Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 9)
-
4948 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Phần gạch chân của đáp án c phát âm là /ʃ/, phần gạch chân của các phương án còn lại phát âm là /k/.
A. chemistry /ˈkemɪstri/ (n): môn hóa học
B. Christmas /ˈkrɪsməs/ (n): Lễ Giáng Sinh
C. machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc
D. headache /ˈhedeɪk/ (n): cơn đau đầuCâu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /h/, phần gạch chân của các phương án còn lại là âm câm (không được đọc lên).
A. honest /ˈɒnɪst/ (adj): thành thật, thật thà
B. honey /ˈhʌni/ (n): mật ong
C. hour /ˈaʊə(r)/ (n): giờ đồng hồ
D. heir /eə(r)/ (n): người thừa kếCâu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
A. digest /daɪˈdʒest/ (v): tiêu hóa
B. cactus /ˈkæktəs/ (n): cây xương rồng
C. camel /ˈkæml/ (n): con lạc đà
D. human /ˈhjuːmən/ (n): con ngườiCâu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các phương án còn lại có trọng tâm rơi âm tiết đầu tiên.
A. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): lời khen ngợi
B. heartbroken /ˈhɑːtbrəʊkən/ (adj): đau lòng, buồn đến tan nát cõi lòng
C. labour-saving /ˈleɪbə seɪvɪŋ/ (adj): tiết kiệm sức lao động
D. short-sighted /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪd/ (adj): cận thị, tầm mắt ngắn
Lưu ý:
- Hầu hết các tính từ ghép (compound adjectives)
+ Tính từ ghép bắt đầu bằng danh từ, trọng âm rơi vào phần thứ nhất: heartbroken, labour-saving
+ Tính từ ghép bắt đầu bằng tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào phần thứ hai: short-sighted, well-done
- Hầu hết các danh từ ghép (compound nouns) có 2 âm tiết đều có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất: schoolboy, cupboard, weight-lifting, boyfriend, filmmaker, hotdog, raincoat, bookshop...
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have bought a present for my brother, and now I need some____________.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Danh từ
Ta có: wrapping paper - giãy bọc (paper for wrapping purpose, such as wrapping presents)
Ta cần xác định danh từ chính/ danh từ gốc chỉ đối tượng (ai/ cái gì) là paper, nên vị trí của nó đứng phía sau → loại A.
Wrapping đứng vai trò như một tính từ để xác định thêm ý nghĩa cho danh từ gốc. Danh từ đó làm sao, như thế nào, trong câu này thì nghĩa là giấy làm gì - giấy để bọc quà. Các ví dụ tương tự như: dining table, living room, swimming pool...
→ Chọn D.
Tạm dịch. Tôi mới mua một món quà cho anh trai và bây giờ tôi cần vài tờ giấy bọc quàCâu 6:
You____________by my secretary next week.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Bị động
Nhận thấy trong câu có dấu hiệu “by my secretary” và ngoại động từ “notify” cần điền vào chỗ trống không có tân ngữ đi kèm ta khẳng định được câu này cần dùng bị động: S + be + P2 (by O)
Loại bỏ A và B đang mang ý chủ động, loại D do “you” không đi với “is”
Thời điểm “next week” phù hợp với bị động mang ý tương lai của đáp án c.
Tạm dịch: Bạn sẽ được thư kí của tôi báo cho vào tuần tới.Câu 7:
Her boy friend is said____________in the army two years ago.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Bị động với từ chỉ ý kiến. Vì đề bài có “two years ago”, với các hành động xảy ra trong quá khứ ta dùng cấu trúc: S+ be+ said (/believed/ thought...)+ to have P2
Do vậy ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Người ta bảo rằng bạn trai của cô ấy đã phục vụ trong quân ngũ 2 năm trước.
* Mở rộng:
Với các hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, ta dùng cấu trúc:
S+ be+ believed (/said/ thought...) + to VCâu 8:
Nothing is____________easy as it looks.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: So sánh
Câu đang sử dụng so sánh ngang bằng (ta thấy được qua chữ as ở phía sau) với công thức: as... as
Không chọn A do so chỉ xuất hiện trong so sánh ngang bằng có chứa phủ định “not”.
→ Chọn đáp án C.
Tạm dịch: Không gì dễ như vẻ ngoài của nó.Câu 9:
The local council recommended that John____________to the head of the apartment.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Thức giả định kèm bị động Ta sử dụng thức giả định với các động từ thể hiện đề xuất, yêu cầu với công thức như sau. S+ V+ that+ S (should) + Vo.
V: recommend, suggest, require, request, demand, ask, propose, insist, urge...
Trong các phương án, duy nhất C ở dạng động từ nguyên mẫu không to, câu đang thể hiện ý bị động nữa nên phải là be appointed. → Chọn đáp án C
Tạm dịch: Hội đồng địa phương đề nghị rằng John nên được chỉ định là trưởng phòng.Câu 10:
____________they've already made their decision, there's nothing much we can do.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Liên từ.
Không có cụm B-On grounds that và D-For reason that nên loại B và D. Ta có cụm On the grounds that = For the reason that = Because: bởi vì.
A. Seeing that: bởi vì
C. Assuming that: cứ cho là
Xét theo ý nghĩa của câu ta chọn A.
Tạm dịch: Bởi vì họ đã đưa ra quyết định của mình, không còn gì nhiều để chúng ta có thể làm.Câu 11:
It was under the tree____________he found the wallet he had lost before.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh
Ta dùng công thức sau cho câu chẻ, khi muốn nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
It is/ was .... (phần muốn nhấn mạnh)+ that + …….. : Đó chính là...
Chọn đáp án A - that
Tạm dịch: Đó chính là dưới cái gốc cây nơi mà anh ấy đã tìm thấy cái ví đã bị mất trước đó.Câu 12:
Can I help you, sir?” - “I’m looking for a____________ table”
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Trật tự tính từ
Ta có cách sắp xếp tính từ. OSASCOMP + N o - opinion: ý kiến
S- size: kích cỡ
A - Age: tuổi
S - shape: hình dáng
C - colour: màu sắc
O - origin: nguồn gốc
M - material: chất liệu
P -purpose: mục đích
→ fashionable round wooden → Ta chọn đáp án D
Tạm dịch: “Tôi có thể giúp gì thưa ngài?” - “Tôi đang tìm một chiếc bàn gỗ hình tròn hợp thời trang”.Câu 13:
The architects have made____________use of glass and transparent plastic.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Loại từ
Do phía sau chỗ trống là danh từ nên ta xác định được chỗ trống cần dùng một tính từ để tạo ra cụm Adj+ N
A. imaginative (adj): sáng tạo
B. imagine (v): tưởng tượng
C. imagination (n): trí tưởng tượng
D. imaginatively (adv): một cách sáng tạo
Như vậy, trong 4 phương án chọn được đáp án A là tính từ
Tạm dịch: Các kiến trúc sư đã sử dụng sáng tạo thủy tinh và nhựa trong suốt.Câu 14:
I only tell my secrets to my____________ friend as she never reveals them to anyone.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ
A. creative (adj): sáng tạo
B. enthusiastic (adj): đầy nhiệt tình
C. trustworthy (adj): đáng tin cậy
D. unrealizable (adj): không thể thực hiện, không làm được
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được trusworthy → Chọn đáp án C
Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.Câu 15:
Paul is a very____________character, he is never relaxed with strangers.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Lựa chọn từ
A. self-consicious (adj): e ngại
B. self- satisfied (adj): tự mãn
C. self-directed (adj): tự quyết
D. self-confident (adj): tự tin
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được self-consicious
→ Ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Paul có tính e ngại, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ.Câu 16:
I haven’t read any medical books or articles on the subject for a long time, so I’m ____________with recent developments.
Đáp án C
Kiến thức được hỏi: Cụm từ
A. out of reach: ngoài tầm với
B. out of condition: không đủ sức khỏe
C. out of touch: mất liên lạc với, không có tin tức về
D. out of the question: không thể được, điều không thể
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn được đáp án C - out of touch.
Tạm dịch: Tôi đã không đọc bất kỳ sách y khoa hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài, vì vậy tôi không có tin tức về những phát triển gần đây.Câu 17:
He was wearing very shabby, dirty clothes and looked very____________.
Đáp án D
Kiến thức được hỏi: Thành ngữ/ Cụm từ
A. easy- going: dễ tính, thân thiện
B. down to earth: thực tế
C. out of shape: không khỏe mạnh
D. down at heel: tàn tạ
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được D - down at heel
Tạm dịch: Anh ấy đang mặc quần áo cũ kĩ, bẩn thỉu và trông rất là tàn tạCâu 18:
Attempts must be made to____________the barriers of fear and hostility which divide the two communities.
Đáp án A
Kiến thức được hỏi: Phrasal Verb - Ngữ động từ
A. break down (v): phá vỡ
B. set up (v): dựng nên, thiết lập
C. get off (v): xuống (tàu, xe...)
D. pass over (v): lờ, tránh đi
Căn cứ vào nghĩa ta chọn được đáp án A - break down.
Tạm dịch: Các nỗ lực phải được tạo ra để phá vỡ những rào cản sợ hãi và sự thù hận chia rẽ hai cộng đồng.Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
Đáp án B
Lỗi sai: Không phù hợp về đại từ tân ngữ “jokes” là danh từ số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them”
để thay thế. → chọn đáp án B. Sửa lại. it → them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng tôi phải chịu đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủCâu 20:
For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Đáp án D
Lỗi sai: Sử dụng giới từ chưa đúng, để chỉ một mốc thời gian ta phải dùng since chứ không phải for.
Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện: kể từ khi
For+ khoảng thời gian: được bao nhiêu lâu
→ Chọn đáp án D
Sửa lại. For → Since
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN.Câu 21:
Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.
Đáp án C
Lỗi sai. Sử dụng cấu trúc song hành chưa đúng. Với các phần nắm giữ vị trí ngữ pháp giống nhau (cùng làm chủ ngữ, cùng làm tân ngữ, cùng làm động từ chính...) thì có dạng thức giống nhau (cùng là danh từ, cùng là tính từ, cùng là động từ...)
Trong câu này, đứng ở vị trí chủ ngữ giống như “sleeping” và “resting”, được liên kết với liên từ đẳng lập “and” thì ta cũng phải dùng dạng V-ing- drinking → Ta chọn đáp án C.
Sửa lại: to drink → drinking
Tạm dịch: Ngủ đủ, nghỉ ngơi và uống nước ép hoa quả là những cách tốt nhất để chữa bệnh cảm lạnh.Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I agree that I am narrow-minded,” said the manager.
Đáp án B
Kiến thức: Câu chuyển trực tiếp sang gián tiếp
deny + V-ing: phủ nhận việc gì
admit + V-ing: thừa nhận việc gì
refuse + to V: từ chối làm việc gì
promise + to V: hứa làm việc gì
Dịch câu gốc. “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.
Dịch các phương án.
A. Người quản lí phủ nhận là người hẹp hòi.
B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.
C. Người quản lý từ chối là người hẹp hòi
D. Người quản lý hứa là người hẹp hòi.
Câu phù hợp với câu gốc nhất là BCâu 23:
A supermarket is more convenient than a shopping centre.
Đáp án A
Kiến thức: Câu so sánh
Dịch câu gốc. Một siêu thị thì thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm.
Dịch các phương án.
A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện như siêu thị.
B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn siêu thị.
C. Một siêu thị không thuận tiện như một trung tâm mua sắm.
D. Một siêu thị cũng bất tiện như một trung tâm mua sắm.
Các phương án B, C, D sai về nghĩa nên bị loại; ta chọn A phù hợp về nghĩa nhất.Câu 24:
It was a mistake for Tony to buy that house.
Đáp án D
Kiến thức. Động từ khuyết thiếu
Dịch câu gốc. Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó. / Tony đã sai lầm khi mua căn nhà đó.
cant/ couldn’t have P2: đã không thể nào làm gì trong quá khứ
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ
shouldn’t have P2: đã không nên làm gì làm gì trong quá khứ
Dịch các phương án.
A. Tony đã không thể nào mua căn nhà đó được.
B. Tony đã không thể nào mua căn nhà đó được.
C. Tony đáng lẽ đã không cần mua căn nhà đó
D. Tony đã không nên mua căn nhà đó.
Câu gốc: điều đó là sai lầm khi mua căn nhà đó tương ứng với đã không nên mua → D đúng.Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.
Đáp án B
Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.
S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2.
Dịch các phương án.
A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A
B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc) → loại C
D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.
→ Chọn đáp án BCâu 26:
Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy.
Đáp án C
Dịch câu gốc: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại vòng đấu loại. Họ không giành được chiếc cúp nào.
A. Sau màn trình diễn của họ ở vòng loại, họ e ngại giành được chiếc cúp một cách xuất sắc. → sai về nghĩa
B. Sai ngữ pháp: were it not for (điều kiện loại 2) đi với wouldn’t have won (điều kiện loại 3) là bất hợp lí
C. Tuy có màn trình diễn xuất sắc tại vòng đấu loại, nhưng họ không giành được chiếp cúp nào cả.
D. Bởi vì họ không giành được cúp, tuy nhiên màn trình diễn của họ ở vòng loại là tuyệt vời. → sai về nghĩa
→ Chọn đáp án CCâu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.
Sue and Anne are talking about their future plans.
Sue: “I am not interested in the idea of taking a gap year and going backpacking in Nepal.” Anne: “ Well,_____________.”
Đáp án A
Sue và Anne đang nói về kế hoạch tương lai của họ.
Sue: “Mình không hứng thú với ý tưởng nghỉ học tạm thời trong một năm và đi du lịch bụi ở Nepal.”
Anne: “À,____________.”
A. Mình thì có
B. Cứ tự nhiên
C. Sai ngữ pháp: phải là neither am I
D. Cuộc sống mà
Tình huống đang thể hiện ý kiến cá nhân, câu phản hồi có thể tán đồng hoặc là không.
Câu tình huống bắt đầu là “ I am not...” nên khi không tán đồng chỉ cần khẳng định “ I am” là được.
Các phản hồi B, D không phù hợp với ngữ cảnh → Chọn ACâu 28:
Two students are chatting in the corridor after class.
Tim: “ We should make a slide show for our history presentation next week.”
Laura: “_____________”
Đáp án B
Hai học sinh đang tán gẫu ở hành lang sau giờ học.
Tim: “Chúng ta nên làm bài trình chiếu cho buổi thuyết trình lịch sử vào tuần sau.”
Laura: _____________.
A. Xin lỗi, tôi phải kiểm tra nhật kí.
B. Đó chính xác là điều tôi đã định nói.
C. Tôi rất thích nhưng giờ tôi không thể.
D. Đúng. Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.
Tình huống đưa ra một lời đề nghị chúng ta chọn đáp án B, thể hiện sự tán đồng đề nghị đó. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaaning to the underlined part in each of the following questions.
Sports and festivals form an integral part of every human society.
Đáp án A
Dữ liệu đề bài. Thể thao và lễ hội làm nên một phần integral trong mỗi xã hội loài người.
Câu này có thể dùng kiến thức từ vựng của bản thân, hoặc suy đoán logic về ngữ nghĩa hoặc thế từng phương án lên trên câu gốc để tìm ra đáp án đúng.
Ta có: (be) intergral = (be) essential (adj): quan trọng, thiết yếu
Như vậy ta chọn được đáp án A
Các đáp án khác.
B. informative (adj): giàu thông tin, cung cấp nhiều tin tức
C. invented (P2): được phát minh
D. exciting (adj): thú vị
Tạm dịch: Thể thao và lễ hội làm nên một phần không thể thiếu trong mọi xã hội loài người.Câu 30:
Please stop making that noise! It really gets on my nerves.
Đáp án C
Dữ liệu đề bài. Xin hãy dừng cái tiếng động đó ngay lại! Nó thực sự gets on my nerves.
Dựa vào ý của câu ta có thể đoán được rằng phần gạch chân thể hiện ý tiêu cực, sự khó chịu vì tiếng ồn.
get on one's nerves = annoy sb: làm ai phát bực lên
→ Chọn đáp án C
Các đáp án khác.
A. cheers me up: khiến tôi phấn chấn lên
B. wakes me up: đánh thức tôi
D. amuses me: làm cho tôi cười
Tạm dịch: Xin hãy dừng cái tiếng động đó ngay lại! Nó thực sự khiến tôi bực mình.Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
One is supposed to expend far more energy in marathon run than expected.
Đáp án D
Dữ liệu đề bài. Mỗi người được cho là đã expend nhiều năng lượng trong cuộc chạy đua marathon hơn dự kiến.
Qua nghĩa của câu ta có thể đoán được chạy đua marathon nhất định phải tiêu tốn nhiều năng lượng.
Ta có: expend (v): tiêu, sử dụng
A. exhaust (v): cạn kiệt
B. spend (v): sử dụng
C. consume (v): tiêu thụ
D. reserve (v): dự trữ, giữ
Tìm từ trái nghĩa nên ta có expend >< reserve, chọn D
Tạm dịch: Mỗi người được cho là đã tiêu tốn nhiều năng lượng trong cuộc chạy đua marathon hơn dự kiếnCâu 32:
The information you have got is actually off the record, so be careful if you intend to use it for publication.
Đáp án B
Dữ liệu đề bài. Thông tin mà bạn có được là off the record, vậy nên hãy cẩn thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khai
Tại sao phải cẩn thận nếu muốn sử dụng tin tức này công khai, thông tin này có thể gợi mở cho ta đoán nghĩa của từ được gạch chân.
off the record: không chính thức
A. private (adj): riêng tư
B. official (adj): chính thức
C. confidential (adj): bí mật
D. important (adj): quan trọng
Tìm từ trái nghĩa nên ta có off the record >< official, chọn B.
Tạm dịch: Thông tin mà bạn có được không chính thức, vậy nên hãy cẩn thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khaiCâu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Amy Tan was born on February 19th , 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (33)____________when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (34) ____________for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (35) ____________between Chinese women and their Chinese-American daughters, and became the longest-running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (36) ____________Tan co-wrote the screenplay. Tan's other works have also been (37) ____________into several different forms of media.
Câu hỏi về: Liên từ
Câu hỏi yêu cầu liên kết ý của hai mệnh đề có nghĩa đối lập trong câu, Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng sau đó lại chuyển tới Montreux, Thụy Sĩ.
Loại B - moreover - hơn nữa; C - so - vậy nên vì không theo logic của bài.
Giữa A - however-tuy nhiên và D- but-nhưng đều thể hiện ý đối lập, ta chọn D loại A, do từ however không đứng sau dấu phảy như thế kia, however có thể đứng sau dấu chấm để kết nối hai câu, hoặc được đặt sau dấu chấm phảy và dấu phảy như thế này however,” để kết nối hai mệnh đề.
Tan grew up in Northern California, (33) but when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland.
Tạm dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào nàm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy SĩCâu 34:
Đáp án D
Đây là câu hỏi về lựa chọn từ
Ta có cụm từ: lay foundation / grounds for: đặt nền móng cho
→ Ta chọn được đáp án D.
A. preparation: sự chuẩn bị
B. base: nền tảng
C. source: nguồn
In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (34) foundation for her first novel The Joy Luck Club.
Tạm dịch: Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết văn, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club.Câu 35:
Đáp án C
Câu hỏi vê' từ loại
Chỗ trống trong bài đang đứng sau động từ “explored” vì vậy nó đảm nhận vị trí tân ngữ trong câu, hơn nữa trước chỗ trống có “the” càng giúp ta khẳng định được chỗ trống cần dùng danh từ.
A. relate (v): liên quan
B. relative (n): họ hàng
C. relationship (n): mối quan hệ
D. relatively (adv): khá
to explore the relationship: khám phá mối quan hệ
→ Ta chọn đáp án C.
Published in 1989, the book explored the (35) relationship between Chinese women and their Chinese- American daughters, and became the longest-running New York Times bestseller for that year.
Tạm dịch: Được xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó.Câu 36:
Đáp án D
Câu hỏi yêu cầu chọn đại từ quan hệ.
Nhận thấy rằng trước chỗ trống cần điền đại từ
quan hệ có giới từ “for” mà ta luôn có: giới từ + which / whom
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người
picture (n): bức tranh là danh từ chỉ vật, vì vậy ta chọn D - which
It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (36) which Tan co-wrote the screenplay.
Tạm dịch: Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản.Câu 37:
Đáp án B
Câu hỏi về lựa chọn từ. Câu chứa chỗ trống phù hợp với ý nghĩa rằng các tác phẩm khác của Tan được chuyển thể thành nhiều hình thức khác nữa.
A. adjoin (v): tiếp giáp
B. adapt (v): chuyển thể, phỏng theo
C. adjust (v): điều chỉnh
D. adopt (v): chấp nhận sử dụng; nhận nuôi
→Ta chọn được đáp án B.
Tan's other works have also been (37) adapted into several different forms of media.
Tạm dịch: Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.
READING 1
Bài đọc là những lời khuyên hữu ích dành cho những người chuẩn bị ra nước ngoài đi du lịch về.
- Hộ chiếu
- Ngôn ngữ
- Đặt trước phòng khách sạn
- Quần áo và các vật dụng cần thiết
- Tiền bạc...Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out-of-date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.
Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T-shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.
Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials, what about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travellers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.
(Adapted from Pearson Test of English General Skills)
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Những lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Những lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Nội dung của bài xoay quanh những điều cần lưu ý cho những ai đang muốn đi du lịch ở nước ngoài, những điều cần làm, những thứ cần chuẩn bị về hộ chiếu, ngôn ngữ, tiền, đặt trước khách sạn, mang theo quần áo và vật dụng cần thiết.
“The first thing to do when you have a trip abroad is...”: điều đầu tiên bạn cần làm khi có một chuyến du lịch nước ngoài là...
“Then you can prepare for your trip...”: Sau đó bạn có thể chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình
“Also, be careful": Hãy cẩn thận...
Vì vậy ta chọn đáp án BCâu 39:
According to the passage, you should do all of the following before leaving EXCEPT____________.
Đáp án A
Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trưác khi rời khỏi NGOẠI TRỪ___________
A. lấy tiền từ máy ATM
B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn
C. chuẩn bị quần áo phù hợp
D. nhận sách hướng dẫn
Đây là câu hỏi chứa từ phủ định nên ta sẽ loại dần các phương án đã xuất hiện trong bài. Loại B do thông tin có trong câu đầu tiên của bài.
The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid: Điều đầu tiên cần làm khi đi du lịch nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không.
Loại C do có thông tin này ở đầu đoạn 2. Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind: Sau đó, khi bạn sẵn sàng sắp xếp quần áo, hãy nhớ đảm bảo rằng bạn chuẩn bị quần áo phù hợp.
Loại D do thông tin này xuất hiện cuối đoạn 1
Get a guide book before you leave and make the most of your trip: Hãy lấy một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận hưởng hết mình chuyến du lịch của bạn.
Do vậy ta chọn A.Câu 40:
The word "This" in paragraph 2 refers to____________.
Từ “this” đoạn 2 ám chỉ___________.
A. tìm kiếm không có khách sạn để ở
B. tiết kiệm tiền
C. đặt phòng trước
D. hỏi đường
Câu hỏi về đại từ nên ta đặt this vào trong câu nó xuất hiện. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Chẳng còn gì tồi tệ hơn là khi đến nơi mà không có sẵn phòng khách sạn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước phòng. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Vậy This là booking in advance - đặt phòng trước → đáp án C.Câu 41:
According to the passage, holders of out-of-date passports____________.
Đáp án B
Theo đoạn văn, người mang hộ chiếu hết hạn___________
A. phải xuất trình ID (thẻ căn cước) thay thế khi họ đi du lịch
B. không thể đi du lịch đến các nước khác
C. nên yêu cầu sự giúp đỡ từ người dân địa phương
D. có thể gia hạn hộ chiếu ở bất kỳ quốc gia nào
Đây là câu hỏi thông tin chi tiết, đáp án tìm được ở câu đâu đoạn 1 với key words “holders of out-of-date passports”. Holders of out-of-date passports are not allowed to travel overseas - Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài.
→ Chọn BCâu 42:
The word “essentials” in paragraph 4 mostly means____________
Từ “essentials” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. mọi thứ
B. những vật có giá trị
C. những vật cần thiết
D. thức ăn
Đây là câu hỏi về từ vựng, chúng ta có thể dùng kiến thức từ vựng của bản thân để tìm đáp án hoặc quay trở lại câu chứa từ essentials trong bài đọc.
Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials.
Hãy cẩn thận với số lượng bạn mang đi vào trong túi của mình. Rất dễ là bạn sẽ mang quá nhiều quần áo và thế là không còn đủ chỗ cho các đồ lưu niệm. Nhưng bạn vẫn cần đảm bảo rằng bạn mang đủ những vật dụng cần thiết.
Vậy essentials = necessities, chọn được đáp án CREADING 2
Đoạn 1. Lựa chọn nghề nghiệp là việc bạn cần làm một cách thận trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của bạn.
Đoạn 2. Để đưa ra sự lựa chọn chính xác hãy ngẫm nghĩ về những điều quan trọng nhất với bản thân và đánh giá ưu nhược điểm của mình.
Đoạn 3. Điều kiện làm việc là một yếu tố để xem xét.
Đoạn 4. Đừng bỏ qua bất kỳ công việc nào mà không xem xét kỹ lưỡng bởi chúng sẽ không hẳn như vẻ bề ngoài.Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43-50.
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or co-operative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you. The setting of the job is one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diversity occupations - building inspector, supervisor, real estate agent - that involve a great deal of time away from the office. Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you get mature, you will likely to develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your final one.
The author states that “There are no right or wrong answers” in order to____________
Đáp án A
Tác giả đề cập rằng “ chẳng hề có câu trả lời nào là đúng hoặc sai” để mà___________
A. để nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
B. để cho thấy việc trả lời câu hỏi là một quá trình dài và khó khăn
C. để chỉ ra rằng câu trả lời không thực sự quan trọng
D. để chỉ ra rằng câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian
Ta có thể suy ra đáp án từ câu “There are no right or wrong answers; only you know what is important to you”
Tạm dịch. Chẳng hề có câu trả lời nào là đúng hoặc sai; chỉ có bạn mới biết điều gì là quan trọng với bản thân mình.
Vì chỉ có bạn mới biết điểu gì là quan trọng với mình cũng chính vì thế mà mỗi người sẽ có một câu trả lời khác nhau. Do đó đáp án A là hoàn toàn chính xácCâu 44:
The word “them” in paragraph 2 refers to____________.
Đáp án C
Từ “them” ở đoạn 2 đề cập tới___________
A. Các câu hỏi
B. Các câu trả lời
C. Các đặc trưng, đặc điểm.
D. Các công việc.
Đây là câu hỏi tìm từ thay thế. Ta cần đọc câu ở phía trước để tìm từ thay thế. “Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.”
Tạm dịch: Quyết định xem đặc trưng công việc mà bạn muốn, bạn thích cái nào hơn, cái nào bạn không thể chấp nhận được. Sau đó hãy xếp hạng chúng theo độ quan trọng với bạn.
Đọc xong câu dịch ta có thể suy ra từ “them” thay thế cho từ “features”.
→ Chọn C.Câu 45:
The word “assessing” in paragraph 2 could best be replaced by____________.
Đáp án B
Tù “assessing” ở đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bằng từ____________
A. Khám phá
B. Xem xét, đánh giá
C. Đo lường
D. Bố trí, sắp xếp
assessing /əˈses/ (v): đánh giá, xem xét.
Câu hỏi từ vựng có thể dùng vốn từ để giải quyết hoặc dựa vào văn cảnh để đoán nghĩa. “You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses”
Tạm dịch: Bạn có lẽ muốn bắt đầu bằng cách assessing những điều bạn thích, không thích, ưu điểm, nhược điểm.
Xét nghĩa của câu ta có thể suy ra nghĩa của từ “assessing” là xem xét, đánh giá và tương ứng là từ “considering”. → Chọn B.Câu 46:
According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in a big city?
Đáp án D
Theo như đoạn 3, lĩnh vực nào dưới đây KHÔNG phù hợp với người không muốn ở thành phố?
A. Thợ sửa ống nước
B. Luật sư
C. Đại lý bán lẻ
D. Nghề quảng cáo
Thông tin nằm ở câu 5, đoạn 3: “Advertising job can generally be found only in large cities”
Tạm dịch. Công việc quảng cáo thường chỉ có thể tìm thấy ở những thành phố lớn.
Câu hỏi nói đến việc KHÔNG MUỐN ở thành phố mà việc quảng cáo chỉ có ở thành phố nên đáp án sẽ là nghề quảng cáo “advertising”. → Đáp án DCâu 47:
Those are all the factors you should take into account when choosing a job EXCEPT____________
Đáp án B
Dưới đây là những yếu tố bạn nên xem xét khi chọn nghề TRỪ___________
A. Điều bạn thích và không thích
B. Không khí ở nơi làm việc
C. Vị trí địa lý
D. Ưu điểm và nhược điểm của bạn.
Đây là câu hỏi tìm thông tin không xuất hiện nên ta cần tìm những thông tin có trong bài và loại bỏ đi thì sẽ suy ra được đáp án.
Loại A: “Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses”- ....xem xét điều bạn thích và không thích...
Loại C dòng 3 đoạn 3: “Geographical location may be a concern, and employment in some fields
is concentrated in certain regions” – Vị trí địa lý có lẽ là một điều để quan tâm và công việc ở một số lĩnh vực chỉ có ở một vài vùng nhất định.
Loại D: Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses.”- ... xem xét, điểm mạnh và điểm yếu
Các đáp án A, C, D đã xuất hiện trong bài do đó chọn phương án BCâu 48:
In paragraph 5, the author suggests that____________
Đáp án A
Ở đoạn 5, tác giả đã gợi ý rằng
A. Bạn có lẽ sẽ thay đổi công việc vào một thời điểm nào đó trong tương lai
B. Khi bạn lớn lên, công việc của bạn có lẽ sẽ không còn thỏa mãn nữa
C. Bạn sẽ làm một công việc suốt đời nên hãy chọn cẩn thận
D. Bạn có lẽ sẽ thất nghiệp trong tương lai.
Ở dòng cuối đoạn 5 có câu: “Another point to consider is that as you get mature, you will likely to develop new interests and skills that may point the way to new opportunities.”
Tạm dịch: Một điều khác nữa để xem xét là khi bạn trưởng thành, bạn sẽ có nhiều sở thích và kỹ năng mới có thể mở ra cho bạn những cơ hội mới.
Khi có sở thích, kỹ năng và cơ hội mới mở ra thì rất có thể bạn sẽ thay đổi công việc của mình trong tương lai. Do đó chọn câu A là hợp lý nhất.Câu 49:
The word “grueling” in paragraph 3 could best be replaced by____________.
Đáp án A
Từ “grueling ” ở đoạn 3 có thể được thay thể bởi từ
A. Mệt mỏi và khó khăn
B. Thư giãn
C. Đau đớn
D. Đầy hứng thú, vui vẻ
grueling /ˈɡruːəlɪŋ/ (adj): mệt mỏi quá mức
Câu hỏi từ vựng ngoài dùng vốn từ để trả lời, ta còn có thể dùng văn cảnh của câu: “Flight attendants must work long grueling hours without sleeps...”
Tạm dịch: Những người tiếp viên hàng không phải làm việc trong grueling nhiều giờ liền mà không được ngủ.
Ở câu trên ta thấy ví dụ đang nêu ra sự khó nhọc, mệt mỏi của những người tiếp viên hàng không trong điều kiện làm việc khắc nghiệt. Họ phải làm việc trong thời gian dài và không được ngủ nên có thể suy ra từ grueling mang nghĩa tiêu cực. Mà theo suy luận thì khi làm việc dài và thiếu ngủ thì sẽ dẫn đến mệt mỏi. Do đó đáp án A là phù hợp nhất.Câu 50:
According to the passage, which of the following is true?
Đáp án D
Theo như đoạn văn, điều nào dưới đây là đúng?
A. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên bắt đầu bằng công việc có mức lương thấp
B. Để kiếm được nhiều tiền, bạn nên bỏ qua hết những công việc trong nhà máy
C. Nếu bạn muốn có một cuộc sống sung sướng, huy hoàng, bạn nên xem xét công việc làm một tiếp viên hàng không
D. Cái nhìn đầu tiên của bạn về một công việc có thể không chính xác.
Nhận định D xuất hiện ở đoạn 5 trong câu. Don’t rule out any occupation without learning more about it.
Đừng bỏ qua bất cứ công việc gì trước khi tìm hiểu kĩ về nó.
Và câu: Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less obvious - Hãy nhớ rằng rất nhiều công việc không giống như vẻ bề ngoài lúc đầu của nó, và có thể ẩn chứa những điểm tốt và không tốt mà sẽ không nhìn thấy rõ ngay được.
Các đáp án còn lại sai ở chỗ:
Đáp án A ở đoạn 3 có câu “If a high salary is important to you, do not judge a career by its starting wages” Nếu lương cao là quan trọng với bạn thì đừng đánh giá một công việc từ mức lương khởi điểm.
Tác giả nói không nên đánh giá thấp những công việc bắt đầu bằng mức lương không cao nên A sai.
Đáp án B cũng tương tự đáp án A. Vì không nên đánh giá mức lương của công việc từ mức khởi đầu nên việc bỏ qua các công việc ở nhà máy là sai.
Đáp án C tác giả đã đề cập đến sự vất vả của công việc tiếp viên hàng không (tham khảo câu 49) nên không thể nói muốn sống sung sướng thì chọn nghề này. Do đó câu C sai