IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P3)

  • 2709 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

● C6H5CH3 + Cl2 1:1to C6H5CH2Cl (X) + HCl.

● C6H5CH2Cl (X) + NaOH to C6H5CH2OH (Y) + NaCl.

● C6H5CH2OH (Y) + CuO toC6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.

● C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 toC6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

chọn C.


Câu 2:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Y nặng hơn không khí MY > 29. Mặt khác, Y làm quỳ tím hóa xanh Y là amin.

Z làm mất màu nước brom Z chứa gốc axit không no || X là CH2=CHCOOH3NCH3.

nCH2=CHCOONa = nX = 0,15 mol m = 0,15 × 94 = 14,1(g) chọn C.Chọn đáp án C

Y nặng hơn không khí MY > 29. Mặt khác, Y làm quỳ tím hóa xanh Y là amin.

Z làm mất màu nước brom Z chứa gốc axit không no X là CH2=CHCOOH3NCH3.

nCH2=CHCOONa = nX = 0,15 mol m = 0,15 × 94 = 14,1(g) chọn C.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

MX = 13,5 × 2 = 27 nX = 3,24 ÷ 27 = 0,12 mol

nCO2 = 0,21 mol Ctb = 0,21 ÷ 0,12 = 1,75 A chứa 2C và B chứa 1C.

Đặt nA = x; nB = y nX = x + y = 0,12 mol; nCO2 = 2x + y = 0,21 mol

giải hệ có:x = 0,09 mol; y = 0,03 mol. Mặt khác:

MX = 27 và MA < MB MA < 27 A là C2H2.

MB = (3,24 - 0,09 × 26) ÷ 0,03 = 30 B là HCHO.

► m = 18 × (0,09 + 0,03) = 2,16(g) chọn D


Câu 5:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Làm dung dịch I2 chuyển xanh tím X là Hồ tình bột Loại B.

+ Tạo màu tím với Cu(OH)2/OH.

Y Protein, dựa vào đáp án kết luận Y là Lòng trắng trứng Loại A.

+ Z có phản ứng tráng gương, dựa vào đáp án Z là glucozo Loại C.

Chọn D


Câu 8:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dd NaOH, thu được dd Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MX < 126). Số nguyên tử H trong phân tử bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có Na2CO3 = 0,225 mol nNaOH = 0,45 mol.

nCO2 = 1,275 mol và nH2O = 0,825 mol.

Bảo toàn khối lượng mX = 29,1 gam.

+ Ta có mH2O có trong dung dịch NaOH ban đầu = 162 gam.

nH2O được tạo thêm = 0,15 mol.

+ Ta có nC/X = nCO2 + nNa2CO3 = 1,5 mol.

nH = 2×0,15 + 0,825×2 – 0,45 = 1,5 mol

MX = 194 CTPT của X là C10H10O4.

Mà X + 3NaOH → Z + H2O

Và Z + H2SO4 → 2 axitcacboxylic + T

X có dạng HCOO–C6H4–CH2–OOC–CH3

T có dạng HO–C6H4–CH2OH T có 8 nguyên tử hiđro.

Chọn A


Câu 9:

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

Xem đáp án

đáp án D

+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2

CTPT là C4H6O2 Chọn D


Câu 10:

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

Xem đáp án

đáp án D

: + Chất điện li có khả năng dẫn điện.

Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).

Chọn D


Câu 11:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol nOH– = 0,2 mol.

+ nHCl = 0,1 mol nH+ = 0,1 mol.

+ Nhận thấy nOH– > nH+ nOH– dư.

Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh Chọn C


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 (M) + NaOH to A + B.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O  F + Ag + NH4NO3.

(3) F + NaOH  A + NH3 + H2O.

Chất M là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có các phương trình phản ứng:

CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)

CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3

CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.

Chọn A


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

Xem đáp án

đáp án A

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,03 mol

nC = 0,03 và nH = 0,06 mol

mC + mH = 0,42 < 0,74 gam mO/X = 0,32 gam nO/X = 0,02 mol.

nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 :0,02 = 3 : 6 : 2

+ Vì công thức nguyên của X ≡ CTPT là C3H6O2.

+ Ta có nX = 0,74 : 74 = 0,01 mol.

nNaOH pứ = 0,01 mol nNaOH dư = 0,09 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,74 + 1,03×100 – 99,32 = 4,42 gam.

mMuối/Y = 4,42 – 0,09×40 = 0,82 gam.

MMuối = 0,82 ÷ 0,01 = 82  MRCOONa = 82  R = 15

Muối đó là CH3COONa X là CH3COOCH3.

Chọn A


Câu 14:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án C

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi vinyl axetat sẽ ứng với CTCT thu gọn là CH3COOCH=CH2


Câu 15:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:

Triolein, etyl axetat và Gly-Ala


Câu 17:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Cho 38,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOC6H5 (phenyl axetat) và Val-Gly-Ala (tỉ lệ mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ tỉ lệ mol 1:1 nCH3COOC6H5 = nVal-Gly-Ala = 0,1 mol.

Ta có mX + mNaOH = mMuối + mH2O.

Ta có nNaOH pứ = 2nCH3COOC6H5 + 3nVal-Gly-Ala = 0,5 mol.

Mà nH2O = nCH3COOC6H5 + nVal-Gly-Ala = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng mMuối = 38,1 + 0,5×40 – 0,2×18 = 54,5 gam.


Câu 21:

Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl gồm:

CH3COOH3NCH3, H2NCH2CONHCH2-COOH và glyxin


Câu 22:

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án A

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:


Câu 23:

Cho các chất: eten, axetilen, benzen, phenol, toluen, stiren, naphtalen, anđehit axetic. Số chất làm mất màu nước Br2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom gồm:

Eten, axetilen, phenol, stiren và anđehit axeti


Câu 26:

Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp gồm: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anlyl clorua, isopropyl clorua, phenyl clorua, anđehit fomic, metyl fomat.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

CH2=CH–CH2Cl + NaOH → CH2=CH–CH2OH + NaCl

CH3–CH(CH3)Cl + NaOH → CH3–CH(CH3)OH + NaCl

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 28:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính axit.

CH3COOH CH3COO + H+.

Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).

Chọn B


Câu 30:

Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ phương trình phản ứng số 2. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

T có CTPT là CH2O T là HCHO.

+ Từ phương trình phản ứng số 3. Cân bằng số nguyên tử 2 vế.

Z có CTPT là CHO2Na Z là HCOONa.

X chỉ có thể có 1 CTCT thỏa mãn đó là HCOO–CH2–OOCCH3

Vậy: A sai vì X chứa 2 chức este.

C sai vì MY = MCH3COONa = 82.

D sai vì T là andehit fomic.

Chọn B


Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng:

Công thức của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có các phản ứng:

C6H10O5 + H2O tO,H++H2O C6H12O6 (X)

C6H12O6 (X) LMR C2H5OH (Y) + 2CO2

2C2H5OH (Y) + O2 LMG 2CH3COOH (Z) + H2O

2CH3COOH (Z) + C2H5OH (Y) CH3COOC2H5 (T) + H2O

T là CH3COOC2H5 Chọn B


Câu 35:

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam phải chứa từ 2 -OH kề nhau.

các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ  chọn C.

Ps: Val-Gly-Ala tạo dung dịch màu tím  loại.


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

          (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

          (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

          (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

          (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

 (1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) xảy ra phản ứng:

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.

(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 to 3CO2 + 3H2O nCO2 = nH2O

(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.

mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam loại.

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.

mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.

TH2: X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.

mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam nhận

muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3

m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam  chọn B

● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí.


Câu 40:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O  X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.

Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.

T là HOC6H4CH2OH C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương