230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết (P6)
-
9029 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là
Chọn đáp án B
+ Dầu chuối có tên hóa học là Isoamy axetat.
+ Được điều chế từ axit axetic (CH3COOH) và ancol isoamylic CH3CH(CH3)CH2CH2OH
Câu 2:
Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Chọn đáp án A
+ Để có pứ trắng gướng ⇒ cần –CHO trong CTCT.
⇒ Chọn glucozo, metyl fomat, axetanđehit
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Câu 4:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
Chất F là
Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.
Chọn đáp án D
Để phản ứng với dung dịch Br2 thì trong CTCT cần có liên kết bội (π) hoặc nhóm chức –CHO.
⇒ Số chất thỏa mãn bao gồm:
+ Axetilen ⇒ Có liên kết ≡ ⇒ Có liên kết π kém bền.
+ Metanal ⇒ Có nhóm –CHO.
+ Axit fomic ⇒ Có nhóm –CHO.
+ Metyl fomat ⇒ Có nhóm –CHO.
+ Metyl acrylat ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.
+ Vinyl axetat ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.
+ Triolein ⇒ Có liên kết = ⇒ Có liên kết π kém bền.
+ Glucozơ ⇒ Có nhóm –CHO.
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án D
Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol.
Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g)
Câu 8:
Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:
Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch:
– Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu.
– Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ.
– Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh.
||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch.
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
– X có phản ứng tách H2O ⇒ chứa OH ⇒ loại C.
– X → Y → CH3CH(CH3)CH2OH ⇒ X có nhánh ⇒ loại A.
Nhìn mạch C ⇒ loại D
Câu 11:
Axit panmitic có công thức là
Chọn đáp án B.
Axit panmitic có công thức là C15H31COOH
Câu 12:
Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehít acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là:
Chọn đáp án B.
Các chất đốt cháy cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 đều là những chất có độ bội liên kết = 0
=> Các chất khi cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm có độ bội liên kết = 0 là: isopren, ancol allylic, anđehit acrylic.
Câu 13:
Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:
Chọn đáp án D.
Các phương pháp điều chế acid acetic:
- Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, hiện nay chỉ dùng để sản xuất giấm ăn.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- Oxi hóa acetaldehyd là phương pháp điều chế hay dùng trước kia:
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
- Không điều chế từ ethyl acetat vì cho hiệu suất rất thấp.
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
- Đi từ methanol và CO nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện nay hay được dùng nhất vì giá thành rẻ nhất, cho hiệu suất cao.
CH3OH + CO CH3COOH
Câu 14:
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
Đáp án B
Vôi tôi là Ca(OH)2. Khi bôi vào vết thương sẽ giảm sưng tấy do có xảy ra phản ứng trung hòa lượng axit fomic trong nọc kiến:
Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O
Câu 15:
Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
Đáp án D
Axetanđehit: CH3CHO.
Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit này là oxi hóa không hoàn toàn etilen với xúc tác PdCl2, CuCl2, to.
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Ngoài ra, anđehit axetic còn được điều chế từ axetilen bằng phản ứng cộng nước
Câu 16:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Đáp án A
Nhiệt độ sôi phụ thuộc:
+) Liên kết H
+) Khối lượng phân tử.
+) Hình dạng phân tử
- Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào liên kết H: nếu liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Thứ tự khả năng tạo liên kết hiđro phụ thuộc vào khả năng hút e của nhóm liên kết.
- Xét lực liên kết H theo chiều tăng dần:Ete < Ancol < Axit.
- Trong axit, C2H5COOH và CH3COOH thì MX > MY nên t0s của X > Y.
Nên sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: T, Z, Y, X.
Câu 17:
Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly–Ala–Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
Đáp án B
Loại đáp án: Anilin.
Các chất tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp có điều kiện: có nhiều nhóm –OH cạnh nhau; -CHO và –COOH.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
Đáp án B
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen:
2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO
Câu 19:
Phát biểu sai là
Đáp án C
Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực
Câu 20:
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Đáp án B
Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen
Câu 21:
Phản ứng nào sau đây không thu được anđehit?
Đáp án B
CH2=CH2 + ½ O2 → CH3CHO
CH≡CH + H2O → CH3CHO
CH4 + O2 → HCHO + H2O
Câu 22:
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 Y
(2) X + 2NaOH Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Câu 23:
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
Đáp án C
Câu 24:
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
Chọn C: CH2=C(CH3)-COOH.
Câu 25:
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
CH3CHO + H2 CH3CH2OH
Chọn B