Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 1)

  • 4838 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm / ð /. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /θ/.

A. wither /ˈwɪðə(r)/ (v): teo đi/ héo đi

B. thesis /ˈθiːsɪs / (n): luận văn/ luận án

C. thoughtful /ˈθɔːtfl/ (a): chu đáo/ biết nghĩ

D. breath /breθ/ (n): hơi thở

* Mở rộng: khi “th” bắt đầu từ mang nghĩa ngữ pháp thì phát âm là / ð /; ví dụ: they, though. Khi “th” bắt đầu từ mang nghĩa từ vựng thì phát âm là /θ/; ví dụ: think, thought.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /s/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /k/.

A. traffic /ˈtræfɪk/ (n)/ (v): giao thông (n)/ buôn bán người (v)

B. configuration /kənˌfɪɡəˈreɪʃn/ (n): cấu hình/ dạng

C. cinema /ˈsɪnəmə/ (n): rạp chiếu phim

D. camouflage /ˈkæməflɑːʒ/ (n)/(v): ngụy trang

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. report /rɪˈpɔːt/ (v)/ (n): bản báo cáo (n)/ đưa tin (v)

B. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận / conclude from sth that + clause: từ điều gì đó kết luận được rằng...

C. deter /dɪˈtɜː(r)/ (v): ngăn cản/ làm nản lòng /deter sb from (doing) sth: ngăn cản ai làm việc gì đó.

D. sanction /ˈsæŋkʃn/ (v)/ (n): sự chấp thuận, sự trừng phạt (n)/ chấp thuận, trừng phạt (v)

* Mở rộng: Từ hai âm tiết là động từ thì đa phần có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Từ kết thúc bằng đuôi -tion/ -sion có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. advertise / 'ædvətaɪz/ (v): quảng cáo

B. definite /ˈdefɪnət/ (a): rõ ràng, dứt khoát, chắc chắn.

C. composite /ˈkɒmpəzɪt/ (a)/ (n): kết hợp từ nhiều chất (a)/ hợp chất (n).

D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp/ truyền đạt


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tim and his friends have founded___________voluntary organisation which helps disabled people with their transport needs.
Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A – câu hỏi mạo từ

“Voluntary organisation” là danh từ đếm được số ít nên phải có mạo từ đi kèm, loại đáp án D. Danh từ này được nhắc đến lần đầu nên chưa xác định, loại đáp án C. “Voluntary” bắt đầu bằng phụ âm, nên chỉ chọn đáp án A.

Tạm dịch: Tim và bạn bè của anh ấy vừa thành lập một tổ chức để hỗ trợ những nhu cầu sử dụng giao thông của những người khuyết tật.

* Mở rộng: Danh từ đếm được số ít luôn luôn đi kèm với một từ để xác định cho nó như: mạo từ (a/ an/ the), chỉ định từ (this/ that), sở hữu (my/ your/ his/ Peter’s..)...

Câu 6:

Dana finally admitted___________by what her father had said the day before.
Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi V + V-ing

Động từ “admit” + V-ing: thú nhận việc gì đó. Vì “admit” đi với V-ing nên chỉ giữ lại hai đáp án B - hurting và D - being hurt.

Động từ “hurt” có hai trường hợp dùng:

1/ “hurt” đứng một mình (nội động từ) - luôn để ở dạng chủ động - và có nghĩa là: cảm thấy đau. Nghĩa này thường đi với chủ ngữ là các bộ phận cơ thể: My leg hurts (chân tôi cảm thấy đau).

2/ “hurt” + sb/sth (ngoại động từ) - nếu không có sb/sth theo sau thì để bị động - và có nghĩa là: làm đau/ gây đau đớn/ gây tổn thương cho ai đó/ cái gì đó.

Câu đề bài cho có “by what her father had said” là một dấu hiệu của bị động, và chủ ngữ ở đây không phải là bộ phận cơ thể, nên đáp án phù hợp về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa là C.

Tạm dịch: Cuối cùng thì Dana cũng thú nhận việc bị tổn thương bởi những gì bố cô ấy nói vào ngày hôm trước.

* Mở rộng: Ngoại động từ luôn luôn có sb/ sth (tân ngữ) theo sau. Nếu không có hoặc thiếu, động từ đó sẽ để ở dạng bị động.


Câu 7:

The man was very brave. He___________, but he chose to stay and fight.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi Modal verb + have + P2 (nguyên mẫu hoàn thành)

“Modal Verb + have + P2” được dùng để diễn tả một khả năng ở quá khứ.

“Must have + P2” diễn tả một khả năng chắc chắn xảy ra ở quá khứ, thường dùng để đoán chắc chắn vì đã có căn cứ.

“Could have + P2” diễn tả một khả năng đáng lẽ có thể xảy ra nhưng không xảy ra, thường dùng ở câu điều kiện loại III

Hai đáp án “escaped” và “had escaped” là động từ chia theo thì - dùng để kể lại chuyện có thật.

Đề bài cho hành động “escape” (bỏ trốn) không xảy ra, vì người đàn ông trong câu trên “chose to stay” (chọn ở lại), vì thế nên chỉ có thể chọn đáp án D - could have escaped (đáng lẽ ra có thể bỏ trốn nhưng không trốn). Ba đáp án còn lại đều diễn tả việc bỏ trốn có xảy ra.

Tạm dịch: Người đàn ông đó rất can đảm. Ông ấy đáng lẽ có thể bỏ trốn, nhưng đã chọn ở lại và chiến đấu.

* Mở rộng: “could/ would/ should/ might/ need + (not) have + P2” nói chung dùng để giả sử những khả năng không xảy ra trong thực tế ở quá khứ.

Câu 8:

Air pollution is getting___________serious in big cities such as Hanoi and Beijing.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi so sánh

Cấu trúc so sánh kép như sau: “more and more + adj dài” hoặc “adj ngắn -er and adj ngắn -er”.

Theo cấu trúc trên, hai đáp án A và D bị loại. Hơn nữa, “serious” là tính từ dài (hai âm tiết trở lên), nên chọn đáp án B - more and more.

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn như Hà Nội và Bắc Kinh

Câu 9:

The company has made an announcement that any application___________    in after 30th April shall not be considered.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi mệnh đề quan hệ rút gọn

Trong câu cho mệnh đề sau “that” có chủ ngữ là “any application”. Chủ ngữ này có động từ chính là “shall not be considered” ở sau. Nếu muốn thêm một động từ “send” vào trước thì phải nối bằng “and/ or/ but...” hoặc để ở dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.

Trong câu không có “and/ or/ but...” nên phải để “send” ở dạng mệnh để quan hệ rút gọn, tức là V-ing (phân từ 1) hoặc P2 (phân từ 2). Trong 4 đáp án chỉ có D - sent là P2 (mang nghĩa bị động) mà không có V-ing nên chọn D.

Tạm dịch: Công ty vừa đưa ra thông báo rằng bất cứ đơn xin việc nào được gửi đến sau ngày 30 tháng Tư đều không được xem xét.

* Mở rộng: Một chủ ngữ chỉ có một động từ đi theo sau nếu như không có “and/ or/ but...” nối thêm các động từ khác. Nếu chủ ngữ đã có động từ, muốn thêm động từ nữa mà không dùng phép nối vừa nhắc đến thì phải để ở dạng mệnh đề quan hệ.


Câu 10:

Only after the teacher had explained the procedure clearly___________to go ahead with the experiment.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi đảo ngữ

“Only + liên từ + mệnh đề” đứng đầu câu là dấu hiệu của đảo ngữ trợ động từ lên trước chủ ngữ, vì thế nên, hai đáp án A và C bị loại do không có đảo ngữ.

Động từ “allow” (cho phép) là ngoại động từ, sau nó phải có sb/sth (tân ngữ), nhưng trong câu này không có, nên phải để ở dạng bị động (be + P2). Vậy nên, ta chọn đáp án có bị động và đảo ngữ là đáp án B.

Tạm dịch: Chỉ sau khi thầy giáo giải thích quy trình một cách cặn kẽ thì sinh viên mới được phép thực hiện thí nghiệm.

* Mở rộng: Ngoài trường hợp “only + liên từ + mệnh đề” thì ta còn có “only + giới từ + Noun/ V-ing” cũng là dấu hiệu của đảo ngữ; ví dụ: Only on Sunday do we have a day off (Chỉ vào ngày Chủ nhật chúng tôi mới được nghỉ).

Câu 11:

Her parents are really strict. They rarely let her stay out late, ___________?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại.

Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Câu đề bài cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A - do they (có phần hỏi đuôi khẳng định).

Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy vô cùng nghiêm khắc. Họ không cho cô ấy ra ngoài quá muộn đâu, có đúng không?

Câu 12:

Visitors to the local museum are mostly attracted by___________ rocking chair.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.

Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.

Câu 13:

Many astronomers never get back to the Earth because of___________accidents.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ loại

“Because of” (bởi vì) là giới từ chỉ nguyên nhân. Sau giới từ là Noun hoặc V-ing.

Trong câu đã cho danh từ (noun) là “accidents”, vậy trước “accidents” cần có một tính từ (adj) để bổ sung thông tin cho danh từ đó. Vậy nên ta chọn B - tragic (là tính từ).

A. tragedy (n): bi kịch/ sự thảm khốc

B. tragic (a): thảm khốc

C. tragically (adv): một cách thảm khốc

D. tragedies (n):  danh từ số nhiều của đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều phi hành gia không bao giờ quay trở lại trái đất nguyên nhân do những tai nạn thảm khốc.

* Mở rộng: Ngoài “because of”, còn có “due to”, “thanks to”, “owing to”, và “out of” là các giới từ chỉ nguyên nhân


Câu 14:

After years of training hard, the athlete finally could___________  her ambition of winning an Olympic gold medal.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.

A. reject (v): từ chối/ loại bỏ

B. exacerbate (v): làm cho tệ đi

C. recognise (v): nhận ra

D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng

Tạm dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên đó cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình

Câu 15:

The commission estimates that at least seven companies took___________      of the program.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “take advantage of sb/sth”: tận dụng/ lợi dụng ai hoặc cái gì đó. Xét 4 đáp án, chỉ chọn được A - advantage.

A. advantage (n): lợi thế

B. use (n)/ (v): công dụng (n) - thường đi trong “Make use of sth - tận dụng cái gì đó/ sử dụng (v)

C. benefit (n): lợi ích

D. dominance (n): sự thống trị

Tạm dịch: Ủy ban này ước tính rằng có ít nhất 7 công ty đã lợi dụng chương trình này

Câu 16:

The cinema is no longer as popular as it was in the 1930 s and 1940’s, but it is still an important___________of entertainment.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ vựng

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp nghĩa và kết hợp từ. Đáp án B - source (nguồn) kết hợp với “entertainment” thành cụm từ “source of entertainment” - nguồn giải trí - phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

Các đáp án khác không phù hợp về kết hợp từ và nghĩa.

A. status (n): vị trí xã hội/ tình trạng/ trạng thái

B. source (n): nguồn/ nguồn cơn

C. origin (n): nguồn gốc

D. prospect (n): triển vọng

Tạm dịch: Rạp chiếu phim hiện không còn phổ biến như những năm 1930 và 1940 nữa, nhưng nó vẫn là một nguồn giải trí quan trọng.

Câu 17:

After years of derision from the world, the Hindi film industry is achieving its ___________ in the Sun.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “a place in the Sun” - một vị trí thuận lợi/ vị trí mong muốn/ vị trí có lợi. Xét 4 đáp án chỉ có thể chọn được đáp án D - place.

A. position (n): tư thế đứng, ngồi/ vị trí/ thứ tự

B. image (n): hình ảnh

C. shade (n): bóng đen do che ánh nắng/ rèm che nắng

D. place (n): nơi/ chỗ

Tạm dịch: Sau nhiều năm bị coi thường bởi thế giới, nền công nghiệp phim Ấn Độ đang đạt được vị trí mong muốn của mình

Câu 18:

While I was looking through my old albums the other day, I___________this photograph of my parents’ wedding.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi phrasal verb

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất. Chọn D - came across vì:

A. take after sb: giống ai đó

B. make up sth: bịa ra cái gì đó

C. turn sth down: từ chối cái gì đó

D. came across sth/sb: tình cờ gặp ai/ cái gì đó.

Tạm dịch: Hôm trước, khi tôi đang xem lại mấy album ảnh cũ, tôi tình cờ thấy tấm ảnh đám cưới này của bố mẹ tôi.

* Mở rộng: “Make up” còn có nghĩa là trang điểm/bịa chuyện/ làm lành (with sb)/ chiếm phần trăm...

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Of more than 1,300 volcanoes in the world, only about 600 can classify as active

Xem đáp án

Đáp án B

Động từ “classify” - phân loại/ xếp loại - là ngoại động từ, sau nó cần có sb/sth (làm tân ngữ). Nhưng trong câu này không có tân ngữ, ta phải chia bị động. Đáp án B - classify → be classified.

Tạm dịch: Trong số hơn 1,300 núi lửa trên toàn thế giới, chỉ có khoảng 600 núi lửa có thể được xếp vào loại còn hoạt động.


Câu 20:

In spite of the Indian lacked animals, they had the ability to cultivate plants suitable for daily use.

Xem đáp án

Đáp án A

Trước và sau dấu phẩy là hai mệnh đề. Để nối hai mệnh đề lại với nhau, ta dùng liên từ (conjunction) chứ không dùng giới từ (giới từ chỉ được dùng để nối Noun/ V-ing với một câu khác). Hay nói cách khác sau “In spite of” phải đi với Noun/ V-ing mà ở đây lại là mệnh đề. Vì vậy đáp án A - in spite of (là giới từ): mặc dù - là đáp án sai. Đáp án A - in spite of → although/ though/ even though/ even if (liên từ): mặc dù.

Tạm dịch: Mặc dù người dân Ấn Độ đã từng bị thiếu các loại động vật, họ vẫn có khả năng canh tác các loại cây trồng phù hợp với các nhu cầu sử dụng hằng ngày.

* Mở rộng: Ngoài “in spite of”, còn có “despite” cũng là giới từ và mang nghĩa là “mặc dù”


Câu 21:

A professor of economy and history at our university has developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D sai loại từ. Trong câu, “history” (môn lịch sử) được nối song song bằng “and” với môn kinh tế học mới đúng. Vì thế đáp án D - economy: nền kinh tế - là đáp án sai, cần sửa D - economy economics (môn kinh tế học).

Tạm dịch: Một giáo sư về lịch sử và kinh tế học trường tôi vừa mới phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và các lần khủng hoảng tài chính.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

John no longer drinks a lot.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề bài: John bây giờ không còn uống nhiều nữa rồi. (ngụ ý John đã từng uống nhiều).

Dịch đáp án:

A. John ngày xưa không uống nhiều. →  sai nghĩa

B. John ngày xưa đã từng thường xuyên uống nhiều. → đúng

C. John ngày xưa không thường uống nhiều. → sai nghĩa

D. John bây giờ uống rất nhiều. → sai nghĩa

Đáp án đúng là B, vì đề bài ngụ ý rằng John đã từng uống nhiều và đáp án B dùng cấu trúc “used to V” để diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ba đáp án còn lại sai nghĩa

Câu 23:

“Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề bài: “Ngưng hút thuốc ngay không thì anh sẽ bị bệnh” - ông bác sỹ bảo tôi. (ngụ ý: ngưng hút thuốc để tránh bệnh tật) Dịch đáp án:

A. Tôi bị ra lệnh không được hút thuốc lá để khỏi bệnh. → sai nghĩa

B. Ông bác sỹ khuyên tôi ngưng hút thuốc lá để phòng ngừa bệnh tật. → đúng

C. Ông bác sỹ gợi ý cùng hút thuốc để chữa bệnh → sai nghĩa

D. Tôi bị cảnh báo không được hút nhiều thuốc. → sai, thiếu nghĩa

Đáp án đúng là B, vì đề bài ngụ ý rằng nên dừng hút thuốc để tránh bệnh và đáp án B chuyển câu trực tiếp về câu gián tiếp dạng khuyên bảo theo cấu trúc “advise sb to V”, phù hợp với nghĩa đó.

Ba đáp án còn lại sai hoặc thiếu nghĩa.


Câu 24:

People think that increasing levels of carbon dioxide and other greenhouse gases will inevitably lead to global warming.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Người ta cho rằng việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác sẽ chắc chắn dẫn đến sự nóng lên toàn cầu. (ngụ ý việc tăng mức độ khí CO2 và các khí nhà kính khác gây ra sự nóng lên toàn cầu).

Dịch đáp án:

A. Sự nóng lên toàn cầu được cho là gây ra sự tăng trong mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. -→  ngược nghĩa so với đề bài.

B. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được cho là phải chịu trách nhiệm cho sự nóng lên toàn cầu đúng

C. Việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác được quy cho là trách nhiệm của sự nóng lên toàn cầu. → ngược nghĩa so với đề bài.

D. Sự nóng lên toàn cầu bị vu cho trách nhiệm gây ra việc tăng mức độ khí CO2 và các loại khí nhà kính khác. →  ngược nghĩa so với đề bài.

Đáp án B đúng, vì phù hợp với ý của đề bài.

Ba đáp án còn lại sai vì ngược nghĩa so với đề bài.

* Mở rộng: ở các đáp án, có những cụm từ đáng chú ý và cần học thuộc sau:

1. Result in sth: gây ra/ dẫn tới cái gì đó

2. Be responsible for sth: chịu trách nhiệm (vì đã gây ra) điều gì đó

3. Be attributed to sb/sth: bị quy cho là trách nhiệm của ai/ cái gì.

4. Be blamed for sth: bị vu cho việc gì đó.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was very tired. He agreed to help me with my homework.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Anh ấy lúc đó rất mệt. Anh ấy đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà. (ngụ ý: dù rất mệt vẫn giúp làm bài tập về nhà)

Đây là câu hỏi về cấu trúc ngữ pháp nên không dịch đáp án mà xét cấu trúc.

Để nối hai mệnh đề có nghĩa nhượng bộ, liên từ “although/ though/ even though/ even if’ - mặc dù - thường được sử sựng theo cấu trúc sau:

Although/ though/ even though/ even if + S1 + V1+..., S2 + V2 + ....

Nếu không dùng liên từ, có thể dùng hai giới từ là “in spite of” và “despite” - mặc dù - để nối câu theo cấu trúc sau:

Despite/ in spite of + Noun/ V-ing, S + V +

Ngoài ra, còn có một cấu trúc đặc biệt dành cho tính từ và trạng từ như sau:

Adj/ adv + though/ as + S1 + V1 +..., S2 + V2 + ...

Tất cả các trường hợp nối mệnh đề nhượng bộ kể trên sẽ không được phép đi với “but” hoặc các từ đồng nghĩa với “but”.

Xét 4 đáp án, ta có:

Đáp án D đúng vì sử dụng cấu trúc đặc biệt “Adj + as + S1 + V1.. ., S2 + V2 +...” Đáp án A sai vì dùng sai cấu trúc.

Đáp án B và C sai vì có “but”.

Câu 26:

Mary quarreled with her boyfriend yesterday. She didn’t want to answer his phone call this morning.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Mary cãi nhau với bạn trai ngày hôm qua. Sáng nay cô ấy không muốn trả lời điện thoại của anh ta. (ngụ ý: hôm qua cãi nhau nên hôm nay không muốn nghe điện thoại).

Dịch đáp án:

A. Việc từ chối trả lời điện thoại của Mary dẫn đến trận cãi nhau với bạn trai ngày hôm qua. → ngược nghĩa so với đề bài

B. Mặc dù Mary cãi nhau với bạn trai ngày hôm qua nhiều thế nào đi chăng nữa, cô ấy vẫn nghe điện thoại của bạn trai vào sáng nay. → sai nghĩa

C. Vì đã cãi nhau với bạn trai ngày hôm trước, Mary từ chối nghe điện thoại của anh ta sáng nay → đúng

D. Trước khi Mary cãi nhau với bạn trai vào hôm qua, cô ấy đã trả lời điện thoại của anh ta. → sai nghĩa.

Đáp án C đúng, vì đề bài ngụ ý rằng Mary cãi nhau với bạn trai hôm trước nên sáng nay không nghe điện thoại của anh ta. Đáp án C dùng phân từ hoàn thành (having + P2) để nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ là Mary. Mệnh đề có phân từ hoàn thành ở đây cung cấp thông tin về nguyên nhân và thời gian cho mệnh đề sau. Đáp án C đúng về nghĩa với câu đề bài cho.

Ba đáp án còn lại sai vì ngược hoặc sai nghĩa so với câu đề bài cho.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Sam and David are talking about what to do after work.

- “Do you fancy going to a movie this evening?”  

 - “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

“Do you fancy going to a movie this evening?” - em có muốn đi xem phim tối nay không? - đây là một lời mời.

Đối với lời mời, các câu trả lời thường sẽ là: “That would be nice/ great/ excellent...” hoặc “That is a great/ nice/ excellent idea” hoặc “I would love/ like to”. Nếu từ chối, vẫn trả lời như trên nhưng thêm “but...”.

Xét 4 đáp án, chọn đáp án C là phù hợp nhất.

A. Không chút nào hết. Cứ làm đi. → thường dùng để trả lời cho những lời xin phép được làm điều gì đó có thể gây phiền.

B. Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó. → dùng để xin lỗi khi lỡ mắc lỗi.

C. Thật tuyệt đấy. →  dùng để đồng ý lời mời.

D. Không tệ lắm. Còn bạn? → để trả lời và hỏi lại khi được hỏi về tình trạng sức khỏe, công việc, học tập.

* Mở rộng: Ngoài câu hỏi ở đề bài, có thể sử dụng những mẫu câu sau để mời: “would you like...”/ “what about + V-ing/ Noun”/ “How about + V-ing/ Noun”.

Câu 28:

Laura: “What a lovely house you have!”

Xem đáp án

Đáp án B

“What a lovely house you have!” - Bạn có một cái nhà thật đẹp! - đây là một lời khen.

Đối với những lời khen hay chúc mừng, câu trả lời thường là cám ơn, theo mẫu sau: Thank you/ Thanks + lời mời/ lời nói khách sáo.

Xét 4 đáp án, chọn đáp án B là phù hợp nhất.

A. Dĩ nhiên là không rồi, nó không có đắt đâu.

B. Cám ơn bạn. Mong bạn ghé chơi.

C. Tớ cũng nghĩ thế.

D. Không thành vấn đề

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help.

Xem đáp án

Đáp án D

“Distress” (n): nguy cấp/ tình huống cần cứu giúp. Chọn đáp án D - help (n): giúp đỡ - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. amusing (a): vui/ giải trí.

B. strange (a): kì lạ/ lạ lùng

C. bold (a): can đảm/ tự tin/ quyết tâm

D. help (n): sự giúp đỡ

Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, thủy thủ đoàn nhanh chóng gửi đi những tín hiệu cầu cứu để thông báo cho các tàu lân cận biết về thảm họa và đề nghị họ giúp đỡ.

Câu 30:

I’m all in favour of ambition but I think when he says he’ll be a millionaire by the time he’s 25, he’s simply crying for the moon.

Xem đáp án

Đáp án A

“Cry/ ask for the moon” (thành ngữ): đòi hỏi/ mong muốn những thứ không khả thi hoặc khó khăn, chọn đáp án A - longing for what is beyond the reach: mong muốn những thứ ngoài tầm với - là gần nghĩa nhất với thành ngữ bài cho.

A. mong muốn những thứ ngoài tầm với

B. đòi hỏi những thứ có thể đạt được

C. thực hiện thứ gì đó với quyết tâm và cường độ cao

D. khóc nhiều và lâu

Tạm dịch: Tôi ủng hộ những hoài bão nhưng tôi nghĩ khi anh ta nói anh ta sẽ trở thành một triệu phú khi 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mong đợi điều gì đó không khả thi.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.

Xem đáp án

Đáp án A

“Secure” (a): an toàn/ ổn định. Chọn đáp án A - challenging (a): thử thách/ mạo hiểm - là trái nghĩa với từ mà bài cho.

A. challenging (a): thử thách/ mạo hiểm

B. demanding (a): khó khăn/ yêu cầu cao

C. stable (a): ổn định/ không biến động

D. safe (a): an toàn

Tạm dịch: Tôi ưu tiên những công việc ổn định bởi tôi không thích việc chuyển nhà và thay đổi liên tục.


Câu 32:

When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.

Xem đáp án

Đáp án C

“Be walking on air” (thành ngữ): cực kì vui/ cực kì hạnh phúc, chọn đáp án C - feeling extremely unhappy: cảm thấy cực kì không vui/ bất hạnh - là trái nghĩa với thành ngữ bài cho.

A. cực kì vui vẻ hạnh phúc

B. cực kì nhẹ

C. cảm thấy cực kì không vui/ bất hạnh

D. cảm thấy vô cùng tự tin

Tạm dịch: Khi anh ấy đỗ đại học, bố mẹ anh ấy sẽ rất vui sướng và hạnh phúc


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Most adults struggle to recall events from their first few years of life and now scientists have identified exactly when these childhood memories are lost forever. A new study into childhood amnesia has found that it tends to take (33)___________around the age of seven.

The rapid decline of memories persisting while children are five and six is owing to the change in the way memories are formed.

Before the age of seven, children tend to have an (34) ___________form of recall with no sense of time and place in their memories. In older children, however, the early recollected events tend to be more adult like in their content and the way they are formed. Faster rate of forgetting in children and higher turnover of memories means early memories are less likely to survive. (35) ___________             , memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” (36) ___________the action of remembering causes other information to be forgotten. Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (37) ___________it into adulthood.

Xem đáp án

Đáp án C

A. affect (v): tác động

B. effective (a): có hiệu quả

C. effect (n): tác động/ hiệu ứng/ hiệu quả

D. effectively (adv): một each có hiệu quả

Câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp. Chọn đáp án C vì cụm từ “take effect” là cụm kết hợp từ (collocation) và có nghĩa là: bắt đầu có tác dụng, tác động/ có hiệu lực/ ngoài ra, sau “take” cần có một danh từ làm tân ngữ, nên chỉ có thể chọn C - effect (n).

Trích bài: A new study into childhood amnesia has found that it tends to take effect around the age of seven.

Tạm dịch: Một nghiên cứu mới về hội chứng quên ở trẻ em đã cho thấy hội chứng này bắt đầu có tác động khi trẻ vào khoảng 7 tuổi.


Câu 34:

Before the age of seven, children tend to have an (34) ___________form of recall with no sense of time and place in their memories.
Xem đáp án

Đáp án B

A. unbalanced (a): điên loạn/ mất cân bằng

B. immature (a): non nớt/ chưa phát triển đủ

C. insufficient (a): không đủ nhiều/ thiếu

D. irrational (a): phi lý

Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án B - immature.

Trích bài: Before the age of seven, children tend to have an immature form of recall with no sense of time and place in their memories.

Tạm dịch: Trước khi lên 7 tuổi, trẻ em thường có một kiểu nhớ lại non nớt, không có một chút nhận thức nào về thời gian và địa điểm trong trí nhớ của chúng.


Câu 35:

(35) ___________, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” (36) ___________the action of remembering causes other information to be forgotten.
Xem đáp án

Đáp án A

A. besides (adv): ngoài ra/ thêm nữa

B. however (adv): tuy nhiên

C. therefore (adv): vì vậy/ thế nên

D. otherwise (adv): nếu không thì → dùng ở câu giả định

Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án A - besides.

Trích bài: Faster rate of forgetting in children and higher turnover of memories means early memories are less likely to survive. Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting”

Tạm dịch: Tốc độ quên và tốc độ quay vòng trí nhớ nhanh hơn ở trẻ em đồng nghĩa với việc những kí ức đầu đời càng ít có khả năng tồn tại lâu. Hơn nữa, kí ức của những trẻ nhỏ hơn thường thiếu mất những tường thuật về bản thân mình, điều này dẫn tới một quá trình được biết tới với cái tên “quên để phục hồi”.


Câu 36:

(35) ___________         , memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” (36) ___________the action of remembering causes other information to be forgotten
Xem đáp án

Đáp án D

A. whom (đại từ): người mà - đóng vai trò làm tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ

B. which (đại từ): cái mà - đóng vai trò làm chủ ngữ và tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ

C. when (trạng từ): khi mà - đóng vai trò làm trạng ngữ thời gian trong mệnh đề quan hệ

D. where (trạng từ): ở đó - đóng vai trò làm trạng ngữ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ

Câu hỏi về ngữ pháp. Chọn đáp án D vì trong mệnh đề quan hệ “___________the action of remembering causes other information to be forgotten” đã có đủ chủ ngữ, động từ, và tân ngữ nên chỉ cần có một trạng ngữ nữa điền vào chỗ trống. Ngoài ra, “retrieval induced forgetting” không phải là danh từ chỉ thời gian, mà nó chỉ một quá trình trừu tượng (có thể coi như một nơi xảy ra sự việc) nên chọn D- where.

Trích bài: memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” where the action of remembering causes other information to be forgotten.

Tạm dịch: kí ức của những trẻ nhỏ hơn thường thiếu mất những tường thuật về bản thân mình, điều này dẫn tới một quá trình được biết tới với cái tên “quên để phục hồi”, ở đó, hành động nhớ khiến cho các thông tin khác bị quên lãng đi


Câu 37:

Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (37) ___________it into adulthood.
Xem đáp án

Đáp án B

A. turning (v): quay đi/ xoay chuyển

B. making (v): làm ra/ khiến

C. transferring (v): di dời/ chuyển/ chuyển nhượng

D. getting (v): lấy được/ hiểu được

Câu hỏi từ vựng. Chọn đáp án B - making vì cụm từ “make it” là cụm cố định và có nghĩa là: thành công trong việc đi đâu đó/ thành công trong việc làm gì đó/ sống sót thành công/ cố gắng vượt qua khó khăn.

Trích bài: Consequently, if childhood memories can survive into the ninth or tenth year of life, they may stay a chance of (37)___________it into adulthood.

Tạm dịch: Vì thế cho nên, nếu những kí ức tuổi thơ có thể tồn tại đến năm thứ 9 hoặc thứ 10 của cuộc đời, chúng rất có thể sẽ có cơ hội sống sót thành công và song hành đến lúc lớn.

Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

  Being repeatedly late may just be accidental - or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority? when I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual. Then they would overrun and the whole day lost its shape. But the individual was high-ranking and self-important: nobody challenged. So, what are the ethics of lateness?

  There’s a psychotherapist called Irvin Yalom who argues that all behaviour reflects psychology. Just as people who like to be on time are motivated by certain deep-seated beliefs, so those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile. It speaks volumes.

  But that is when all lateness is in one’s control, what about when your train is cancelled or your flight is delayed or you had to wait longer for the plumber to arrive? In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence.

  The essential fact is that lateness means breaking a convention - you can only be late in respect of a time agreed with other people. Regardless of psychology, it has a social value. And when we treat other people’s time as less valuable than our own, we treat them as inferior.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Ý chính của đoạn văn này là gì?

A. Việc đến muộn thể hiện sự thượng đẳng của các cá nhân quan trọng.

B. Các giá trị xã hội của những cá nhân được thúc đẩy thông qua việc đi muộn

C. Việc đi muộn có thể tiết lộ nhiều điều về tâm lý của một người.

D. Những người có nhận thức về quyền lực cao có xu hướng đi muộn.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn vãn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đẩu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.

Câu đầu tiên của bài này là: “Being repeatedly late may just be accidental - or could it show a deeply rooted psychological desire to express your own superiority?”

Tạm dịch: Việc đi muộn liên tục có thể chỉ là tai nạn tình cờ hay liệu nó có cho thấy được những ham muốn tâm lý vùi sâu trong mỗi con người để thể hiện sự thượng đẳng của chính mình?

Như vậy, ta thấy ý chính của bài này là những nguyên nhân tâm lý đằng sau việc đi muộn.

Ngoài ra, nội dung các đoạn ở dưới đều nói đến mối liên quan giữa tâm lý và việc đi muộn. Vậy nên, đáp án C đúng.


Câu 39:

What is the “speaks volumes” in paragraph 2 closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch để bài: Cụm từ “speaks volumes” ở đoạn hai gần nghĩa với từ nào nhất?

A. tiết lộ rất nhiều thứ

B. tạo ra âm thanh

C. nắm giữ quyền lực

D. nói chuyện lớn

Câu hỏi về từ vựng. “Speaks volumes” (thành ngữ): nói rõ, tiết lộ rõ. Chọn đáp án A - tells a lot: tiết lộ rất nhiều thứ - là gần nghĩa nhất với từ bài cho.


Câu 40:

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây không đúng theo như bài đọc?

A. Cách mà hệ thống thần kinh của chúng ta hoạt động chịu trách nhiệm gây ra cách chúng ta hành xử.

B. Một vài người kiểm soát tình huống vì lợi ích của họ thông qua việc đến muộn.

C. Việc đến muộn có thể có ảnh hưởng đến những người bị bắt phải đợi chờ.

D. Hầu hết mọi người đều phản ứng như nhau khi việc đến muộn họ không kiểm soát được.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.

Trích thông tin trong bài:

1/ All behaviour reflects psychology: tất cả các hành vi đều phản ánh tâm lý. → thông tin ủng hộ đáp án A.

2/ those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power: những người khiến người khác phải đợi là đang thể hiện một mục tiêu ngầm, thường là dựa trên một cảm giác rất mạnh về quyền lực bản thân. → thông tin ủng hộ đáp án B.

3/ Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting: một vài người rõ ràng sẽ lo lắng về những ảnh hưởng mà việc đi muộn gây ra cho những người bị bắt đợi. → thông tin ủng hộ đáp án C.

4/ Some people will genuinely worry about the impact it will have on those left waiting, while others might secretly enjoy the power of their absence: một vài người rõ ràng sẽ lo lắng về những ảnh hưởng mà việc đi muộn gây ra cho những người bị bắt đợi, trong khi đó những người khác có thể sẽ bí mật tận hưởng sức mạnh của sự vắng mặt của họ. → thông tin không ủng hộ đáp án D vì có hai kiểu phản ứng chứ không phải hầu hết mọi người phản ứng như nhau.

Vậy, đáp án D không đúng theo bài → chọn D

Câu 41:

It can be inferred from the reading passage that___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Có thể suy ra từ bài đọc rằng………..      

A. Berlusconi khiến cho Merkel phải đợi chờ vì ông ta muốn thể hiện tầm quan trọng của mình.

B. Việc đến họp muộn là hợp thời vì không có ai phản đối.

C. Lịch trình làm việc hàng ngày của tác giả không bị ảnh hưởng bởi việc đi muộn của đồng nghiệp

D. Không gì có thể được rút ra về tâm lý nếu như việc đi muộn là ngoài tâm kiểm soát.

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này.

Trích thông tin trong bài:

1/ those who make others wait are acting out an inner agenda, often based on an acute sense of power. There’s famous footage in which Silvio Berlusconi kept Angela Merkel waiting while he made a call on his mobile: những người khiến người khác phải đợi là đang thể hiện một mục tiêu ngầm, thường là dựa trên một cảm giác rất mạnh về quyền lực bản thân. Có những đoạn phim ngắn nổi tiếng ghi lại cách Silvio Berlusconi bắt Angela Merkel phải đợi trong lúc ông ta nghe điện thoại. → thông tin ủng hộ đáp án A, bởi đoạn trích dẫn có hai câu, câu sau nói về việc Berlusconi bắt Merkel đợi chờ như một ví dụ cho giả thiết ở câu trước: những người bắt người khác đợi thường thể hiện quyền lực mạnh mẽ của mình.

2/ When I worked in an office, meetings would often start late, usually because of a certain individual: khi tôi còn làm việc ở văn phòng, các buổi họp thường bắt đầu trễ hơn, thường là bởi vi một cá nhân cụ thể. → thông tin không ủng hộ đáp án C, vì lịch trình làm việc của tác giả bị ảnh hưởng.

3/ In such cases, there’s not a lot of psychology involved. Or is there? Trong những trường hợp này, không có chút biểu hiện tâm lý nào liên quan. Ồ, nhưng có đấy. → không ủng hộ đáp án D.

4/ Đáp án B không có thông tin trong bài.

Vậy, đáp án A được thông tin trong bài ủng hộ, chọn đáp án A.

Câu 42:

What does the word “it” in paragraph 4 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Từ “it” ở đoạn 4 nói đến cái gì?

A. sự thật    B. sự đến muộn

C. quy ước  D. tâm lý

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.

Trích thông tin trong bài: The essential fact is that lateness means breaking a convention -.... Regardless of psychology, it has a social value: Một sự thật thiết yếu chính là việc đi muộn sẽ phá vỡ các quy ước. Khi không nói đến tâm lý, việc đi muộn cũng mang những giá trị xã hội.

Vậy, it thay cho lateness → chọn B.

Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions front 43 to 50.

  Homeopathy, the alternative therapy created in 1796 by Samuel Hahnemann, and now widely used all over the world, is based on the belief that the body can be stimulated to heal itself. A central principle of the “treatment” is that “like cures like”, meaning a substance that causes certain symptoms can also help to remove those symptoms. Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the substance in question and subsequently shaking the liquid vigorously. They can then be made into tablets and pills. Practitioners believe that the more a substance is diluted in this way, the greater its power to treat symptoms.

  However, in a new study, a working committee of medical experts at Australia’s National Health and Medical Research Council (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Moreover, researchers uncovered no fewer than 68 ailments that homeopathic remedies had failed to treat, including asthma, sleep disturbances, cold and flu, and arthritis.

  As a result of the findings, the NHMRC is urging health workers to inform their patients to be wary of anecdotal evidence that appears to support the effectiveness of homeopathic medicine. “It isn’t possible to tell whether a health treatment is effective or not simply by considering the experience of one individual or the beliefs of a health practitioner” says the report. Experts believe that most illnesses said to have been cured by homeopathy would be cured by the body on its own without taking the medicine. Apparently, many illnesses are short-lived by their very nature which often leads to people believing that it is the homeopathy that cures them.

  A more serious matter is highlighted by Professor John Dwyer of the University of New South Wales. As an immunologist, he is concerned about homeopathic vaccinations on offer for diseases such as HIV, tuberculosis, and malaria, none of which he considers effective. According to Professor John Dwyer, the concept that homeopathic vaccinations are just as good as traditional vaccinations is delusion, and those who believe it are failing to protect themselves and their children.

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc?

A. “Vi lượng đồng căn gây chết người” các nhà khoa học cho hay

B. “Hãy tránh xa vi lượng đồng căn” các nhà khoa học cho hay

C. Vi lượng đồng căn đáng trải nghiệm một lần

D. Tác dụng chưa rõ ràng của vi lượng đồng căn

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.

Câu đầu tiên của bài đọc là: Homeopathy, the alternative therapy created in 1796 by Samuel Hahnemann, and now widely used all over the world, is based on the belief that the body can be stimulated to heal itself.

Tạm dịch: Vi lượng đồng căn, một liệu pháp chữa bệnh thay thế được sáng tạo năm 1796 bởi Samuel Hahnemann, và ngày nay được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, được phát triển dựa trên niềm tin rằng cơ thể có thể được kích thích để tự chữa bệnh cho nó. Như vậy, bài đọc này nói về “Vi lượng đồng căn”. Khi đọc qua nội dung các đoạn dưới, có thể thấy tác giả đưa ra những nghi ngờ về tác dụng của liệu pháp này, và chứng minh rằng nó không có hiệu quả. Ngoài ra còn có những cảnh báo về nguy cơ của việc lạm

dụng liệu pháp này khi nó ít hiệu quả.

Vì vậy, đáp án D là hợp lý hơn cả.

Câu 44:

According to the reading passage, homeopathic medicines are___________  .

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Theo như bài đọc, các loại thuốc của phương pháp vi lượng đồng căn thì...

A. Được chuẩn bị theo cách tương tự cho các loại bệnh khác nhau

B. Được pha chế từ nhiều nguyên liệu

C. Thích hợp cho nhiều triệu chứng

D. Chỉ có ở dạng lỏng

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở cầu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: Medicines used in homeopathy are created by heavily diluting in water the substance in question and subsequently shaking the liquid vigorously. They can then be made into tablets and pills.

Tạm dịch: Các loại thuốc dùng trong phương pháp vi lượng đồng căn đều được tạo ra bằng cách pha loãng thật nhiều loại chất đang bị nghi ngờ đó vào trong nước và sau đó lắc mạnh dung dịch đó. Những thứ thuốc này có thể được chế thành thuốc viên hoặc thuốc con nhộng

Từ đây có thể thấy, đáp án A được thông tin trong bài ủng hộ.

Đáp án B sai vì mỗi loại thuốc này chỉ được pha từ một chất còn bị nghi ngờ với nước → không nhiều nguyên liệu.

Đáp án C không được nhắc đến trong bài.

Đáp án D sai vì thuốc có thể ở dạng viên nén


Câu 45:

What does the word “their” in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu hỏi: Từ “their” ở đoạn 2 nói đến cái gì?

A. ủy ban             B. NHMRC

C. các loại thuốc   D. các loại giả dược

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.

Trích thông tin trong bài: (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works.

Tạm dịch: NHMRC vừa khẳng định rằng các loại thuốc của phương pháp vi lượng đồng căn này chỉ có hiệu quả tương đương với giả dược trong việc chữa bệnh. Nghiên cứu của họ, bao gồm việc phân tích nhiều bản báo cáo từ những nhóm ủng hộ cho phương pháp vi lượng đồng cán và từ cộng đồng, kết luận rằng không hề có bằng chứng đáng tin cậy nào cho rằng phương pháp vi lượng đồng căn thực sự có hiệu quả.

Như vậy, “their” được dùng để nói đến NHMRC → chọn đáp án B.


Câu 46:

The Australian study reveals that homeopathy is___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Nghiên cứu đến từ nước Úc tiết lộ rằng phương pháp vi lượng đồng căn thì...

A. càng ngày càng phổ biến đối với cộng đồng

B. có ích trong các trường hợp bệnh truyền nhiễm hô hấp

C. không có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại bệnh

D. thu hút nhiều sự chú ý của một nhóm người nhất định

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có một đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works. Moreover, researchers uncovered no fewer than 68 ailments that homeopathic remedies had failed to treat, including asthma, sleep disturbances, cold and flu, and arthritis.

Tạm dịch: Nghiên cứu của họ, bao gồm việc phân tích nhiều bản báo cáo từ những nhóm ủng hộ cho phương pháp vi lượng đồng căn và từ cộng đồng, kết luận rằng không hề có bằng chứng đáng tin cậy nào cho rằng phương pháp vi lượng đồng căn thực sự có hiệu quả. Hơn thế nữa, các nhà nghiên cứu còn tiết lộ không dưới 68 loại bệnh mà phương pháp vi lượng đồng căn không thể chữa được, bao gồm hen suyễn, rối loạn giấc ngủ, cảm cúm, và thấp khớp.

Như vậy, nghiên cứu trên chỉ ra rằng phương pháp vi lượng đồng căn không hiệu quả trong việc chữa trị nhiều loại bệnh → đáp án C phù hợp

Câu 47:

What is the word “wary” in paragraph 3 closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Từ “wary” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. apprehensive (a): lo sợ/ sợ hãi

B. reluctant (a): miễn cưỡng/ chần chừ

C. cautious (a): cẩn trọng

D. observant (a): tinh ý

Câu hỏi về từ vựng. “Wary” (a): cẩn trọng/ cẩn thận. Chọn đáp án C - cautious: cẩn trọng - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho.


Câu 48:

People tend to believe in homeopathy because of___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Mọi người thường có xu hướng tin vào phương pháp vi lượng đồng căn vì...

A. những quảng cáo trình chiếu ở các trung tâm sức khỏe

B. phản hồi tích cực từ một số lượng nhỏ người

C. những bằng chứng đáng tin cậy trong những báo cáo y tế gần đây

D. kết quả của các nghiên cứu về những phương pháp chữa bệnh thay thế.

Trích thông tin trong bài: the NHMRC is urging health workers to inform their patients to be wary of anecdotal evidence that appears to support the effectiveness of homeopathic medicine. “It isn’t possible to tell whether a health treatment is effective or not simply by considering the experience of one individual or the beliefs of a health practitioner

Tạm dịch: NHMRC cũng thúc giục các nhân viên chăm sóc sức khỏe thông báo đến bệnh nhân của mình và nhắc họ phải cẩn trọng trước những bằng chứng có truyền miệng mà có vẻ như ủng hộ sự hiệu quả của các loại thuốc vi lượng đồng căn. “Việc cho rằng một phương pháp chữa bệnh có hiệu quả hay không chỉ bằng việc cần nhắc những kinh nghiệm của một cá nhân hoặc các niềm tin của một người thực hành chăm sóc sức khỏe là không khả thi.

Từ đây có thể thấy, mọi người tin tưởng vào phương pháp vi lượng đồng căn vì họ nghe những thông tin truyền miệng về những kinh nghiệm của một số ít người. Chọn đáp án B.


Câu 49:

What is the word “delusion” in paragraph 4 closest in meaning to?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Từ “delusion” ở đoạn 4 gần nghĩa với từ nào nhất?

A. legend (n): huyền thoại

B. falsehood (n): sự đánh lừa

C. imagination (n): sự tưởng tượng

D. hallucination (n): ảo giác

Câu hỏi từ vựng. “Delusion” (n): sự đánh lừa. Chọn đáp án B - falsehood: sự đánh lừa - là gần nghĩa nhất với từ mà bài cho.

Câu 50:

In Professor John Dwyer’s view, homeopathic vaccinations__________.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Theo quan điểm của giáo sư John Dwyer, các loại vắc xin vi lượng đồng căn thì...

A. có thể mang tới những hậu quả xấu

B. gây hại tới sức khỏe của mọi người

C. có thể đắt một cách nực cười

D. vẫn tốt hơn là không có gì

Trích thông tin trong bài: According to Professor John Dwyer, the concept that homeopathic vaccinations are just as good as traditional vaccinations is delusion, and those who believe it are failing to protect themselves and their children.

Tạm dịch: Theo giáo sư John Dwyer, ý tưởng cho rằng các loại vắc xin vi lượng đồng căn thì tốt như vắc xin truyền thống là một sự lừa đảo, và những người tin vào nó sẽ không thể bảo vệ nổi bản thân họ cũng như con cái họ.

Từ đây có thể thấy ông Dwyer coi vắc xin vi lượng đồng căn là một sự lừa đảo, nếu người ta tin vào nó, chính bản thân họ và con cái họ sẽ không được bảo vệ → gây hậu quả xấu. Chọn đáp án A.

Bắt đầu thi ngay