Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 26)
-
17332 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự phóng xạ và sự phân hạch không có cùng đặc điểm nào sau đây:
ü Đáp án B
Sự phân hạch không thể tự phát mà cần cung cấp năng lượng bằng cách bắn vào hạt notron.
Câu 2:
Mạng điện dân dụng một pha sử dụng ở Việt Nam có giá trị hiệu dụng và tần số là:
ü Đáp án C
Điện dân dụng ở Việt Nam có giá trị hiệu dụng U = 220 V và tần số f = 50 Hz.
Câu 3:
Một sóng điện từ có tần số 100 MHz nằm trong vùng nào của thang sóng điện từ?
ü Đáp án D
® sóng cực ngắn.
Câu 4:
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
ü Đáp án D
Sóng điện từ luôn là sóng ngang và truyền được trong môi trường vật chất và chân không.
® Câu D sai.
Câu 5:
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường
ü Đáp án A
+ Sóng ngang (cơ học) truyền được trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.
Câu 6:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I được đặt song song và cách đều hai cạnh đối diện MN và PQ của một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ có diện tích S, một khoảng là r. Từ thông do từ trường của dòng điện I gửi qua mặt của khung dây dẫn MNPQ bằng
Đáp án A
+ Áp dụng quy tắc bàn tay phải ta xác định được chiều của vecto cảm ứng từ do I gây ra hợp với pháp tuyến của khung dây 1 góc .
+ Mà F = NBScosa với a = ® F = 0
Câu 7:
Phát biểu nào là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Đáp án B
+ Khi qua lăng kính thì ánh sáng đơn sắc không bị tách màu.
Câu 8:
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Tia tử ngoại có thể tác dụng lên phim ảnh, có tác dụng sinh học như hủy diệt tế bào và làm ion hóa không khí.
Câu 9:
Một chất điểm dao động điều hòa thì các đại lượng nào sau đây luôn hướng về vị trí cân bằng?
Đáp án A
+ Khi dao động điều hòa thì gia tốc và lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 10:
Để đo cường độ dòng điện xoay chiều, ta không sự dụng được loại ampe kế nào?
Đáp án D
+ Cường độ dòng điện xoay chiều không được đo bằng ampe kế khung quay.
Câu 11:
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
Đáp án D
+ Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.
Câu 12:
Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ.
Đáp án D
sini = sinr có dạng là một định luật bảo toàn chứ không phải là một số không đổi vì nếu thay đổi n hoặc góc thì biểu thức cũng thay đổi.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây về thuyết lượng tử là sai?
Đáp án A
+ Trong các môi trường khác nhau thì tốc độ của photon là khác nhau.
Câu 14:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng
Đáp án D
+ Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây.
Câu 15:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên = cos8t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
Đáp án C
+ Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
® Tốc độ cực đại là: = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Câu 16:
Một con lắc đơn có chiều dài 40 cm dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/ với biên độ góc 0,02 rad. Tốc độ của con lắc khi dây treo thẳng đứng là
Đáp án A
+ Khi dây treo thẳng đứng thì tốc độ đạt cực đại.
+ = wS = w..l = 5.0,02.0,4 = 0,04 m = 4 cm.
Câu 17:
Trên một sợi dây dài 30 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điêm M, N luôn dao động với biên độ cực đại là 2 cm. Chọn phương án chính xác nhất.
Đáp án A
+ Trên dây chỉ có 2 điểm M với N dao động cực đại nên có 2 bụng sóng ® k = 2
+ ® l = 30 cm
+ M và N dao động ngược pha nhau nên
* MN ngắn nhất khi chúng ở vị trí cân bằng ® cm
* MN dài nhất khi M, N ở vị trí bụng
® cm
® 15 £ MN < 15,6 cm là chính xác nhất.
Câu 18:
Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha nhau là
Đáp án B
+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là bằng một bước sóng nên chọn đáp án B.
Câu 19:
Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8. T. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là
Đáp án C
A
Câu 20:
Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân tăng 16 lần. Biết tổng m và n nhỏ hơn 6. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo
Đáp án C
+ Mà và nên:
+ m + n < 6 ® m = 2; n = 1 là thỏa mãn.
® Electron chuyển từ quỹ đạo L sang K.
Câu 21:
Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009lu, 0,0024u, 0,0304u và lu = 931,5 MeV/. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
Đáp án C
+ Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối ® Hạt X chính là ® Không có độ hụt khối.
® W = (D + D - D - D) = (0,0304 - 0,0091 - 0,0024).931,5 = 17,6 MeV
Câu 22:
Một hạt nhân có khối lượng nghỉ đang đứng yên thì vỡ thành 2 mảnh có khối lượng nghỉ và chuyển động với tốc độ tương ứng là 0,6c và 0,8c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Bỏ qua năng lượng liên kết giữa hai mảnh, tìm hệ thức đúng?
Đáp án C
+ Năng lượng của các mảnh khi vỡ ra là:
+ Áp dụng bảo toàn năng lượng ta có:
Câu 23:
Một điểm sáng S ở trước một thấu kính hội tụ quang tâm O, tiêu cự 3 cm. Điểm sáng S cách thấu kính 4 cm và cách trục chính của thấu kính 5/3 cm cho ảnh S’
Đáp án D
+ Điểm sáng S nằm ngoài khoảng tiêu cự nên nó là ảnh thật.
® d’ = 12 cm
cm
Câu 24:
Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100 (g), lò xo có độ cứng 100 N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 15 (cm). Lấy gia tốc trọng trường 10 m/. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
Đáp án A
+ Sau mỗi chu kì thì biên độ giảm một lượng cm
+ Thời gian từ lúc dao động đến khi vật dừng lại
Câu 25:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: = sinωt cm, = cos(ωt + ) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết – φ = π/3. Cặp giá trị nào của và sau đây là đúng?
Đáp án A
+ Dựa vào các dữ kiện ta vẽ được giản đồ vecto như hình bên.
+ Áp dụng định lý hàm sin ta được:
® = 4cosj
+ Sử dụng máy tính để thử các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn phương trình trên.
Câu 26:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng
Đáp án D
m = 10 cm
+ Khi một phần tử đi được 1A thì sóng truyền được quãng đường là = 2,5 cm
Vậy khi sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm thì phần tử đi được quãng đường S = 10A = 40 cm.
Câu 27:
Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1 g, mang một điện tích là q = +90 nC được treo vào một sợi chỉ nhẹ cách điện có chiều dài ℓ. Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 5 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố đều trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Lấy g = 10 m/. Tính ℓ.
Đáp án C
+ F là lực điện tổng hợp do vòng dây tác dụng lên quả cầu.
Do tính chất đối xứng và vòng dây tích điện đều nên ta xét lực điện do 2 điểm cao nhất và thấp nhất của vòng dây gây ra.
Do 2 điện tích cùng dấu nên lực điện là lực đẩy như hình vẽ.
+ Vì đối xứng nên các lực F cùng hướng với nhau nên:
+ Vì quả cầu nằm cân bằng nên:
= 0,07m = 7cm
Câu 28:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp và cách nhau 6 cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn còn nguồn nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8 cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q còn có một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
+ Vì Q dao động với biên độ cực đại nên: - = kl
+ Vì giữa P và Q còn có 1 cực đại và P dao động với biên độ cực tiểu nên:
+ Điểm M gần P nhất nên sẽ ứng với k = 5
®
® OM » 3,1 cm
® MP » 1,4 cm
Câu 29:
Đặt điện áp (U tỉ lệ với f và f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch RL nối tiếp. Lần lượt cho f = = 20 Hz, f = = 40 Hz và f = = 60 Hz thì công suất mạch tiêu thụ lần lượt là 40 W, 50 W và P. Tính P.
Đáp án A
+ Vì nên
+ Vì U tỉ lệ với f nên:
+ Chia hai vế hệ phương trình trên ta được:
+ Vì nên
W
Câu 30:
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa trên cùng một trục Ox có phương trình: = sinωt cm, = cos(ωt + ) cm. Phương trình dao động tổng hợp x = 2cos(ωt + φ) cm. Biết – φ = π/3. Cặp giá trị nào của và sau đây là đúng?
Đáp án A
+ Dựa vào các dữ kiện ta vẽ được giản đồ vecto như hình bên.
+ Áp dụng định lý hàm sin ta được:
® = 4cosj
+ Sử dụng máy tính để thử các đáp án thì đáp án A là thỏa mãn phương trình trên.
Câu 31:
Bắn một êlectron (tích điện –|e| và có khối lượng m) với vận tốc v vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (xem hình vẽ). Hiệu điện thế giữa hai bản là U > 0.Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Động năng của êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường là
Đáp án A
+ Lực điện là lực thế nên ta có thể áp dụng công thức tính công
+ Áp dụng định lý độ biến thiên động năng ta có: - =
Câu 32:
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với R là biến trở. Khi = 40 Ω hoặc = 10 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng điện qua mạch i = 2cos(100πt + π/12) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch có thể có biểu thức
Đáp án C
+ Vì nên:
® ()2 = 400
+ Khi thì = () = 20 W
Câu 33:
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch , như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng có diện tích đều bằng 10 , khoảng cách từ chúng đến anot lần lượt là 30 cm, 20 cm và 10 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ωm. Sau thời gian t = 1 h, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là . Giá trị của () gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Với điện cực thứ nhất, khoảng cách từ anot đến catot
→ Cường độ dòng điện chạy đến điện cực (1) là
→ Khối lượng đồng bám vào (1):
=0,013g
+ Tương tự như thế, cho (2) và (3), ta tìm được tổng gần 0,327 g nhất.
Câu 34:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc chiếu vào khe S (bước sóng từ 380 nm đến 760 nm). Một người dùng kính lúp quan sát thì thấy trên màn có hai hệ vân giao thoa, đồng thời giữa hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm liên tiếp có thêm hai vân sáng thuộc ánh sáng có bước sóng và ba vân sáng thuộc ánh sáng có bước sóng . Biết một trong hai bức xạ có bước sóng là 500 nm. Giá trị của bằng
Đáp án A
+ Vị trí vân trùng nhau thỏa:
+ Vì có 2 hệ vân giao thoa và có thêm 2 vân sáng của nên = 3 và có thêm 3 vân sáng của nên = 4
+ Nếu = 500 nm thì = 375 nm < 380 nm (loại)
+ Nếu = 500 nm thì = 667 nm (thỏa)
® = 500 nm
Câu 35:
Một ống Cu–lít–giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 KV với dòng điện trong ống là 1 mA Coi rằng chỉ có 99% số e đập vào anot chuyển nhiệt năng đốt nóng anot. Cho khối lượng của anot là 100 g và nhiệt dung riêng là 120J/kgđộ. Sau một phút hoạt động thì đối anot nóng thêm bao nhiêu độ?
Đáp án D
+ Vì chỉ có 99% e đập vào anot chuyển tành nhiệt năng nên dòng điện tới anot I’ = 0,99I
+ Nhiệt lượng anot nhận được chính bằng nhiệt lượng do ống phát ra.
® .R.t = mcDt
Câu 36:
Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết = 1,0073u, = 7,014u, = 4,0015u, 1u = 931,5 MeV. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng lượng?
Đáp án C
+ W = = (1,0073 + 7,014 - 2.4,0015).931,5 = 17 MeV
® Phản ứng tỏa năng lượng 17 MeV.
Câu 37:
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song và đặt trước một màn M một khoảng 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ tiêu cự 80/3 cm, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh và là 1,6 mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 μm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
Đáp án B
+ Ta có: = D = 120 cm
+ Giải hệ phương trình trên ta được = 80 cm hoặc = 40 cm
+ Vị trí cho ảnh lớn hơn ứng với k lớn hơn nên d nhỏ hơn ® Lấy = 40 cm ® = 80 cm
mm
m = 0,9 mm
Câu 38:
Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
Đáp án C
+ Số hạt Pb được tạo ra chính bằng số hạt Po đã phân rã nên:
+ Thay T = 138,38 ngày ® t = 107,5 ngày
Câu 39:
Hai con lắc lò xo có độ cứng bằng nhau, các vật dao động tích điện cùng độ lớn nhưng trái dấu có thể có thể dao động không ma sát trên hai đường thẳng song song đặt gần nhau trùng với trục các lò xo, xem vị trí cân bằng trùng nhau. Các con lắc đang ở VTCB thì tác dụng một điện trường đều có phương trùng với trục các lò xo thì các con lắc dao động điều hòa cùng biên độ A nhưng với chu kì lần lượt = 1,5 s và = 1,2 s. Từ thời điểm hai con lắc bằt đầu dao động đến khi hai lò xo có cùng chiều dài lần thứ 3 thì số lần mà khoảng cách giữa hai vật bằng 2A là
Đáp án A
+ Khi có điện trường thì vị trí cân bằng mới của 2 lò xo cách nhau 2A.
+ Chọn gốc tọa độ trùng với ta có:
+ Hai con lắc có cùng chiều dài khi cả 2 cùng về vị trí cân bằng ban đầu.
+ Khoảng thời gian chúng có cùng chiều dài từ thời điểm ban đầu là Dt =
* Xét
® = 4n; = 5n
* Dt = 4n = 6n
* Lần thứ 3 nên Dt = 18 s
=2A
Nghiệm của là tập con của nghiệm
+ Với 0 < t £ 18 ® -0,5 < k £ 26,5
® k = 0, …, 26 ® Có 27 giá trị của k
Câu 40:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L và điện áp hiệu dụng trên đoạn RC theo giá trị tần số góc ω. Nếu tần số cộng hưởng của mạch là 180 Hz thì giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
+ Ta có và là hai giá trị của tần số góc cho cùng điện áp hiệu dụng trên tụ điện.
+ Kết hợp với
→ p = 1,25.
Với
→ Từ hai phương trình trên, ta tìm được gần giá trị 168 Hz.
Câu 41:
Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220 V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 220 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
Đáp án D
+ Gọi điện áp từ dây điện là , điện áp vào và ra máy ổn áp là và .
+ = = 220 V
+ Công suất trong nhà là công suất đầu ra ổn áp và vì máy lí tưởng nên
+
+ Khi = 1,1 kW thì k = = 1,1 và khi = 2,2 kW thì k = ta có:
® = 4,78 và = 1,26
+ Vì > 110 V ® k < 2 nên = 1,26