Thứ sáu, 27/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Andehit, Xeton, Axit Cacboxylic có giải chi tiết (P8)

  • 9030 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào trong 4 chất dưới đây dễ tan trong nước nhất?

Xem đáp án

Axit tạo được liên kết hiđro với nước; ete và anđehit không có liên kết hiđro với nước nên axit dễ tan trong nước hơn.

Độ tan lại giảm theo chiều tăng phân tử khối

Chọn C.


Câu 2:

Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5-COOH + Na  C6H5-COONa + ½ H2

C6H5-COOH + NaOH  C6H5-COONa + H2O    

C6H5-COOH + NaHCO3  C6H5-COONa +  CO2 + H2O.


Câu 4:

Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phản ứng: CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O.


Câu 5:

Lysin có phân tử khối là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Lys là H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH MLys = 146


Câu 6:

Có bao nhiêu anđehit là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các đồng phân cấu tạo anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:

CH3CH2CH2CH2CHO,    CH3CH(CH3)CH2CHO,

CH3CH2CH(CH3)CHO,    CH3C(CH3)2CHO.

tổng cộng có 4 đồng phân anđehit


Câu 7:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:

1) HCOOCH2–CH=CH2

2) HCOOCH=CH–CH3

3) HCOOC(CH3)=CH2

4) CH3COOCH=CH2

5) CH2=CHCOOCH3

Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.

Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Để phản ứng với Na2CO3 X là 1 axit

X chỉ có thể có CTCT là CH2=CH–COOH (Axit acrylic)


Câu 9:

Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có phản ứng: CH3CH2CHO + H2 to  CH3CH2CH2OH.


Câu 10:

Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Axit acrylic (CH2=CHCOOH) có liên kết đôi C=C Có thể pứ H2 và B2.

+ LÀ 1 axit có thể tác dụng với Na2CO3 hoặc NaHCO3


Câu 11:

Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì HCOOH có nhóm chức andehit và CH3COOH không có nhóm chức andehit.

Sử dụng pứ tráng gương để nhận biế


Câu 16:

Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Y là Gly-Ala hoặc Ala-Gly

X là (COONH4)2

Z là NH3

Q là HOOC-COOH

T1, T2, T3: NH4Cl, ClH3N-CH2-COOH, và ClH3N-CH(CH3)-COOH


Câu 18:

Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Cho CH3CHO phản ứng với  H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được

Xem đáp án

Đáp án D

CH3CHO + H2 Ni, to  CH3CH2OH


Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?

Xem đáp án

Đáp án D

Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32-  ra khoir dung dịch muối.

2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O


Câu 21:

Axit axetic không tác dụng được với dung dịch nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric, ….gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu:

Xem đáp án

Đáp án B

Các axit oxalic, axit tactric có vị chua => ta dùng Nước vôi trongdo nước vôi trong có môi trường bazo (OH-) kết hợp với H+ của axit => dẫn đến giảm được vị chua

OH+  H+ H2O


Câu 24:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau

+H2(Ni,to)+CH3COOH/H+ có mùi chuối chín

 Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Mùi chuối chín isoamyl axetat = CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 Y = (CH3)2CHCH2CH2OH

X không phản ứng với Na X = (CH3)2CHCH2CHO = 3-metylbutanal.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương