều nào sau đây không đúng
A. Sóng thần chỉ xảy ra ở châu Á
B. Một cơn lốc xoáy cùng với bão dâng đã xảy ra ở châu Á vào năm 1970
C. Bão dâng là các vòm nước dâng cao bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy.
D. Bão dâng gây ra ngập lụt ven biển trên diện rộng
Đây là câu hỏi lựa chọn - một trong những loại câu hỏi gây mất thời gian nhất trong bài đọc. Tuy nhiên ở câu hỏi này, chúng ta có thể sử dụng kiến thức nền sẵn có thông qua báo chí truyền hình là có thể đoán được phương án.
Ở đây ta thấy phương án A là phương án chúng ta lựa chọn vì sự thật chúng ta thấy sóng thần đã từng xảy ra rất nhiều nơi trên thế giới chứ không phải mỗi châu Á.
Như vậy có thể thấy việc mở rộng kiến thửc nền, kiến thức xã hội là một trong những công việc chúng ta nên làm hàng ngày để vừa nâng cao vốn từ nhưng đồng thời nâng cao hiểu biết- và đây cũng là một trong những mẹo làm bài chúng ta có thể áp dụng để tìm ra các phương án không hợp logic.
Còn trong văn bản này, chúng ta có thể tìm thông tin ở đoạn 1, dòng 4-6.
Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean.
Tạm dịch. Hầu hết các cơn sóng thần đều bắt nguồn từ Vành Đai Lửa- khu vực hoạt động của núi lửa và các cơn địa chấn, trải dài 32,500 km bao quanh Thái Bình Dương → như vậy có nghĩa không chỉ xảy ra ở châu Á. Ngoài ra thông tin ở các phương án khác cũng tìm thấy trong bài.
Ý B được diễn đạt ở đoạn 3, dòng 3-4. A cyclone and accompanying storm surge skilled an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970
Tạm dịch. Một trận lốc xoáy và cơn bão đi kèm đã làm thiệt mạng khoảng 500,000 người dân ở Bangladesh vào năm 1970.
Ý C, D được tìm thấy trong đoạn 3, dòng 1 -2. Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land.
Tạm dịch. Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với hiện tượng bão dâng- là những vòm nước phát sinh bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy, và gây lũ lụt trên diện rộng khi đổ bộ vào bờCâu 42:
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Câu hỏi. Ý chính của bài là gì?
A. Sóng thần bắt nguồn từ đâu
B. Tổn thất do sóng thần gây ra
C. Những thông tin về sóng thần
D. Một trận sóng thần mạnh thế nào
Đây là câu hỏi hỏi ý chính - chúng ta nên để trả lời cuối cùng sau khi đã nắm được toàn bộ văn bản. Chúng ta thấy đoạn 1 nói về nơi bắt nguồn của sóng thần - thông tin nằm cuối đoạn 1 với từ “originate”. Đoạn 2 nói về các tính chất vật lý của sóng thần như chiều cao, độ dài, tốc độ.. .Đoạn 3 nói về thiệt hại do sóng thần gây ra như là gây lũ lụt diện rộng, thiệt hại về người.. .như vậy ta thấy chỉ có đáp án C mới khái quát nội dung chính của toàn bàiCâu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.
It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.
Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight
What is the best title for this passage?
Câu hỏi. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Những quá trình khác nhau của sự lão hóa
B. Những đặc điểm nổi bật của lão hóa
C. Các giả thuyết được chứng minh một cách rõ ràng về sự lão hóa
D. Các giả thuyết ít được củng cố về sự lão hóa
Chúng ta có thể tìm thấy đáp án của câu hỏi này ngay câu đầu tiên của bài đọc: There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence.
Tạm dịch. Có nhiều học thuyết về sự lão hóa nhưng thực tế là có rất ít bằng chứng chứng minh cho các học thuyết nàyCâu 44:
The author points out that cancer cells_____________
Đáp án A
Câu hỏi. Tác giả chỉ ra rằng các tế bào ung thư_____________.
A. Có vẻ sẽ tồn tại mãi mãi
B. Phân chia rồi chết
C. Phân chia ở trẻ sơ sinh nhiều hơn ở người lớn
D. Mất khả năng phân chia
Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 2, dòng 2: Only cancer cells seem immortal in this respect.
Tạm dịch. Chỉ có các tế bào ung thư là có vẻ bất diệt trong việc này.
Ta có từ immortal (adj) - bất tử, bất diệt diễn tả ý tương đồng với “live forever” trong đáp án ACâu 45:
The phrase “an embryo” in paragraph 2 is closest in meaning to_____________.
Đáp án B
Câu hỏi. Cụm từ “an embryo” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với_____________
A. một người con, người cháu, hậu duệ
B. một đứa trẻ sơ sinh
C. một người cha/ người mẹ
D. một bộ phận bên trong cơ thể
Ta tìm thấy thông tin chứa từ vựng này trong đoạn 2, dòng 2-3. Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult.
Tạm dịch. Các nguyên bào sợi lấy từ một đứa trẻ sơ sinh phân chia nhiều lần hơn các nguyên bào sợi lấy từ người trưởng thành. Trong câu này ta thấy có sự so sánh “than” giữa hai đối tượng, một đối tượng chính là an embryo và một đối tượng là an adult- người trưởng thành → Ta có thể dễ dàng suy luận đáp án đúng là BCâu 46:
The word “strenuous” in paragraph 3 is closest in meaning to_____________.
Câu hỏi. Từ “strenuous” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với_____________.
A. basic (adj): căn bản
B. troublesome (adj): gây rắc rối
C. mental (adj): thuộc về tinh thần
D. intense (adj): mạnh, có cường độ lớn
Thông tin nằm trong đoạn 3, dòng 5-6: For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.
Tạm dịch. Ví dụ, nhìn chung thì lão hóa làm con người mất đi khả năng thực hiện các hoạt động cần nhiều sức mạnh, tuy nhiên có những người cao tuổi lại là những người chạy đường dài cự phách.Câu 47:
As explained in this passage, the theory of aging which examines the cellular level would NOT assign which of the following as a cause of aging?
Đáp án B
Câu hỏi. Như được giải thích trong bài đọc, học thuyết lão hóa nghiên cứu ở mức độ tế bào không cho dấu hiệu nào dưới đây là một nguyên nhân gây lão hóa
A. Sự đột biến
B. Sự hỏng hóc của hệ thống miễn dịch
C. Sự thất thoát nguyên liệu gen
D. Những hóa chất có hại từ môi trường Với câu hỏi này ta có thể dùng phép loại trừ, ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2 dòng 4-6: Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging.
Tạm dịch. Bất kì việc gì gây ảnh hưởng đến bộ máy gen tế bào như đột biến, hóa chất có hại xâm nhập vào môi trường tế bào hoặc sự thất thoát các nguyên liệu gen có thể khiến cho tế bào mất đi khả năng phân chia và dẫn tới sự lão hóa.
Ta thấy thông tin trong các phương án A, C, D đều được nhắc đến → chỉ còn đáp án B là không được đề cậpCâu 48:
According to the passage, chronological aging is not a good indicator of an individual’s status regarding aging because_____________.
Đáp án B
Câu hỏi. Theo đoạn văn, ước lượng độ lão hóa bằng tuổi không phải là một chỉ số chính xác để xác định tình trạng tuổi tác của một người bởi vì____________
A. Những người già thường rất khỏe
B. Có sự khác nhau giữa các cá nhân về tốc độ lão hóa sinh học
C. Các hoạt động cần dùng sức không phải là một phương pháp đo tuổi chính xác
D. Rất khó để xác định được chính xác thông số ngày sinh
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 2-4: While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur.
Tạm dịch. Trong khi sự đo đạc lão hóa bằng tuổi có thể hữu dụng trong việc ước lượng tình trạng sức khỏe trung bình của một nhóm nhiều người, nhưng nó lại là một chỉ số kém hiệu quả khi xác định tình trạng sức khỏe của một cá nhân bởi vì những thay đổi về lão hóa sinh học sẽ xảy ra khác nhau và rất đa dạng giữa người này với người kia
Như vậy giữa người này và người kia có sự khác nhau về tốc độ lão hóa sinh học, ta chọn đáp án B.Câu 49:
In the last paragraph, the word “this” refers to_____________
Đáp án A
Câu hỏi. Từ “this” ở đoạn cuối ám chỉ____________
A. Lão hóa ngoại hình
B. Loại lão hóa
C. Ngoại hình
D. Tuổi tác tăng
Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối dòng 1-2: Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid.
Tạm dịch. Một dạng khác của lão hóa là lão hóa ngoại hình, loại này gồm có những thay đổi về mặt ngoại hình khi tuổi tác tăng. Nó bao gồm những thay đổi trong cơ thể và những thay đổi về diện mạo như kiểu tóc, quần áo, kiểu kính mắt và việc phải sử dụng máy trợ thính.
Ta thấy đại từ chỉ định nếu làm chủ ngữ thường để thay thế cho thông tin xuất hiện phía trước. Ở câu văn trước ta thấy đối tượng được nhắc đến là cosmetic aging. Như vậy có thể suy luận đáp án của câu hỏi này là ACâu 50:
The author implies all of the following about cosmetic aging EXCEPT_____________
Đáp án C
Câu hỏi. Tác giả ám chỉ tất cả những điều lão hóa ngoại hình dưới đây trừ_____________
A. Nó không xảy ra với mức độ như nhau cho tất cả mọi người
B. Nó là một chỉ số kém hiệu quả để xác định độ tuổi
C. Bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc vái ánh nắng mặt trời khiến cho lão hóa xảy ra
D. Nó được mô tả bởi các thay đổi ở hình thức bên ngoài
Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối dòng 5-7: because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.
Tạm dịch, bởi vì ngoại hình của con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là lão hóa bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh mặt trời.
Như vậy ta thấy các yếu tố như bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời không phải là nguyên nhân của lão hóa → Chọn đáp án C