IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 34)

  • 17496 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha thì rôto luôn là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Trong máy phát điện xoay chiều một pha thì Roto luôn quay quanh một trục đối xứng


Câu 2:

Trong y học, để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, người ta sử dụng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Để tiệt trùng các dụng cụ y tế ta dùng tia tử ngoại.


Câu 3:

Cho các tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Tia có tần số nhỏ nhất ứng với bước sóng lớn nhất là tia hồng ngoại.


Câu 4:

Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ một photon dẫn đến sự giải phóng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Trong hiện tượng quang- phát quang thì sự hấp thụ một photon sẽ phát ra một photon khác.


Câu 5:

Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Đơn vị của suất điện động là: Vôn (V)


Câu 7:

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

Xem đáp án

Đáp án C

+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường.


Câu 8:

Trong miền nào giữa hai dây dẫn thẳng đặt vuông góc với nhau trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng và có các dòng điện không đổi I1,I2 chạy qua như hình vẽ sẽ tạo ra các từ trường cùng hướng?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định cảm ứng từ của 2 dòng điện tại các góc ta thấy:

* Đối với dòng I1 thì ở miền (2) với (3) B hướng vào mặt phẳng và (1) với (4) có B hướng ra.

* Đối với dòng I2 thì miền (1) với (2) có B hướng ra khỏi mặt phẳng và (3) với (4) có B hướng vào.

® Từ trường cùng hướng ở miền (1) và (3)..


Câu 9:

Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

+ Theo định luật khúc xạ ta có: n1sini = n2sinr.

® Khi tăng i thì ta chưa đủ điều kiện để kết luận góc r vì còn phụ thuộc vào chiết suất n1 và n2 của 2 môi trường.


Câu 10:

Trong mặt phẳng hình vẽ, thanh kim loại MN chuyển động trong từ trường đều thì dòng điện cảm ứng trong mạch có chiều như trên hình.  Nếu vậy, các đường sức từ

Xem đáp án

Đáp án B

+ Áp dụng quy tắc bàn tay phải với ngón cái choãi ra 900 là chiều của vận tốc, các ngón còn lại duỗi thẳng chỉ chiều của dòng điện từ M đến N ® B hướng ra sau mặt phẳng hình vẽ.


Câu 11:

Khi một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án B

+ Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng sẽ tăng.


Câu 12:

Trong hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng cạnh nhau bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp trong sóng dừng là: 


Câu 13:

Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Hằng số điện môi là của chất điện môi (chất cách điện), mà đồng là chất dẫn điện ® Câu D đúng.


Câu 14:

Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A = 300. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Nếu chùm tia ló sát mặt sau của lăng kính thì n gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

+  Vì chiếu vuông góc với mặt bên nên tia sáng truyền thẳng đến mặt bên thứ 2

® Góc tới với mặt bên thứ 2 là i = A = 300

+ CHùm tia ló ra sát mặt bên thứ 2 nên: nsin300 = sin900

® n = 2

® Gần 1,8 nhất


Câu 17:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 4 s, thời gian để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ cực đại là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Thời gian con lắc đi từ vị trí cân băng đến vị trí cực đại là: t =T/4 = 1s 


Câu 20:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Nếu nối hai cực máy phát với bóng đèn neon thì trong một giây số lần đèn sáng là 100 lần. Số cặp cực của roto bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Tốc độ quay của roto là:  vòng/s.

+ Trong 1T thì đèn sáng 2 lần ® đèn sáng 100 lần ứng với t = 50T = 1 s.

® T = 0,02 s ® f = 50 Hz.

+ Mà f = np ®  


Câu 22:

Hạt nhân X sau một lần phân rã thì biến thành một hạt nhân khác bền. Ban đầu một mẫu chất X tinh khiết có N0 hạt nhân, sau thời gian 1 chu kì bán rã, số prôtôn trong mẫu chất giảm đi N0 hạt, số nơtrôn trong mẫu chất

Xem đáp án

Đáp án D

+ Vì trong hạt nhân số notron bằng số proton nên khi mẫu chất có số proton giảm N0 hạt thì số hạt notron cũng giảm N0 hạt.


Câu 23:

Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 120 (μs). Ăngten quay với tốc độ 0,5 (vòng/s). Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến đến lúc nhận nhận lần này là 117 (μs). Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.108 (m/s). Tính tốc độ trung bình của máy bay.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Gọi M là điểm đầu tiên mà máy bay nhận sóng điện từ, N là điểm lần thứ 2 máy bay nhận sóng điện từ, A là điểm của rada, ta có:

* 2AM = c.t1

* 2AN = ct2

+ Angten quay với tốc độ 0,5 vòng/s ® f = 0,5 Hz ® T = 2 s.

+ Thời gian máy bay bay được từ M đến N là t = T = 2 s.

+ MN = AM - AN =   = 450m.

+ m/s.


Câu 24:

Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: α24+N714O817+p11. Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: mα = 4,0015u; mN = 13,9992u; mO = 16,9947u; mp= 1,0073u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có năng lượng của phản ứng là: DE = (m - m0)c2 = (mα+mN+mO+mp)c2

+ Vì bỏ qua động năng các hạt sau phản ứng nên: E = -Kα

® Kα= - (4,0015 + 13,9992 - 16,9947 - 1,0073).931,5 = 1,211 MeV


Câu 26:

Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện thế UCD = 40 V và ampe kế chỉ 1 A. Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của (R1+R2-R3) là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi đặt vào AB một UAB = 100 V thì mạch có sơ đồ là: (R3 nt R2) // R1

UCD=UR2 = 40 V.

* Ta lại có: UR1=UR23 = U = 100 V. Mà UR23=UR2+UR3 ® UR3 = 60 V.

IA=IR2=IR3 = 1 A ®  W và W.

+ Khi đặt vào CD một UCD= 60 V thì mạch có sơ đồ: (R3 nt R1) // R2

UAB=UR1 = 15 V.

UCD=UR2=UR13 = 60 V. Mà UR13=UR1+UR3 ® UR3 = 60 - 15 = 45 V.

*  A ®  W.

® R1+R2-R3 = 0 W.


Câu 27:

Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số bụng sóng trên đoạn dây AB là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có thể xem đoạn dây AB có sóng dừng với A là bụng là đầu tự do.

®  ® k » 6,33

® k = 6

® Số bụng sóng là: n = k + 1 = 7


Câu 29:

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có:   m = 0,5 cm.

+ Độ lệch pha dao động của 2 điểm M, N trên đường trung trực d của AB là:  

+ N dao động cùng pha với M khi Dj = k2p ® d2-d1 = kl ® d2 = d1 + kl

+ Hai điểm M1 và M2 gần M nhất dao động cùng pha với M ứng với: d2 = d1 + l = 10 + 0,5 = 10,5 cm

Và d2 = d1 - l = 10 - 0,5 = 9,5 cm.

+ Ta có: MM1 = MH - M1H mà  cm và cm ® MM1 = 0,88 cm = 8,8 mm

MM2 = M2H - MH mà  cm ® MM2 = 0,8 cm = 8 mm.

Vậy điểm dao động cùng pha gần M nhất ứng với điểm M2 và cách M 8 mm ® gần 7,8 mm nhất.


Câu 34:

Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ v theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có tốc độ 2v. Khi vừa ra khỏi tụ điện vec tơ vận tốc hợp với véc tơ vận tốc ban đầu một góc

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi electron vào trong 2 bản tụ thì chịu tác dụng của lực điện có phương thẳng đứng và chiều ngược với vecto E.

+ Theo phương ngang thì electron không chịu tác dụng của lực nào nên nó chuyển động thẳng đều với vận tốc vx= v.

+ Quỹ đạo electron là đường cong parabol khi ra khỏi bản tụ và vận tốc là  

® j = 600


Câu 37:

P210o là hạt nhân không bền phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì bền vững, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu P210o ban đầu có pha lẫn tạp chất (P210o chiếm 50% khối lượng, tạp chất không có tính phóng xạ). Hỏi sau 276 ngày, phần trăm về khối lượng của P210o còn lại trong mẫu chất gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết Heli sản phấm bay ra ngoài hết còn chì thì vẫn nằm lại trong mẫu. Coi khối lượng nguyên tử tỉ lệ với số khối của hạt nhân.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có khối lượng Po ban đầu là:

 

® khối lượng tạp chất trong mẫu là m = m0Po.

+ Sau 276 ngày thì số Po còn lại là:

 

® Khối lượng Po còn lại là:

 

+ Số nguyên tử Pb được tạo thành là:

 

® Khối lượng Pb tạo ra trong mẫu là:

 

+ Phần trăm khối lượng Po còn lại trong mẫu là: =12,59%

® Gần 12,7% nhất.


Câu 38:

Con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m. Vật M có khối lượng 1 kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi M xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng 500 g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với vận tốc 6 m/s tới dính chặt vào M. Lấy g = 10 m/s2. Sau va chạm hai vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của hai vật sau va chạm là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Khi vật tới biên dưới, vật nhỏ tới va chạm và dính vào nên ta áp dụng bảo toàn động lượng ta có:

mv = (M + m).V ®  m/s = 200 cm/s.

+ Vị trí cân bằng mới cách vị trí cân bằng cũ 1 đoạn là:  m = 2,5 cm.

® Sau va chạm li độ của vật so với VTCB mới là: x0 = A - x = 10 cm  

+ Biên độ dao động mới của vật là:

 

® A0 = 20 cm.


Câu 39:

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song kề nhau cách nhau 5 cm và song song với Ox có đồ thị li độ như hình vẽ. Vị trí cân bằng của hai chất điểm đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết t2-t1 = 1,08 s. Kể từ lúc t = 0, hai chất điểm cách nhau 53cm lần thứ 2018 là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Từ đồ thị ta viết được phương trình của x1 và x2 là:

 

+ Từ đồ thì ta thấy  ® T = 0,72 s

+ Gọi d là khoảng cách giữa 2 vật: d2=52+(x2-x1)2 

®  

+ Sử dụng máy tính tổng hợp phương trình trên ta được:

+ Để d=53 thì  

Trong 1T tính từ t = 0 thì giá trị trên đạt được 4 lần.

® Lần  

+ Vật đạt 2 lần nữa khi ở vị trí điểm A

Góc quét từ t = 0 đến A là j=600+450=1050

+ Tổng thời gian là:  


Bắt đầu thi ngay