Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 20)
-
17508 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào là sai?
Đáp án D
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton → cùng số electron nên tính chất hóa học của chúng giống nhau.
Câu 2:
Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Trong một chu kỳ có 4 vị trí động năng bằng thế năng
Câu 3:
Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện có dạng như hình vẽ bên, phương trình nào dưới đây là phương trình biểu thị cường độ dòng điện đó:
Đáp án C
A = 4 cm
T = 30 ms
rad/s
t = 0, x = 0 theo chiều dương → φ = -π/2 rad
→ i = 4cos(100πt – π/2) A.
Câu 5:
Trong hình vẽ đoạn dòng điện MN đặt trong mặt phẳng chứa các đường sức từ của một từ trường đều ở các vị trí khác nhau. Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện MN trong hình nào bé nhất?
Đáp án D
Lực từ F = BIℓsinα → khi → → ở hình 1 thì
Câu 7:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì T và biên độ dài A. Khi vật dao động đi qua vị trí cân bằng nó va chạm với vật nhỏ khác đang nằm yên ở đó. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa với chu kì T’ và biên độ dài A’. Chọn kết luận đúng.
Đáp án B
Chu kỳ con lắc đơn
cách kích thích → T’ = T
Câu 8:
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là
Đáp án D
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực → T = 1/f
Câu 9:
Một vật nhỏ khối lượng 100 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số 5 Hz. Lấy =10. Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ có độ lớn cực đại bằng
Đáp án C
Câu 10:
Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này
Đáp án D
T = 80 ms → f = 12,5 Hz < 16 Hz → ϵ sóng hạ âm.
Câu 11:
Trên một sợi dây xảy ra sóng dừng với bước sóng λ, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Hai điểm thuộc cùng một bó sóng thì dao động cùng pha, 2 điểm thuộc 2 bó sóng liên tiếp thì dao động ngược pha.
Câu 12:
Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox như hình vẽ. Bước sóng là
Đáp án D
2 ô = 30 cm → 1 ô = 15 cm
6 ô = 1 λ → λ = 6.15 = 90 cm.
Câu 13:
Thả cho một ion dương không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
Đáp án B
Câu 15:
Trong động cơ không đồng bộ nếu tốc độ góc của từ trường quay là ω thì tốc độ góc của rô to không thể là
Đáp án D
Tốc độ quay của roto nhỏ hơn tốc độ của từ trường quay.
Câu 17:
Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơtêri lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/. Năng lượng liên kết của hạt nhân là:
Đáp án A
Câu 18:
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân .
Đáp án B
Khối lượng riêng của hạt nhân Na là:
Câu 19:
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 μm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
Đáp án B
Khoảng vân:
Câu 20:
Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023..
Đáp án B
Số hạt U238 đã phân rã bằng số hạt alpha tạo thành:
Thời gian rất ngắn nên
≈ 4,5 tỉ năm.
Câu 21:
Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là = 0,3 μm. Công thoát êlectron ra ngoài bề mặt của đồng là
Đáp án A
Công thoát của đồng:
Câu 22:
Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5 – t), i tính bằng A, t tính bằng s. Nếu ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H thì suất điện động tự cảm trong nó là
Đáp án B
Câu 23:
Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là . Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là . Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
(2) → (3):
Câu 24:
Đặt điện áp u = cos(ωt + φ) (với và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Khi đó
Đáp án A
Do R = → : A đúng, B sai
Hệ số công suất:
: C sai, D sai
Câu 25:
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của cường độ dòng điện trong hai mạch dao động LC lý tưởng (mạch 1 là đường 1 và mạch 2 là đường 2). Tỉ số điện tích cực đại trên 1 bản tụ của mạch 1 so với mạch 2 là
Đáp án B
Trên đồ thị xét khoảng giữa 2 giao điểm của 2 đồ thị trên trục hoành thấy:
Lại có, hai mạch này có cùng Io
Câu 26:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
Đáp án D
Năng lượng của photon phát ra:
= 1,936. J
= 1,936.
Câu 27:
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là 1,4 μA thì electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 giây là
Đáp án C
Số e từ tấm A sang tấm B:
Số e bứt ra từ tấm A:
Câu 28:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt = 12 cm và điểm cực viễn cách mắt . Người đó dùng một kính lúp có độ tụ 10 dp để quan sát một vật nhỏ, mắt đặt sát kính. Phải đặt vật trong khoảng trước kính lúp từ tới 80/9 cm thì mới có thể quan sát được. Giá trị () bằng
Đáp án D
Tiêu cự của kính lúp:
Nếu vật đặt tại d = thì ảnh hiện tại d' = = -12 cm. Ta có:
Nếu vật đặt tại d = 80/9 cm thì ảnh hiện tại d’ = . Ta có:
Câu 29:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là = 0,4 mm và = 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
Đáp án B
Không giảm tính tổng quát xét = 0, = 9,7 mm
Tại B:
Ta có:
Các cặp trùng nhau trong đoạn A, B là (0, 0); (3, 4); (6, 8); (9, 12); (12, 16); (15, 20); (18, 24); (21, 28), (24, 32) với < 24,25 ; < 32,3.
Có 9 vân trùng của 2 hệ.
Câu 30:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I–âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,60 ± 0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,18 (mm). Sai số tương đối của phép đo là:
Đáp án A
Bước sóng
=0,07875 = 7,875%.
Câu 31:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 5 H và tụ điện có điện dung 180 μF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có ba cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ bao nhiêu thì trong đoạn mạch AB có cộng hưởng điện?
Đáp án D
Mạch cộng hưởng thì
rad/s
Hz
Mặt khác:
vòng/s.
Câu 32:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 30% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là
Đáp án B
Ban đầu:
(1)
Quấn thêm:
(2)
Từ (1) và (3), suy ra
vòng.
Câu 33:
Một sóng cơ truyền theo tia Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì 6 s. Hình vẽ bên là hình ảnh sợi dây ở các thời điểm và . Nếu = 5/7 thì tốc độ của điểm M ở thời điểm s là
Đáp án D
Ta có:
độ lệch pha giữa 2 điểm ở là:
2 điểm ở có cùng li độ đối xứng qua trục hoành
Từ M đi góc φ = 4,25.π/3 = 17π/12 rad = đến (hình vẽ)
Câu 34:
Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 8 cm, biên độ 4 cm, tần số 2 Hz, khoảng cách MN = 2 cm. Tại thời điểm t phần tử vật chất tại M có li độ 2 cm và đang giảm thì phần tử vật chất tại N có
Đáp án C
M nhanh pha hơn N góc
: vuông pha nhau
Ta có:
và đang tăng.
Câu 35:
Một vật dao động điều hòa với A = 10 cm, gia tốc của vật bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là = 41/16 s và = 45/16 s. Biết tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động về biên dương. Thời điểm vật qua vị trí x = 5 cm lần thứ 2014 là
Đáp án D
Hai thời điểm gia tốc liên tiếp bằng 0 là
→ ω = 4π rad/s
Từ t = 0 đến , vật quay góc
Từ lùi lại 5 vòng + π/4 được thời điểm đầu tiên (đang chuyển động về biên dương)
theo chiều dương.
Một chu kỳ vật qua x = 5 cm 2 lần, tách 2014 lần = 1007T - 1 lần
Câu 36:
Mạch điện gồm tải Z nối tiếp với điện trở R rồi nối với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng . Khi đó, điện áp hiệu dụng trên tải là , hệ số công suất trên tải là 0,6 và hệ số công suất toàn mạch là 0,8. Thay bằng nguồn điện xoay chiều khác tần số có điện áp hiệu dụng là k thì công suất tiêu thụ trên R giảm 100 lần nhưng công suất tiêu thụ trên tải Z không đổi và hệ số công suất của tải Z cũng không đổi. Tính k.
Đáp án C
Xét mạch ban đầu:
Xét mạch lúc sau: Do công suất trên R giảm 100 lần
Câu 37:
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của vận tốc của hai con lắc lò xo dao động điều hòa: con lắc 1 đường 1 và con lắc 2 đường 2. Biết biên độ dao động của con lắc thứ 2 là 9 cm. Xét con lắc 1, tốc độ trung bình của vật trên quãng đường từ lúc t = 0 đến thời điểm lần thứ 3 động năng bằng 3 lần thế năng là
Đáp án C
Từ đồ thị:
t = 0: v1 = 5π
cm theo chiều dương
tại =5 ứng với 4 điểm trên đường tròn.
Từ t = 0 đến thời điểm thứ 3 động năng = 3 lần thế năng:
+ quay được 3T/4 = 1,5 s
+ đi được quãng đường S = (10 - 5) + 20 + 5
cm/s.
Câu 38:
Ba mạch dao động điện từ tự do có cùng tần số dòng điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm lần lượt là . Biết phương trình tổng hợp của , , lần lượt là = 6cos(πt + π/6) (mA), = 6cos(πt + 2π/3) (mA), = cos(πt + π/4) (mA). Khi i1 = +mA và đang giảm thì bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có:
(1)
Lại có
(2)
Từ (1) và (2)
Dễ thấy vuông pha với , ta có:
mA
đang giảm nên = -3 mA và đang ra biên âm.
Câu 39:
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,6 cm, thị kính có tiêu cự 3,4 cm. Hai kính đặt cách nhau 16 cm. Mắt một học sinh không bị tật, dùng kính hiển vi để quan sát một vết bẩn nằm ở mặt trên một tấm kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Khi đó khỏang cách giữa vết bẩn và vật kính là a. Học sinh khác mắt cũng không bị tật, trước khi quan sát đã lật ngược tấm kính làm cho vết bẩn nằm ở mặt dưới tấm kính. Học sinh này cũng ngắm chừng ở vô cực thì phải dịch chuyển kính theo chiều nào và dịch chuyển một khoảng bằng bao nhiêu? Cho biết tấm kính có độ dày 1,5 mm và chiết suất 1,5.
Đáp án C
Vì mắt học sinh quan sát không bị tật mà ngắm chừng ở vô cực nên:
Khi quan sát vết bẩn AB qua tấm kính thì ảnh của nó sẽ nằm cao hơn một khoảng:
=0,5mm
Vì học sinh sau quan sát cũng giống như quan sát AB nên quá trình tạo ảnh sau đó là hoàn toàn như nhau. Nghĩa là khoảng cách từ đến cũng bằng 6,3 mm.
Khi lật tấm kính thì AB cách một khoảng 6,3.
Khi lật tấm kính thì AB cách một khoảng 6,3 mm + 1,5 mm = 7,8 mm. Nhưng ảnh của vật AB là được nâng lên là 0,5 mm. Bây giờ coi là vật của vật kín0,5MMh , nó cách vật kính là 7,8 mm – 0,5 mm = 7,3 mm.
Phải dịch kính xuống dưới một khoảng: 7,3 mm – 6,3 mm = 1 mm.
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều u = cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB. Đoạn AM chứa điện trở ; đoạn MB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, biến trở R (thay đổi từ 0 đến rất lớn) và tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB đạt giá trị cực đại và cực tiểu lần lượt là và . Gọi là tổng trở của LC. Chọn phương án đúng.
Đáp án C
Đặt
BBT:
=>Đáp án C