Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 14)
-
17503 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử cacbon có điện tích là
Chọn D
Cacbon có Z=6 nên có 6 proton và A=12 nên có 6 electron, Do đó điện tích là 0
Câu 2:
Độ cao của âm phụ thuộc yếu tố nào sau đây.
Chọn D
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của nguồn âm
Câu 3:
Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình cm, t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135s thì pha dao động là
Chọn C
Khi t = 0,135s pha dao động là: 2.0,135 + 0,69 = 0,96 rad
Câu 4:
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc là chàm và vàng với góc tới là i. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu chàm và tia màu vàng. Hệ thức đúng là
Chọn C
Với cùng 1 góc tới thì ánh sáng có chiết suất lớn sẽ có khúc xạ nhỏ, vậy thứ tự đúng là
Câu 5:
Ở đâu xuất hiện điện từ trường ?
Chọn D
Xung quanh chỗ có tia lửa điện xuất hiện điện trường vì tia lửa điện là dòng điện biến thiên sinh ra từ trường biến thiên suy ra sinh ra điện trường biến thiên
Câu 6:
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Chọn A
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường. Các hạt mang điện tích dương sẽ chuyển động cùng chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển đông ngược chiều điện trường
Câu 7:
Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
Chọn D
Câu 8:
Một chất điểm có phương trình chuyển động (cm; s). Phát biểu đúng là
Chọn D
Chất điểm có phương trình chuyển động x = −8cos(20pt + p/2) (cm; s) nên có biên độ là 8cm, tốc độ góc 2pf=20p=> f=10Hz
Câu 9:
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là.
Chọn B
Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị lượng giác =1/(4/3)=3/4=>
Câu 10:
Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1m và có 10 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 9s. Vân tốc truyền sóng trên mặt nước là.
Chọn D
Ta có 9T= 9 suy ra T=1s
Câu 11:
Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn.
Chọn B
Áp dụng quy tắc nắm tay phải, với chiều của ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện, chiều quay của các ngón tay khác là chiều của véc tơ cảm ứng từ.
Câu 12:
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?
Chọn C
Công thức của định luật Fa-ra-đây là
Câu 13:
Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
Chọn B
Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Câu 14:
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là
Chọn C
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là 21cm vì
Câu 15:
Mạch dao LC lí tưởng có dòng điện qua L có biểu thức
(mA). Biểu thức điện tích trên tụ điện là.
Chọn A
Câu 16:
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy = 10. Cơ năng của con lắc bằng.
Chọn B
Cơ năng của con lắc:
Câu 17:
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới khi đó tia ló khỏi bản sẽ
Chọn C
Suy ra tia ló song song với tia tới.
Câu 18:
Khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải
Chọn C
Suất điện động cảm ứng tức thời:
Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải giảm 4 lần
Câu 19:
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
Chọn A
=E.AB=5..10/100=5.V
=-E.d(B,CH)=-E.BH=-E./AB=-5..36./(10.)= -18000V
Câu 20:
Một nguồn sáng đơn sắc có chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Để vân sáng thứ 8 có tại vị trí vân tối thứ 5 thì phải dịch chuyển màn ra xa hay lại gần hai khe một đoạn bao nhiêu theo chiều nào?
Chọn C
Câu 21:
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau khoảng thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu.
Chọn C
Sau thời gian t:
Sau thời gian 2t:
Câu 22:
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
Chọn C
Ở mức M (n=3) có 3 vạch : 32,31,21. Vậy mức thỏa mãn 6 vạch phải lớn hơn n = 3. Thử với n = 4 (N) khi đó có các vạch: 43,42,41,32,31,21 tất cả là 6 vạch
Chọn N
Câu 23:
Một khung dây phẳng diện tích 20 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = 2.T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc . Người ta giảm đều từ trường đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi.
Chọn B
Từ thông qua khung dây : Φ = NBScosα .
Vì cuối cùng từ thông giảm đến 0 nên : △Φ = Φ = NBScosα
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung là ξ=△Φ/△t=0,002V
Câu 24:
Một dây dẫn rất dài được căng thẳng trừ một đoạn ở giữa dây uốn thành một vòng tròn bán kính 1,5cm. Cho dòng điện 3 A chạy trong dây dẫn. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng tròn nếu vòng tròn và phần dây thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng.
Chọn D
Gọi B1 là cảm ứng từ của dòng điện thẳng, B2 là cảm ứng từ của dòng điện tròn.
Áp dụng quy tăng nắm tay phải, ta xác định được chiều cảm ứng từ B1 hướng vào trong trang giấy, và B2 hướng từ trang giấy ra ngoài.
B=|B1-B2 |=|2.I/R-2p.I/R|=| (1-p)|2.I/R»8,6.T
Câu 25:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, có đầu A gắn với nguồn, đầu B cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với n điểm bụng. Nếu đầu B được thả tự do thì khi tăng hay giảm tần số một lượng nhỏ nhất f = f/12 thì trên dây lại xảy ra sóng dừng ổn định. Giá trị của n là.
Chọn B
Khi hai đầu dây được cố định có sóng dừng thì l=n.l/2; fn=n.v/(2l)
Khi 1 đầu dây được cố định, 1 đầu tự do có sóng dừng thì
Ta có:
Câu 26:
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
Chọn B
Lực căng dây là tổng hợp lực của P và E
P=m.g=1,962N
=E.q=2N
T=>T=2.8N»2.
Câu 27:
Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết = 132V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở vào hai điểm A, C nó chỉ 44V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?
Chọn B
=132V
Khi Vôn kế mắc vào A và C, =132-44=88V
I=/(2R)=44/R
=R=2R./(2R+)=>=2R
Khi Vôn kế mắc vào A và D, =2R/3
=11R/3=>I=36/R
=>=24 V
Câu 28:
Một vật có khối lượng m = 200 g đang dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Gia tốc lớn nhất và nhỏ nhất của vật là và . Biết = 8 m/. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật là
Chọn B
Vật m dao động điều hòa theo phương trình: x=Acos(wt+j);
gia tốc của vật a=v’=x’’=-Acos(wt+j);
A; =-A=-
=8=2amax=> =4
=>= m.=0,8N
Câu 29:
Cho một dòng điện xoay chiều có cường độ A, t tính bằng s. Tại thời điểm , giá trị của i là A và đang tăng. Đến thời điểm sau đó 0,045 s
Chọn D
Đưa phương trình dòng điện về dạng cos
+ Tại thì và đang tăng
+ Góc quét tương ứng :
ta thấy ta thấy rằng hai thời điểm lệch nhau góc p/2-p/6=p/3
i = +2A và đang giảm
Câu 30:
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100 rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính và công suất của mạch điện.
Chọn A
Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r
Hệ số công suất của động cơ là 0,5
Hệ số công suất của mạch là 0,86
Giải ra ta được »176,77V=>=169,15V
=>I=/R=1,6915A
=>P=U.I.0,86»437,6W
=> Đáp án A phù hợp với kết quả tính.
Câu 31:
Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện áp trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại . Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng s kể từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng . Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là.
Chọn D
q=sin(2pt/T+j)
t=0s=>q==>j=0
t=s=>q=-/2
Câu 32:
Một đoạn mạch gồm R = 60, cuộn dây có điện trở thuần r = 20, độ tự cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức (V). Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại thì giá trị của C và công suất tiêu thụ trong mạch là
Chọn C
R = 60 W; r = 20 W; L = 0,4/p H
u=200cos(100pt) V
i= khi có cộng hưởng nên =>C=1/(L)»79,6 mF
Chỉ có đáp án C có C=79,6 mF nên ta loại trừ các đáp án khác.
Chọn C là đáp án đúng.
Câu 33:
Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V - 3W và Đ2 ghi 8V- 8W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Hai đèn sáng bình thường.
Tìm U và R.
Chọn D
Đèn 1 và 2 sáng bình thường nên =6V; =8V
Theo hình vẽ Đ2 nt (Đ1//biến trở)
U==6+8=14V
Trong các đáp án chỉ có đáp án D có U=14V nên ta loại trừ các đáp án khác.
Chọn D là đáp án đúng.
Câu 34:
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = = 50 thì công suất tiêu thụ của mạch là = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là . Điều chỉnh để R = = 25 thì công suất tiêu thụ của mạch là và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là với . Tỉ số bằng
Chọn B
U=100V
=3/4
=50W; =60W=> =0,3=> =0,45
=25W; chưa biết;
=180W
=>=3
Câu 35:
Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, chuyển hóa thành hạt nhân thông qua quá trình tổng hợp MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3. W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô = 6,02.1eV=1,6.J. Thời gian để chuyển hóa hết ở ngôi sao này thành vào khoảng
Chọn D
Cứ 3 He tổng hợp sinh ra 7,27 MeV nên W=7,27./3=1,677.MeV
Thời gian là: t=W/P=5,067.s»160,5 triệu năm
Câu 36:
Trong thí nghiệm Young. a = 2mm, D = 2,5m. Khe S được chiếu sáng bởi hai bức xạ = 0,6μm và chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân và 2 trong năm vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ là.
Chọn B
Số vân sáng trên đoạn MN của là
=MN/+1=21 vân sáng
Số vị trí cho vân sáng của là 41+5-11=25
Vì vị trí trùng nhau của hai hệ vân lặp lại có tính chu kỳ nên xem M là vị trí vân trung tâm thì N là vị trí ứng với vân sáng bậc 20 của và bậc 24 của
=20/24=0,5mm
Câu 37:
Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là . Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất . Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6. J.s, c = 3.m /s, e = 1,6. C. Giá trị của bằng
Chọn A
Câu 38:
Đoạn mạch AB gồm đoạn AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị và đang giảm. Biết , công suất tiêu thụ của mạch là
Chọn A
Đề bài k nói cuộn dây thuần cảm=> lúc nào cũng phải nghĩ nó sẽ có điện trở r
Dựa vào đồ thị ta có:
Ta vẽ giản đồ vecto ta thấy: => chắc chắn cuộn điện có r và
Dựa vào đồ thị ta tìm được:
Ta có:
Câu 39:
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. A là điểm nút, B là một điểm bụng, giữa A và B không còn nút hay bụng nào khác. Vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 10cm. C, B ở về hai phía đối với A, vị trí cân bằng của C cách A một khoảng 140/3 cm. Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Chọn C
Ta có l=AB.4=40cm
Biên độ sóng dừng tại một điểm có dạng A=Ab|sin(2px/l)|
vì xc=140/3cm
Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C
Câu 40:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Hệ ở trạng thái cân bằng, lò xo nhẹ và các lực cản không đáng kể. Biết khối lượng của hai vật (coi như chất điểm) lần lượt là = 4,0kg và = 6,4kg; độ cứng của lò xo k = 1600N/m; lực tác dụng lên có phương thẳng đứng hướng xuống với độ lớn F = 96N. Ngừng tác dụng lực đột ngột thì lực nén do khối lượng tác dụng lên mặt giá đỡ có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
Chọn C
Tại vị trí cân bằng, lò xo bị nén Dl=g/k=0,04cm
Hệ dao động điều hòa theo biên độ A=F/k=0,06 cm
Vì Dl<A nên trong cả quá trình, lò xo có lần lượt bị nén và bị dãn => mặt giá đỡ chịu lực nén nhỏ nhất khi lò xo dãn nhiều nhất:
=g – k(A-Dl)=8(N)
Câu 41:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là . Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là . Biểu thức điện
Chọn C
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là
Mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là
Vì đạt cùng điện áp hiệu dụng, mà giả thiết hai dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nên ta có tổng trở hai lần bằng nhau, tức là
Phương trình có dạng cos(wt+j)
Độ lêch trong trường hợp chưa ghép với tụ:
Độ lêch trong trường hợp có ghép với tụ:
Câu 42:
Hai điện tích điểm , đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F = 3,6.N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10‒8C. Điện tích có giá trị lần lượt là
Chọn C
Điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.C => =Q
Câu 43:
Một khung dây tròn nằm trong một từ trường đều và mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ. Cho từ trường thay đổi, trong 0,1 s đầu tăng đều từ T đến 2. T và trong 0,2 s kế tăng đều từ 2. T đến 6.T. So sánh suất điện động cảm ứng trong hai trường hợp
Chọn C
Câu 44:
Một bóng đèn đường có công suất là 250W được nối vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi (V), cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức (A). Bóng đèn được bật từ 18h00 tối đến 6h00 sáng hàng đêm. Giá điện được tính 2000đ/kWh. Để một bóng đèn đường hoạt động trong một năm (365 ngày) thì địa phương phải trả cho công ty điện lực
Chọn A
Câu 45:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình cm. Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm để động năng bằng thế năng lần thứ 2018 là
Chọn C
Wt=0,5k=0,5k(10pt-p/12)
Vị trí vật có thế năng bằng động năng là vị trí Thế năng bằng 1/2 Cơ năng: Wt=1/2W=0,5.0,5k
=1/2=>10pt-p/12=±p/4 hoặc ±3p/4
Trong 1 chu kỳ, có 4 thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
Lần thư 2018, vật đi được 504,5 lần chu kỳ.
Vật đi được 504 chu kỳ và đi qua thời điểm vật có vị trí thế năng bằng động năng thứ 2 (tức là vị trí +3p/4)
Tại t=504T=504/5s
Tại 10pt-p/12=+3p/4=>t=1/12s
Tổng thời gian là: 504/5s +1/12s=5053/60s