Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 29)
-
17514 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai dao động điều hoà: = cos(ωt + ) và = cos(ωt + ). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi:
Đáp án B
+ Dao động tổng hợp đạt cực đại khi Dj = = 2kp.
Câu 2:
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ ( < ). Câu nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc?
Đáp án C
+ Chu kì con lắc đơn là:
® T không phụ thuộc vào biên độ dao động.
Câu 3:
Chọn câu sai. Từ thông qua mặt S đặt trong từ trường phụ thuộc vào độ
Đáp án B
+ F = NBScosa với a là góc giữa pháp tuyến của mặt phẳng và vecto cảm ứng từ.
® F không phụ thuộc vào độ lớn chu vi của đường giới hạn mặt S.
Câu 4:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
Đáp án B
+ Trong bình điện phân khi tăng nhiệt độ thì số ion dương và ion âm sẽ tăng nên điện trở của nó sẽ giảm.
Câu 5:
Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng
Đáp án A
+ Điểm dao động cực đại trong giao thoa sóng thỏa mãn: = kl
® Câu A đúng.
Câu 6:
Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng có phương trình dao động lần lượt là = 4cosωt (cm) và = 4sinωt (cm). Khoảng cách MN bằng một số
Đáp án D
+ Ta có:
® vuông pha với
Khoảng cách MN bằng một số bán nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 7:
Trong các câu sau đây, câu nào sai? Cho một chùm tia sáng song song chiếu xiên góc tới mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáp án C
+ Theo định luật khúc xạ ta có: sini = sinr
® Tia sáng bị gãy khúc nhiều hay ít không chỉ phụ thuộc mà còn phụ thuộc vào và góc tới i.
® Câu C sai.
Câu 8:
Hạt nhân phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có số proton và nơtron lần lượt là
Đáp án C
+ Ta có phương trình phóng xạ là:
Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ta được: = 7 và = 14 ® = 7.
Vậy hạt X có 7p và 7n.
Câu 9:
Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có hạt nguyên chất sau 2 chu kì bán rã số hạt nguyên chất còn lại là
Đáp án C
+ Số hạt còn lại là:
Câu 10:
Một bức xạ điện từ đơn sắc khi lan truyền trong môi trường chiết suất 1,5 có bước sóng 0,75 μm. Bức xạ đó là
Đáp án C
mm >
Câu 11:
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4πt – 0,02πx) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là
Đáp án C
+ Ta có:
cm
cm/s
Câu 12:
Đặt điện áp u = cos(ωt + π/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = sin(ωt + 5π/12) (A). Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là
Đáp án B
+ Viết lại phương trình dòng điện là:
+
Câu 13:
Đặt điện áp u = cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Đáp án C
+ Vì mạch chỉ có cuộn cảm nên: và dòng điện chậm pha hơn điện áp một góc
® Biểu thức dòng điện là: .
Câu 14:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên
Đáp án C
+ u =
® Điện tích của bản B biến thiên ngược pha với u.
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là
Đáp án D
+ Trong khoảng thời gian t = T/4 thì vật có thể chuyển động từ vị trí ±A ® VTCB hoặc từ VTCB ® ±A hoặc từ vị trí
+ Smax khi vật đi từ
Câu 16:
Một dòng điện có cường độ i = cos2πft. Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện này bằng 0 là 0,004 s. Giá trị của f bằng
Đáp án A
+ Tại t = 0 thì i =
+ Thời gian ngắn nhất để i = 0 từ thời điểm đầu ứng với khoảng thời gian
® f = 62,5 Hz.
Câu 17:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 9 μs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
Đáp án B
+ Ta có: ms
+ Khi = 180 pF = 9 ® = 3 = 27 ms.
Câu 18:
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là và . Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là và . Chọn phương án đúng.
Đáp án B
+ ® = 440W và = 2200 W.
+ Điện trở của mỗi đèn không phụ thuộc vào cách mắc cũng như hiệu điện thế đặt vào chúng nên:
= 2640 W
Câu 19:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là:
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 cùng phía là:
m = 3,6 mm
Câu 20:
Đặt vật AB có chiều cao 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 50 cm. Thấu kính có tiêu cực -30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính
Đáp án D
+ Áp dụng công thức thấu kính ta có: cm
+ Vì là thấu kính phân kì nên ảnh là ảnh ảo.
+
® Chiều cao của ảnh là: cm
Câu 21:
Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần r và tụ điện C. Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp giữa hai đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là
Đáp án B
+ Để thì
+ = 1,5 ® Z = 1,5R
® ® r = 0,125R
= 0,75
Câu 22:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3. m/s và hằng số Plank là 6,625. Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.
Đáp án D
+ Năng lượng kích hoạt của chất đó là:
eV.
Câu 23:
Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động năng của eelectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
Đáp án C
+ Vì bỏ qua động năng electron khi bứt ra nên ta có:
= 49,69.m = 49,69 pm.
Câu 24:
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
Đáp án D
+ Ta có:
m/s
Câu 25:
Bắn hạt α vào hạt nhân đứng yên có phản ứng: + α → + p. Các hạt sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ số tốc độ của hạt nhân ô xi và tốc độ hạt α là
Đáp án A
+ Vì hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc nên:
Û= 18vO
Câu 26:
Cho ba dòng điện thẳng, dài, song song, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, lần lượt là = 5 A, = 5 A và = 10 A đi qua ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh 5 cm (xem hình vẽ). Tính độ cảm ứng từ tại tâm O của tam giác nếu hướng ra phía sau, và hướng ra phía trước mặt phẳng hình vẽ.
Đáp án B
+ Vì là tam giác đều nên khoảng cách từ O đến 3 dòng điện là như nhau: cm.
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta có:
* Xét đặt tại A thì có chiều hướng sang trái và ^ với OA.
* Xét đặt tại B thì ^ OB và hướng ngược chiều kim đồng hồ.
* Xét đặt tại C thì ^ OC và hướng ngược chiều kim đồng hồ.
+ Vì ® và góc hợp giữa và là
® = 2cos
= T.
+ Nhận thấy ^ nên:
= 9,17. T.
Câu 27:
Một mẫu quặng Uran tự nhiên gồm U235 với hàm lượng 0,72% và phần còn lại là U238. Hãy xác định hàm lượng của U235 và thời kì Trái Đất được tạo thành cách đây 4,5 (tỉ năm). Cho biết chu kì bán rã của các đồng vị U235 và U238 lần lượt là 0,704 (tỉ năm) và 4,46 (tỉ năm).
Đáp án C
+ Ta có:
= 0,3026
® Phần trăm hàm lượng của U235 là:
Câu 28:
Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi còn ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C. Các vôn kế có điện trở rất lớn. Khi thay đổi ω thì số chỉ cực đại của vônkế và lần lượt là x và 290 V. Hãy tính x.
`
Đáp án A
+ Từ giả thuyết, ta có
→ n = 1,45.
Với
V
Câu 29:
Đặt điện áp (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > C. Khi f = thì = U. Khi f = + 75 Hz thì = U và hệ số công suất của AB là . Giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Tại f = ® Û (1)
+ Khi f = + 75 ® = Z Û (2)
+ ® ® (3)
+ Từ (1) và (2) ® (4)
+ Từ (2) và (3) ® (5)
+ Từ (1), (4) và (5) ® 3+ - 6w = 0
® ®
® » 17 Hz ® Gần giá trị 20 Hz nhất.
Câu 30:
Hướng chùm electron quang điện có tốc độ (m/s) vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5. (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết véc tơ E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục toạ độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
Đáp án D
+ Xét trục Ox nằm ngang chiều dương sang phải, Oy thẳng đứng chiều dương hướng lên và Oz hướng ra ngoài.
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ tác dụng lên electron ta được chiều của lực từ cùng chiều với Ox.
+ Vì electron mang điện tích âm nên lực điện có chiều hướng ngược với Ox.
+ Vì electron vẫn chuyển động thẳng trên Oz nên
Û qE = qvB ® E = v.B = .0,5. = 50 V/m.
Câu 31:
Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài 1 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,2 rad trong một từ trường đều mà cảm ứng từ có hướng vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc và có độ lớn 1 T. lấy gia tốc trọng trường 10 m/. Tính suất điện động cực đại xuất hiện trên thanh treo con lắc
Đáp án D
rad/s
+ Ta có:
= 0,32 V
Câu 32:
Sóng dừng trên dây thép dài 1,2 m hai đầu P, Q cố định, được kích thích bởi nam châm điện. Nút A cách bụng B liền kề là 10 cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp I và B có cùng li độ là 0,01 (s). Tính tần số của dòng điện và tốc độ truyền sóng trên dây.
Đáp án D
+ Vì A là nút còn B là bụng liền kề nên: cm
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp I và B có cùng li độ là: s.
® f = 50 Hz ® v = lf = 2000 cm/s = 20 m/s.
+ Tần số của dòng điện là: Hz.
Câu 33:
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình (cm) và (cm). Để vận tốc cực đại của vật trên có giá trị nhỏ nhất thì có giá trị là
Đáp án D
+
+ (1)
+ = wA
Để đạt giá trị nhỏ nhất thì .
+ Thay các giá trị vào (1) ta thấy với = 7,5 cm thì
Câu 34:
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu và , được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là . Tỉ số / có thể là
Đáp án B
+ Trước khi tiếp xúc ta có:
Vì góc hợp 2 dây treo là nên r = l
® ®
+ Khi tiếp xúc nhau thì ®
Vì góc hợp 2 dây troe lúc nàu là nên (áp dụng định lý Pitago)
Câu 35:
Hai con lắc đơn có cùng khối lượng vật nặng được treo vào hai điểm gần nhau cùng một độ cao, cho hai con lắc dao động điều hòa trong hai mặt phẳng song song với chu kì và biên độ thỏa mãn và . Tại một thời điểm hai sợi dây treo song song với nhau thì con lắc 1 có động năng bằng 3 lần thế năng của nó, khi đó tỉ số độ lớn vận tốc của con lắc 2 và con lắc 1 gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
+ Vì ® ® Cơ năng vật 1 là:
+ Cơ năng của vật 2 là:
+ Khi 2 dây treo song song với nhau thì .
® ® ®
®
® Đáp án A là gần nhất.
Câu 36:
Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân tối lần thứ 4 là
Đáp án B
+ Khi màn chưa dịch chuyển thì ® k = 12,7
+ Khi dịch chuyển màn lại gần 40 cm thì D giảm nên k tăng. Lúc này:
® k = 16,5
+ Như vậy khi dịch chuyển màn lại gần với biên độ 40 cm thì vân tối có thể nhận các giá trị k = 13, 14, 15, 16
+ Ứng với vân tối thứ 4 là k = 16
® Màn dịch chuyển một khoảng đúng bằng một biên độ.
Câu 37:
Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức độ cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/ cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Ta có: = 20 dB
®
® ® OM = 100 m ® MN = 90 m.
+ Vì thiết bị chuyển động với 2 giai đoạn nên ta có thể coi một giai đoạn chuyển động nhanh dần đều với a = 0,4 m/ và một giai đoạn chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4 m/ đến khi dừng lại tại N.
* Giai đoạn 1 ta có: - 0 = 2a ®
* Giai đoạn 2 ta có: 0 - = -2a ®
Mà + = MN = 90 m ® v = 6 m/s.
+ v = 0 + a ® = 15 s
+ 0 = v - a ® = 15 s
® t = 30 s gần với giá trị của đáp án B nhất.
Câu 38:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, các khe cách màn 2 m. Bề rộng trường giao thoa khảo sát trên màn là L = 1 cm. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,6 μm và màu tím có bước sóng 0,4 μm. Kết luận nào sau đây là đúng:
Đáp án B
+ Với ánh sáng màu vàng ta có: mm.
+ Với ánh sáng tím ta có: mm.
+ Xét trong trường giao thoa ta có:
* Số vân sáng màu vàng là:
* Số vân sáng màu tím là:
+ Số vân sáng trùng nhau thỏa mãn: Û
® Số vân sáng trùng nhau tương ứng với = 0, 2, 4, 6, 8 và = 0, 3, 6, 9, 12
® Có tổng cộng 5 vân sáng trùng nhau kể cả vân trung tâm.
® Số vạch sáng trong trường giao thoa là: N = 22 - 5 = 17
® Câu B đúng.
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL theo giá trị tần số góc ω. Giá trị C/L gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta có → p = 1,25.
Hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên RL thõa mãn:
Câu 40:
Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài 2L, tích điện q > 0, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vuông góc với thanh sao cho MO = a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
Đáp án B
+ Gọi mật độ điện tích trên thanh AB là n.
+ Trên AB lấy 1 đoạn nhỏ, coi là chất điểm, chiều dài dx, cách O một đoạn là x.
® Khoảng cách từ dx đến M là
+ Ta có điện tích của chất điểm là: dq = ndx =
® Cường độ điện trường do chất điểm gây ra là:
+ Ta phân tích dE thành 2 thành phần là nằm ngang và thẳng đứng.
Do tính chất đối xứng nên thành phần nằm ngang bị triệt tiêu nên chỉ còn dE theo phương thẳng đứng.
® dEy = dE.cosa
+ Mà