Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 27)
-
17512 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong hạt nhân nguyên tử có
Đáp án D
+ Po có 84 proton và có n = 210 - 84 = 126 notron.
Câu 2:
Phản ứng phân hạch
Đáp án B
+ Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 3:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
Đáp án C
+ Dòng điện trong chất điện phân là dòng có hướng của các ion dương, ion âm dưới tác dụng của điện trường.
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
Đáp án B
+ Lực từ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa cảm ứng từ và dòng điện.
+ Lực từ được tính bằng công thức: F = B.I.l.sina
® Câu B sai.
Câu 5:
Tia được tạo ra bằng phương pháp khác với các tia còn lại là
Đáp án D
+ Tia X được tạo ra từ ống Ronghen khác với các loại tia còn lại.
Câu 6:
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Đáp án D
+ HIện tượng chiếu tia sáng vào dung dịch làm nó phát sáng là hiện tượng quang – phát quang.
Câu 7:
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 gam và lò xo nhẹ độ cứng 40 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức biên độ F và tần số = 4 Hz theo phương trùng với trục của lò xo thì biên độ dao động ổn định . Nếu giữ nguyên biên độ F và tăng tần số ngoại lực đến giá trị = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định . So sánh và .
Đáp án D
Hz.
+ Càng gần với f thì biên độ càng lớn ® Vì gần với f hơn nên biên độ sẽ lớn hơn.
Câu 8:
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ cũng bằng a thì 2 dao động thành phần có độ lệch pha là:
Đáp án D
+ Ta có cosj Û =++2cosj
Câu 9:
Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 1,25 s và biên độ 5 cm. Tốc độ lớn nhất của chất điểm là
Đáp án A
cm/s
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học
Đáp án C
+ Sóng âm không truyền được trong chân không.
+ Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
® Câu C đúng.
Câu 11:
Nguồn âm điểm phát ra âm với công suất P thì mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn một khoảng r là L. Nếu công suất của nguồn âm là 10P thì mức cường độ âm tại M là
Đáp án B
+ Khi P’ = 10P =L+10 dB=L+1B
Câu 12:
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
Đáp án D
+ Khi đưa thanh kim loại trung hòa điện lại gần quả cầu tích điện dương thì các điện tích trong thanh kim loại sẽ sắp xếp thành 2 nửa với nửa âm của thước ở gần quả cầu vì bị hút còn nửa dương ở xa quả cầu.
+ Sau khi đưa ra xa thì các điện tích này lại sắp xếp lại và trở về trạng thái trung hòa về điện.
Câu 13:
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: , và . Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
+ Ta có:
Vì L và C luôn dương nên phương trình 1 ta loại
= 100p ® = 100pL và
nên mạch có tính dung kháng.
® sớm pha so với .
Câu 14:
Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 C trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là
Đáp án A
+ Suất điện động của acquy là:
V
Câu 15:
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm và = + 0,3 (s). Chu kì sóng là
Đáp án D
+ Nhìn vào đồ thị ta thấy quãng đường mà sóng truyền được trong thời gian Dt = 0,3 s là:
Câu 16:
Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6 cm, tốc độ của nó bằng
Đáp án C
+ Ta có w = p rad/s
® v = 25,13 cm/s.
Câu 17:
Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
Đáp án B
+ Vì là máy hạ thế nên < ® = 100 còn = 500.
+ Với = 100 V ® = 20 V.
Câu 18:
Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100 m; khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1 km. Tỉ số là
Đáp án C
Câu 19:
Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.J. Biết hằng số Plăng là 6,625.J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
Đáp án A
m = 0,3 mm.
Câu 20:
Cho: 1eV = 1,6. J; h = 6,625. J.s; c = 3. m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng = - 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng = - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
Đáp án C
eV
m = 0,0974 mm.
Câu 21:
Một khung dây hình tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2. Wb. Bán kính vòng dây gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
+ F = BScosa
®
® R » 8. m = 8 mm.
Câu 22:
Đặt điện áp xoay chiều u = cosωt ( không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi ω = thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là và . Khi ω = thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức đúng là
Đáp án B
Khi w = thì mạch có cộng hưởng nên
Câu 23:
Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện nhau và được nối kín bằng một ămpe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng 9,9. (J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào A thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là 3,375 μA thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
Đáp án C
+ Xét trong khoảng thời gian t giây thì số photon tới bản A là:
+ Số electron bị bức ra là:
+ Phần trăm số electron không đến được bản B là:
=26%
Câu 24:
Một tụ điện có điện dung C tích điện . Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm = (9 + 7) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
Đáp án D
mA
Câu 25:
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 12 V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua nó là 1 A, cảm kháng của cuộn dây bằng
Đáp án B
+ Với hiệu điện thế không đổi thì:
+ Với điện áp xoay chiều thì:
W
Câu 26:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 640 nm và thì trên đoạn AB có 19 vạch sáng trong đó có 6 màu và 9 vạch sáng màu . Biết tại A và B là hai vạch sáng kHác màu của và . Tìm .
Đáp án B
+ Vị trí vân sáng trùng nhau thỏa:
+ Trên đoạn AB có 19 vân sáng, trong đó A, B là 2 vân trùng màu, có 6 vạch màu và 9 vạch màu nên ở giữa A và B còn có 2 vạch sáng cùng màu với A và B.
® = 9, = 12
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1 mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + ΔD hoặc D - ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3ΔD thì khoảng vân trên màn là:
Đáp án C
Câu 28:
Mặt Trời có khối lượng 2. (kg) và công suất bức xạ 3,8. (W). Nếu công suất bức xạ không đổi thì sau một tỉ năm nữa, phần khối lượng giảm đi là bao nhiêu phần trăm của khối lượng hiện nay. Xem 1 năm có 365,2422 ngày và tốc độ ánh sáng trong chân không 3. (m/s).
Đáp án C
+ DE = Dm= P.t
kg
+ Phần trăm khối lượng giảm đi với khối lượng hiện nay là:
Câu 29:
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường
Đáp án B
+ Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
Câu 30:
Đặt một bút chì AB dài 20 cm nằm dọc theo trục chính của một thấu kính O có tiêu cự 40 cm (đầu B xa O hơn), cho ảnh ảo dài 40 cm. Khoảng cách gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
+ Gọi OA = và OB = ® - = 20 cm
+ Gọi O = ' và OB1 = '
Theo tính chất của ảnh thì ở xa thấu kính hơn ® |’ - ’| = 40 cm
Vì là ảnh ảo nên ’ - ’ = 40 cm
® (*)
+ Thay = 20 + vào (*) ta được: 40- 2400 = 0
Phương trình trên cho 2 nghiệm:
* = 60 cm ® ’ = 120 cm > 0 (ảnh thật nên loại)
* = 0 ® ’ = 0; = 20 cm ® ’ = -40 cm (chọn)
® Khoảng cách BB1 là: d = |’| - || = 20 cm
Vậy gần với giá trị 21 cm nhất.
Câu 31:
Poloni Po210 là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 2 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô = 6,022. . Sau 5 phút hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
Đáp án B
+ Số hạt He phát ra trong 5 phút chính bằng số hạt Po đã phân rã nên ta có:
+ Điện tích bản tụ tích được là:
C
V
Câu 32:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Biết = = /3. Tìm hệ số công suất của mạch AB.
Đáp án A
Câu 33:
Một con lắc lò xo thẳng đứng, đầu dưới treo vật m dao động theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với phương trình x = 2cosωt (cm) (gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn lớn hơn 2 cm. Tỉ số giữa lực cực đại và cực tiểu tác dụng vào điểm treo trong quá trình dao động là 3. Lấy gia tốc trọng trường g = m/. Tần số góc dao động của vật là
Đáp án A
+ Lực đạt cực đại khi ở vị trí biên dưới ® = k(Dl + A)
+ Vì Dl > A nên lực đạt cực tiểu khi vật ở vị trí biên âm ® =k(Dl - A)
+ ® Dl = 4 cm
cm/s
Câu 34:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 20cos(πt - 5π/6) cm. Tại thời điểm gia tốc của chất điểm cực tiểu. Tại thời điểm = + Δt (trong đó Δt < 2015T) thì tốc độ của chất điểm là cm/s. Giá trị lớn nhất của Δt là
Đáp án D
+ Áp dụng công thức: . Khi tốc độ của chất điểm là cm/s thì cm.
+ Tại thời điểm t1 vật ở vị trí cân bằng với x = 0.
®
+ s.
+ Thời gian lớn nhất để vật lại đạt được vị trí có cm với
Dt < 2015T tương ứng với vị trí của điểm A nên:
s
Câu 35:
Các con dơi bay và tìm mồi bằng cách phát và sau đó thu nhận các sóng siêu âm phản xạ từ con mồi. Giả sử một con dơi và một con muỗi bay thẳng đến gần nhau với tốc độ so với Trái Đất của dơi là 19 m/s, của muỗi là 1 m/s. Ban đầu, từ miệng con dơi phát ra sóng âm, ngay khi gặp con muỗi sóng phản xạ trở lại, con dơi thu nhận được sóng này sau 1/6 s kể từ khi phát. Tốc độ truyền sóng âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng thời gian để con dơi gặp con muỗi (kể từ khi phát sóng) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Gọi A là vị trí ban đầu của muỗi, B là vị trí ban đầu của dơi, M là vị trí đầu tiên sóng siêu âm từ dơi gặp con muỗi, N là vị trí đầu tiên mà con dơi nhận lại sóng siêu âm.
Ta có: trong thời gian 1/6 s thì con dơi bay được quãng đường là m
+ Quãng đường mà sóng siêu âm đi được cho tới khi gặp lại con dơi lần đầu là:
S = BM + MN = 2BM - BN = v.t = 340.1/6 ® 359/12 m
+ Thời gian con muỗi đi từ A đến M sẽ bằng thời gian sóng siêu âm đi từ B đến M
® ® m ® AB = 30 m
+ Gọi t là thời gian con muỗi gặp con dơi ® Smuỗi + Sdơi = 30 = 19t + t ® t = 1,5 s
Câu 36:
Bốn dòng điện đặt trong không khí có cường độ lần lượt là = I, = 2I, = 3I và = I, chạy trong bốn dây dẫn thẳng đứng, dài, song song, chiều từ dưới lên. Bốn dòng điện này cắt mặt phẳng ngang P lần lượt tại A, B, C và O, sao cho tam giác ABC là đều O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó với bán kính a (xem hình vẽ). Độ lớn lực từ tổng hợp của ba dòng , và tác dụng lên đoạn dây ℓ của dòng điện bằng F. Nếu 2.ℓ/a = 1 (N) thì F gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án C
+ Từ hình vẽ ta có:
+ N
+ Vì = 2I = 2 nên = 2 = 2 N
+ Vì = 3I = 3 nên = 3 = 3 N
+ N
+ Góc hợp giữa và được xác định như sau:
® j =
® Góc hợp giữa và là Dj =
+ N
Vậy đáp án C là gần nhất.
Câu 37:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 177 μF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có hai cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ = 1350 vòng/phút hoặc = 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L bằng
Đáp án C
+ Suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát điện là:
+ = p. = 45 Hz ® = 90p ® = 20 W.
+ = p.= 60 Hz ® = 120p ® = 15 W.
+ ®
®
® (9 - 16) - (270 - 640)L - 7 + 9. - 16. = 0
+ Thay , và R vào phương trình trên ta được L = 0,48 H.
Câu 38:
Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây thứ cấp 60 vòng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 375 V. Nếu giảm số vòng dây thứ cấp 90 vòng và nối thứ cấp với mạch điện AB như hình vẽ; trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C = 6,25./π (F). Khi L thay đổi đến giá trị L = 0,25/π H thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại. Tính số chỉ cực đại đó.
Đáp án D
+ Từ giả thuyết bài toán, ta có:
→ = 0,8U.
+ Khi giảm số vòng dây của thứ cấp đi 90 vòng, ta có:
, kết hợp với = 0,8U → = 187,5 V.
+ Điện áp hiệu dụng cực đại trên RL khi L thay đổi:
Câu 39:
Sóng cơ lan truyền trên mặt nước dọc theo chiều dương của trục Ox với bước sóng λ, tốc độ truyền sóng là v và biên độ a gắn với trục tọa độ như hình vẽ. Tại thời điểm sóng có dạng nét liền và tại thời điểm sóng có dạng nét đứt. Biết AB = BD và vận tốc dao động của điểm C là = -0,5πv. Tính góc OCA.
Đáp án C
Từ đồ thị, ta thấy rằng điểm C đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm:
→ → λ = 4a.
+ OD = 0,25λ = a.
+ Tại thời điểm khi C đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì D cũng đi qua vị trí có li độ bằng một nửa biên độ theo chiều âm → D và C lệch pha nhau một góc .
→ .
+ Ta có