IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 32)

  • 17513 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn

Xem đáp án

Đáp án D

+ Trong phản ứng hạt nhân thì không có sự bảo toàn về khối lượng nghỉ.


Câu 2:

Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tia g có bản chất là sóng điện từ ® Câu A sai.


Câu 3:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án B

+ Ta có: .

+ Khi đưa con lắc lên cao thì g giảm nên f sẽ giảm.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và là sóng ngang 


Câu 5:

Dao động tắt dần

Xem đáp án

Đáp án D

+ Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Sóng âm không truyền được trong chân không.

+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.

+ Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng..


Câu 8:

Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định..


Câu 9:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có: l= c/f.

+ Mà 4,0.1014Hz £ f £ 7,5.1014 Hz ® 0,4 mm £ l £ 0,75 mm

® Thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.


Câu 10:

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tia laze có tính đơn sắc cao vì các photon nó phát ra có độ sai lệch tần số là rất nhỏ.


Câu 11:

Hãy chọn phát biểu đúng. Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do

Xem đáp án

Đáp án D

+ Khi chiếu tia tử ngoại vào tấm kẽm thì các electron bị bật ra nhưng điện tích tấm kẽm không đổi là vì các electron này bị điện tích dương của bản kẽm hút lại trong bản.


Câu 12:

Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Môi trường nước cất không chứa điện tích tự do nên nó là môi trường không dẫn điện.


Câu 17:

Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Vì số hạt bị phân rã là  

® Số hạt còn lại là:  

® Thay t = 10 vào phương trình trên ta được: T = 5 ngày


Câu 18:

Cho dòng điện xoay chiều i = 2πsin(100πt) (A) (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 1 phút.

Xem đáp án

Đáp án D

+ w = 100p ® T = 0,02 s.

I0 = wQ0 = 2p ® Q0 = 0,02 C

+ Tại t = 0 thì: I = 0 ® Q = Q0 = 0,02 C.

+ Khi t = 1 phút = 60 s thì: I’ = 0 ® Q’ = Q0 = 0,02 C.

+ Trong 1 chu kì thì điện lượng chuyển qua mạch là: DQ = 2(0,02 - (-0,02)) = 0,08 C.

+ Trong 1 phút thì t = 3000T ® DQ = 3000.0,08 = 240 C.


Câu 19:

Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Điều kiện để có cộng hưởng trên ống sáo là:  

®  

+ Hai tần số cộng hưởng thấp nhất ứng với k = 0 và k = 1

® f0 = 125 Hz và f1 = 375 Hz.


Câu 26:

Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Giả sử dây đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều dòng điện đi vào trong mặt phẳng, B hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của lực từ là hướng sang phải và có độ lớn:

F = BIl = 0,5.2.0,2 = 0,2 N.

+ Dây nằm cân bằng nên  

+ Vì F nằm ngang còn P hướng xuống và vuông góc với F nên:

N.


Câu 32:

Mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn thuần cảm L = 2/π H và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp u=1002cos100πt. Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ

Xem đáp án

Đáp án A

Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện

+ Khi C = 0 → ZC = ∞, UC = U = 120 V.

+ Điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ điện

V.

→ Khi C biến thiên từ 0 đến ∞ thì UC thay đổi từ 120 V tăng đến 1205V rồi giảm về 0.


Câu 33:

Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình vẽ. Véc tơ cường độ điện trường E cùng hướng với trục Oy, véc tơ cảm ứng từ B song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có yM = h. Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Vì q > 0 và E hướng lên nên FE cũng hướng theo Oy.

+ Với quỹ đạo như hình vẽ và áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được cảm ứng từ B cùng chiều với Oz và FB hướng theo Ox.

+ Xét theo phương Oy vật chỉ chịu tác dụng của FE ® e.E = may ® ay = eE/m 

* Phương trình của y là:  

* Vận tốc theo phương y là:  

+ Xét theo phương Ox thì điện tích chịu tác dụng của lực từ FB nên:

* max = e.v.B 

 ®  

* Phương trình của x là:  

+ Khi y = h thì:  

+


Câu 34:

Một laze có công suất 8 W làm bốc hơi một lượng nước ở 300C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000kgm3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Năng lượng laze cung cấp trong 1 s là: E = Pt = 8 J.

+ Năng lượng này được sử dụng để làm lượng hơi nước sôi và bốc hơi nên:

=Qs+Qh= mcDt + Lm = m(cDt + L)

Mà D = m/V nên:

m3 = 3,1 mm3


Câu 36:

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có đồ thị li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Dựa vào đồ thị ta có thể thấy được chu kì của 2 dao động là T1=T2 = 12 s ®  rad/s.

+ Xét với x1 ta thấy:

* Khi t = 0 thì x1 = 4 cm, khi t = 3 s = T/4  thì

 cm ®  

® x1x1' ®  cm

* Vì tại t = 0 thì x1 = 4 cm và đang giảm nên  

®  (1)

+ Xét với x2 thì ta có:

* Từ t = 0 ® t = 2 s = T/6 ®  

* Từ x = 0 đến  cm vật đi mất t = 1 s ®  ®  cm

®  (2)

+ Tổng hợp (1) và (2) ta được: A= 87 cm

+ cm/s


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,63 μm, λ2 và λ3 (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 μm đến 0,44 μm). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của λ2 và vân tối thứ 13 của λ3. Chọn phương án đúng.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Điều kiện để van trùng nhau là: 17,5λ2 = 12,5λ3 = (k + 0,5).0,63 ® λ2<λ3® 0,38 £ λ2 £ 0,44

Û 10,05 £ k £ 11,72 ® k = 11

® λ2= 0,414 mm, λ3 = 0,5796 mm

® λ2+λ3 = 0,9936 mm


Câu 38:

Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên MN là

Xem đáp án

Đáp án C

  m

+ Vì 2 nguồn dao động ngược pha nên số điểm dao động cực đại thỏa mãn:  

® -5,5 < k < 4,5 ® k = -5, ±4, ±3, ±2, ±1,0 ® có 10 cực đại

+ Mỗi cực đại sẽ cho 2 điểm có cùng biên độ (giống sóng dừng) nên số điểm dao động với biên độ 5 mm là 20.


Bắt đầu thi ngay