Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 30)
-
17275 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên sợi dây căng theo phương thẳng đứng hai đầu cố định, sau đó kích thích để có sóng dừng thì
Đáp án D
+ Trên sợi dây 2 đầu cố định đang có sóng dừng nếu thả tự do đầu dưới thì sóng dừng không ổn định.
Câu 2:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L có cảm kháng thay đổi được, điện trở R và tụ điện C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L, trên C, trên đoạn chứa RL và trên đoạn chứa RC theo . Đường biểu diễn sự phụ thuộc điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RL theo là
Đáp án C
+ Từ đồ thị ta xét với = 0 thì:
+ Từ các phương trình trên ta thấy khi L = 0 thì = 0 ® đường số (3) là và < và ® đường số (1) là .
+ Xét vị trí để và cực đại thì ta thấy khi tăng thì đường số (4) giảm chậm hơn đường số (2)
® Đường số (4) là .
Câu 3:
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để có được bộ nguồn có
Đáp án A
+ Khi ghép nối tiếp các nguồn điện thì:
Suất điện động của bộ nguồn là: = + + …+ ® suất điện động tăng.
Câu 4:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
+ Sóng cơ lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và mang năng lượng.
® Câu A sai.
Câu 5:
Câu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?
Đáp án B
+ Đối với dòng điện xoay chiều thì do dòng điện đổi chiều trong một chu kì nên điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kì là bằng 0
Câu 6:
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo cường độ hiệu dụng dòng xoay chiều cỡ 0,15 A thì phải vặn núm xoay đến
Đáp án A
+ Để đo cường độ dòng điện xoay chiều thì phải sử dụng vùng có kí hiệu ACA.
+ Với dòng điện cỡ 0,15 A thì phải để ở vạch 200 m = 200 mA = 0,2 A.
Câu 7:
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = Acos (ωt + φ). Vận tốc của vật có biểu thức là
Đáp án B
+ Biểu thức của vận tốc là:
Câu 8:
Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ a là một dao động có biên độ thì 2 dao động thành phần có độ lệch pha là:
Đáp án D
+ Ta có:
® cosj = 0 ®
Câu 9:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
Đáp án C
+ Quãng đường chất điểm đi được trong một chu kì là: S = 4A = 40 cm.
Câu 10:
Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Một điểm cách nguồn một khoảng bằng 1/4 bước sóng có li độ 5 cm ở thời điểm 1/2 chu kì. Biên độ của sóng là
Đáp án D
+ Điểm cách nguồn ® 2 điểm dao động vuông pha nhau.
+ Phương trình của O là:
+ Phương trình tại điểm M là:
+ Tại t=T/2 thì: ® A = 5 cm.
Câu 11:
Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng.
Đáp án A
+ A = qEd với d là hình chiếu của đường đi lên phương đường sức nên nó chỉ bằng chiều dài nếu điện tích dịch chuyển theo đúng phương đường sức
Câu 12:
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
Đáp án A
+ Từ hình vẽ ta thấy vì đối xứng với nên và chỉ có thể là tia tới hoặc tia phản xạ.
® Tia khúc xạ chỉ có thể là .
Câu 13:
Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5. Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3. m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là
Đáp án D
m
Câu 14:
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 μm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
Đáp án D
+ Khoảng vân:
m = 1,1 mm.
Câu 15:
Phát biểu nào dưới đây không đúng? Bán dẫn tinh khiết khác bán dẫn pha lẫn tạp chất ở chỗ
Đáp án C
+ Bán dẫn tinh khiết có số e và số lỗ trống gần bằng nhau.
+ Ở cùng nhiệt độ thì số hạt mang điện tự do trong bán dẫn tinh khiết ít hơn trong bán dẫn tạp chất.
+ Điện trở của bán dẫn tinh khiết sẽ giảm khi tăng nhiệt độ.
® Câu C sai.
Câu 16:
Dòng điện thẳng dài I và hai điểm M, N nằm trong cùng mặt phẳng, nằm cùng phía so với dòng điện sao cho MN vuông góc với dòng điện. Gọi O là trung điểm của MN. Nếu độ lớn cảm ứng từ tại M và N lần lượt là = 2,8. T, = 4,2. T thì độ lớn cảm ứng từ tại O là
Đáp án A
+ Ta có:
+ Ta thấy và O là trung điểm MN nên
Câu 17:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625. Js, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3. m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
Đáp án C
= 2,65. J.
Câu 18:
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng = –1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng = –3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
Đáp án B
m = 0,654. m.
Câu 19:
Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?
Đáp án C
+ Từ thông được tính bằng biểu thức: F = NBScosa với a là góc hợp bởi pháp tuyến của mặt phẳng khung dây với vecto cảm ứng từ.
® F phụ thuộc vào góc nghiêng của mặt đó với các đường sức từ.
® Câu C sai.
Câu 20:
Hạt nhân Triti có
Đáp án C
+ Hạt nhân Triti có kí hiệu: ® có 1 proton và 3 nuclon.
Câu 21:
Cho: = 12,00000u ; = 1,00728u ; = 1,00867 u ; 1u = 1,66058.kg ; 1eV = 1,6. J; c = 3. m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng
Đáp án A
+ Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân chính bằng năng lượng liên kết của hạt nhân.
® E = = Dm = (Z. + N. - ) = 8,94 MeV
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch (phản ứng tổng hợp hạt nhân)?
Đáp án B
+ Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp 2 hay nhiều hạt nhẹ thành hạt nhân nặng hơn và là phản ứng tỏa năng lượng.
+ Sự nổ của bom H là một phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được.
® Câu B sai.
Câu 23:
Tia có khả năng biến điệu được như sóng vô tuyến là
Đáp án B
+ Tia có khả năng biến điệu được sóng vô tuyến là tia hồng ngoại.
Câu 24:
Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 1/7 m thì M chuyến thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 16/35 m thì M lại là vân tối. Tính khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển
Đáp án B
+ Vì M là vân sáng nên:
+ Khi dịch chuyển ra xa thì D tăng nên k giảm, ta có:
+ Thay D vào (1) ® k = 4 ® D = 1 m
Câu 25:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là = 0,48 mm và = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ cho vân sáng hệ cho vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
Đáp án B
+ Ta có: = 6,72 mm
+ Xét với bức xạ 1 thì: = 6,72 ® = 14
® Trên đoạn AB có 15 vạch sáng của bức xạ 1.
+ Xét với bức xạ 2 thì: ( + 0,5) - = 6,72 ® = 10
® Trên đoạn AB có 11 vạch sáng của bức xạ 2.
® Số vạch sáng trùng nhau trên AB là: N = 15 + 11 - 22 = 4
Câu 26:
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
Đáp án D
u
Câu 27:
Vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật dọc theo trục chính một khoảng 5 cm thì được ảnh lớn hơn vật 4 lần và khác bản chất với ảnh . Tính tiêu cự của thấu kính.
Đáp án B
+ Vì ảnh lần sau khác bản chất với lần đầu và có chiều cao lớn hơn nên vật dịch chuyển lại gần thấu kính.
Ảnh lần đầu là ảnh thật và lần sau là ảnh ảo.
+ Giải phương trình trên ta được:
Câu 28:
Radi là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
Đáp án D
+ Sau 2 chu kì bán rã thì số nguyên tử Heli được tạo ra là:
+ Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là:
= 24V
Câu 29:
Một ống Rơn–ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3. phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5.A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn–ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn–ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là
Đáp án B
+ Năng lượng bức xạ của ống Ronghen trong 1 giây là: J
+ Năng lượng tiêu thụ của ống Ronghen trong 1 giây chính là nhiệt lượng tạo ra nên:
Câu 30:
Một tụ điện có điện dung C tích điện . Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm = (9+4) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
Đáp án B
Câu 31:
Đặt điện áp u = Ucos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa và là
Đáp án A
+ Với tần số thì ta có: = 2pL = 6 và
+ Với tần số thì cosj = 1 ® mạch cộng hưởng ®
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều (V) (f thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MB chứa điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C. Khi f = thì đạt cực đại và giá trị đó bằng V thì hệ số công suất của mạch AB gần nhất giá trị nào sau đây?
Đáp án D
+ Khi cực đại, ta có:
→ cosφ ≈ 0.95.
Câu 33:
Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
Đáp án B
+ Ta có:
® = 1376 m/s.
Câu 34:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động đều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1 s. Lấy = 10. Khối lượng vật nhỏ bằng
Đáp án A
+ ® Vật ở vị trí
+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp là:
® ® m = 0,4 kg = 400 g.
Câu 35:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5 cm và chu kì 0,5 s trên mặt phẳng nằm ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ 2,25 cm và chu kì 0,25 s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
+ Tại thời điểm giữ, lò xo dãn 1 đoạn D, khi đó phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động sau khi giữ có độ dãn Dl.
+ Vì ®
+ Phần lò xo không tham gia vào quá trình dao động sau khi giữ là:
+ Ta xem như lò xo bị cắt nên: Dl = D ® Dl = 0,75D
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
®
+ Áp dụng công thức độc lập ta có:
cm
® Gần với giá trị của đáp án A nhất.
Câu 36:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở R = 180 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 5 H và tụ điện có điện dung 180 μF. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết rôto máy phát có ba cặp cực. Khi rôto quay đều với tốc độ bao nhiêu thì dòng hiệu dụng trong đoạn mạch AB đạt cực đại?
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:
→ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại khi
→ n ≈ 2,7 vòng/s.
Câu 37:
Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 18 cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ = 12 A chạy qua, vuông góc và cắt mặt phẳng hình vẽ (mặt phẳng P) lần lượt tại A và B (dòng đi vào tại A, dòng đi ra tại B). Gọi M là điểm thuộc mặt phẳng P sao cho MA = 12 cm, MB = 16 cm (xem hình vẽ). Gọi φ là góc hợp bởi véc tơ cảm ứng từ tổng hợp tại M và véc tơ . Độ lớn φ gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
+ Ta có:
+ ÁP dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được cảm ứng từ do gây ra có phương vuông góc với AM và chiều theo chiều kim đồng hồ. Cảm ứng từ do gây ra có phương vuông góc với BM và có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
+ Áp dụng định lý cosin ta có:
® Góc giữa và là
T
+ Góc hợp giữa B và là:
® a » 60,6107
+ Ta có:
® Góc hợp giữa và là:
® Góc giữa B và là: a = j + b = 109,8063 »
® Gần với giá trị đáp án A nhất.
Câu 38:
Một đu quay có bán kính m lồng bằng kính trong suốt quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Hai người A và B (coi như các chất điểm) ngồi trên hai lồng khác nhau của đu quay. Ở thời điểm t(s) người A thấy mình ở vị trí cao nhất, ở thời điểm t + 2 (s) người B lại thấy mình ở vị trí thấp nhất và ở thời điểm t + 6 (s) người A lại thấy mình ở vị trí thấp nhất. Chùm tia sáng mặt trời chiếu theo hướng song song với mặt phẳng chứa đu quay và nghiêng một góc so với phương ngang. Bóng của hai người chuyển động trên mặt đất nằm ngang. Khi bóng của người A đang chuyển động với tốc độ cực đại thì bóng của người B có tốc độ bằng
Đáp án A
+ Khi A đi từ vị trí cao nhất đến thấp nhất thì mất khoảng thời gian là: t = T/2 = 6s ® T = 12 s.
+ Trong khoảng t = 2 s thì B đi từ đến như hình vẽ:
® B nhanh pha hơn A một góc
+ Từ hình vẽ ta có thể tìm được biên độ dao động của cái bóng là: A = 4 cm.
+ Khi A có vận tốc cực đại (tại vị trí là VTCB) thì khi đó B đang ở .
®
Và vì B đang đi về VTCB nên v đang tăng.
Câu 39:
Một máy tăng áp lý tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi đồng thời giảm 2x vòng dây ở cuộn sơ cấp và 3x vòng dây ở cuộn thứ cấp thì tỉ số điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp để hở không thay đổi so với ban đầu. Khi đồng thời tăng y vòng dây hoặc đồng thời giảm z vòng dây ở cả hai cuộn sơ cấp và thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở đều thay đổi một lượng là 10% điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp. Tỷ số y/z là
Đáp án C
+ Ta có:
®
Câu 40:
Hai nguồn âm giống nhau được đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = L = 2 m, phát cùng một âm đơn, cùng tần số 1500 Hz. Vận tốc truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. Gọi I là trung điểm của AB, điểm O trên đường trung trực AB sao cho D = OI = 45 m. Từ O vẽ đường Ox song song với AB. Xác định khoảng cách của hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà nghe thấy âm nhỏ nhất. Giả thiết λ << L; L << d.
Đáp án C
+ Với giả thiết l << L và L << d thì ta có thể coi bài toán giống như giao thoa sóng ánh sáng với:
+ Khoảng cách hai điểm gần nhau nhất mà nghe thấy âm nhỏ nhất tương ứng với 1 khoảng vân nên: