IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 13)

  • 17330 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo dài 12cm. Dao động này có biên độ.

Xem đáp án

Chọn C

Biên độ của dao động điều hòa có độ lớn bằng 1/2 quỹ đạo


Câu 2:

Trong máy phát điện.

Xem đáp án

Chọn D

Tùy thuộc vào cấu tạo của máy, phần cảm và phần ứng có thể là bộ phận chuyển động hoặc là bộ phận đứng yên


Câu 3:

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là.

Xem đáp án

Chọn B

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là:  ampe(A), vôn(V), cu lông (C).


Câu 4:

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C

Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường có vật chất. Chân không không có vật chất nên siêu âm không thể truyền được trong chân không.


Câu 6:

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng rắn, lỏng, khí bất kì

Xem đáp án

Chọn A

Chiết suất của chân không đối với ánh sáng là 1. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng rắn, lỏng, khí bất kì đều lớn hơn trong chân không.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?

Xem đáp án

Chọn D

Phôtôn là các hạt cấu tạo thành ánh sáng. Vì ánh sáng luôn chuyển động nên photon không đứng yên.


Câu 8:

Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

Xem đáp án

Chọn B

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân.


Câu 9:

Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D

Mọi vật thể có nhiệt độ đều bức xạ tia hồng ngoại nên Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ hồng ngoại.


Câu 10:

Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường sẽ

Xem đáp án

Chọn A

Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi

trường sẽ dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn song.


Câu 11:

Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

Xem đáp án

Chọn B

Trong dao động điều hoà của một vật thì biên độ; tần số; năng lượng toàn phần không thay đổi theo thời gian.


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Sóng điện từ truyền được trong chân không.


Câu 14:

Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng ‒13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng ‒3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

Xem đáp án

Chọn A

Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng ‒3,4 eV từ trạng thai cơ bản ‒13,6 eV thì nguyên tử Hidro cần hấp thụ 13,6eV-3,4eV=10,2eV


Câu 18:

Dòng điện tức thời luôn trễ pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch khi đoạn mạch đó

Xem đáp án

Chọn D

Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp cuộn cảm. 


Câu 20:

Hai điểm M và N ở gần một dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Cảm ứng từ tính bởi:

Cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần =>rM=rN/4


Câu 26:

Cho điện tích q1=9q2=9.10-6C đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.

Xem đáp án

Chọn A

Để cường độ điện trường tại C bằng 0, E1 và E2 phải có độ lớn bằng nhau và ngược hướng với nhau.

Để E1 và E2 ngược hướng thì C phải nằm bên trong đoạn AB


Câu 28:

Đặt vật AB trước 1 thấu kính hội tụ, ta có ảnh A’B’. Vật AB cách thấu kính là 30cm và A’B’ = 3AB. Tính tiêu cự của TK khi A'B' là ảnh thật.

Xem đáp án

Chọn B

DOBA đồng dạng với DOB’A’

AB/A’B’=OB/OB’=> 1/3=30/OB’=>OB’=90cm

DOIF đồng dạng với DB’A’F

OF/B’F=AB/3AB=1/3=> OF=1/3B’F

OF+B’F=OB’=> 4OF=90=>OF=20,5cm

Tiêu cự là 22,5 cm


Câu 29:

 

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u=1502cos(120πt) (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

 

Xem đáp án

Chọn D

ZL=wL=30W

Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện thế không đổi thì

 U=UR=I.R=>R=U/I=30W

ð Tổng trở Z=ZL2+R2=302W

ð I0=U0/R=1502/302=5A

Độ lệch pha: tanj=ZL/R=1=>j=π/4

ð Vậy i=5cos(120πt- π/4)


Câu 32:

 

Cho mạch điện mắc như hình vẽ H1. Nếu mắc vào AB hiệu điện thế UAB=100V thì UCD=60VI2 = 1A. Nếu mắc vào CD. UCD=120V thì UAB=90V. Tính các R

 

Xem đáp án

Chọn B

R1//(R2ntR3)

R3=UCD/I2=60/1=60W

R3=(UAB-UCD)/I2=40/1=40W

Đặt UCD=120V thì

R3//(R2ntR1)

I2=(UCD-UAB)/R2=(120-90)/40=0,75A

R1=UAB/I2=90/0,75=120V


Câu 36:

Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là

Xem đáp án

Chọn C

Ta xét chùm tia sáng hẹp gần như vuông góc với mặt lưỡng chất.

 

vì khi mắt nhìn thẳng đứng, góc tới i có thể xem là nhỏ

vì góc r nhỏ hơn góc I nên cũng là một góc nhỏ.

Khi ánh sáng đi từ không khí vào nước

KM2=KM1=KH+HM1=20+40=60cm

Khi tia phản xạ đi tư nước ra không khí, M3 là ảnh mà mắt thấy.

 


Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, biết khoảng cách giữa hai khe S1,S2 là 0,8 mm, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ=0,4μm. Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng lần đầu và H là vân tối lần cuối là.

Xem đáp án

Chọn A

Gọi D là khoảng cách từ khe đến màn

D1 là khoảng cách từ khe đến màn sau khi dịch chuyển đến gặp vân sáng lần 1

D2 là khoảng cách từ khe đến màn sau khi dịch chuyển đến gặp vân tối lần cuối

Ta có:

 

Khi H là vân sáng lần đầu

Khi H là vân tối lần cuối

 

=> Khoảng cách cần tìm là 1,6-0,4=1,2(m)

 


Câu 40:

Một con lắc đơn treo trên trần của một ô tô đang chuyển động đều trên một đường thẳng nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do với chu kì 2s và biên độ góc 10 trong mặt phẳng thẳng đứng song song với đường ô tô. Đúng lúc vật nặng của con lắc đang ở vị trí cao nhất và dây treo lệch về phía trước thì ô tô bắt đầu chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,875 m/s2. Tính khoảng thời gian từ thời điểm đó cho đến khi dây treo có phương thẳng đứng lần thứ 9, tốc độ của ô tô khi đó?

Xem đáp án

Chọn A

Xét vật dao động chịu tác dụng của lực quán tính. Khi đó vật có VTCB bị lệch ra khỏi phương thẳng đứng.

Độ dài của dây treo là:

 

Tại vị trí cân bằng mới, VTCB mới lệch đi góc a tính bởi tana»a/g»50Đến đây, dao động của vật được mô tả lại như sau: Vật dao động với VTCB lệch so với phương thẳng đứng góc 50, ban đầu vật ở biên, có chu kì mới xác định bởi 

Thời gian lần thứ 9 vật qua vị trí phương dây treo thẳng đứng là 8,5T’»16,93s

Trong các đáp án, chỉ có đáp án A có giá trị thời gian gần đúng nhất. Nên có thể loại trừ các đáp khác mà không cần tính vận tốc


Bắt đầu thi ngay