IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải

240 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa hữu cơ ôn thi Đại học có lời giải (P4)

  • 2706 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T

Chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

X làm quỳ tím hóa xanh


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D đều có pH > 7


Câu 4:

Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2, vừa làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Đáp án C

A, B và D loại vì không làm mất màu dung dịch Br


Câu 5:

Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Tên gọi của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

– CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 (X).

– C2H2 (X) + H2 toPd,PdCO3 C2H4 (Y).

– C2H4 + H2O H2SO4,to C2H5OH (Z).

   X là axetilen và Y là ancol etylic  chọn A.


Câu 8:

Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?

Xem đáp án

Đáp án D

► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).

Phương trình cháy:

∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.

► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH toCaO RH + Na2CO3.

muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:

   m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)


Câu 10:

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 15:

Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.

● Giả sử có 1 nguyên tử oxi Û z = 1 12x + y = 44.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 3 và y = 8 CTPT là C3H8O.

có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3).

● Giả sử có 2 nguyên tử oxi Û z = 2 12x + y = 28.

+ Giải PT nghiệm nguyên x = 2 và y = 4 CTPT là C2H4O2.

có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).

+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6)


Câu 16:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm:

Etin, eten, propenoic (axit acrylic), phenol và triolein.


Câu 20:

Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số dung dịch tác dụng với Cu(OH)2 gồm:

CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozo, saccarozo và anbumin.


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Có nAg = 0,0375 mol → nCHO = 0,01875 mol

Có nRCOONH4 = nNH3 = 0,02 mol → MRCOONH4 = 1,86 : 0,02 = 91 MR = 31 ( HO-CH2

Vì mỗi chất trong X đều chứa hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH

X gồm HO-CH2-CHO : 0,01875 mol và HO-CH2-COOH:

( 0,02 - 0,01875) = 1,25. 10-3 mol

m = 0,01875. 60 + 1,25. 10-3 . 76 = 1,22 gam


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X + NaHCO3 → Khí X là axit Loại A.

X có phản ứng tráng gương Loại D.

T có pứ màu biure T không thể là đipeptit Loại C.


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) thu được CH3COOH và CH3CHO


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do các este đều no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt nCO2 = nH2O = nCaCO3 = 40/100 = 0,4 mol

=>mH2O = 0,4.18 = 7,2 gam


Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozo không tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch brom => loại D

Glyxin không làm chuyển màu quỳ tím => loại C

Hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam => loại A


Câu 34:

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án C

A. C2H5OH là chất lỏng ở điều kiện thường.

B. C6H5NH2 là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước

C. Đúng

D. CH3NH­2 là chất khí ở điều kiện thường


Câu 35:

Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là

Xem đáp án

Đáp án C

nX = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; nKOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)

C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 + 4KOH → CH3CHO +  KOOCC6H3(OK)2 + CH3COOK +2H2O

0,04                                           → 0,16      → 0,04                                                           →0,08

Bảo toàn khối lượng

mrắn = mX + mKOH – mCH3CHO – mH2O

       = 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18

       = 15,76 (g)


Câu 36:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH­3­NH­2, ­NH­3­, C6H5­OH (phenol), C6­H­5­NH­2­ (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Y có nhiệt độ sôi cao nhất => Y là phenol

X có nhiệt độ sôi cao thứ hai và có pH = 6,48 => X là anilin

Z có pH = 10,8 có môi trường bazo mạnh hơn T ( pH = 10,12) => Z là CH3NH2 và T là NH3

A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có môi trường axit còn Y,Z, T đều có pH > 7 nên có môi trường bazo.

C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dd brom

D. Sai vì X và Y đều không làm đổi màu quỳ tím nên không phân biệt được


Câu 37:

Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

C3H6O2 có độ bất bão hòa k = 1

Các đồng phân là: CH3CH2COOH (1); CH3COOCH3 (2);  HCOOC2H5 (3) ; CH2(OH)- CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CHO (5)

Số đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ là  x = 1 (ứng với công thức (1) )

Số đồng phân tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na  là: y = 2  ( ứng với (2); (3) )

Số đồng phân vừa tác dụng được với dd NaOH vừa tác dụng được với AgNO3 là z = 1 ( ứng với (3) )

Số đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dd AgNO3/NH3 là t = 2 ( ứng với (4); (5))

Vậy D z = 0 là sai


Câu 38:

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O  (1)

 CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2      (2)

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)

Gọi số mol ở (3) của CaCO3 = BaCO3 = x (mol)

=> 100x + 197x = 53,46

=> x = 0,18 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Ba => nBaCO3(1)  = 0, 2- 0,18 = 0,02 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 = 0,38 (mol)

CH2 = CH – COOCH3 hay C4H6O2 = C4H2 + 2H2O

HO-CH2-CH2-OH hay C2H6O2 = C2H2 + 2H2O

CH3-CHO hay C2H4O = C2H2 + H2O

CH3OH hay CH4O = CH2 + H2O

Vậy phần cháy được có công thức chung là CxH2: 0,15 (mol)

CxH2 + (x + 0,5) O2 → xCO2 + H2O

0,15 →0,15 ( x + 0,5) →0,38

=> x = 0,38 / 0,15

=> nO2 = 0,15 ( x + 0,15 ) = 0,445 (mol)


Câu 40:

Cho sơ đồ phản ứng:

(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2 có tính chất hóa học giống nhau là

Xem đáp án

Đáp án B

Do X1 và Y1 có cùng số C mà X1 có phản ứng với nước brom còn Y1 không phản ứng

=> X1 có chứa liên kết đôi, Y1 không chứa liên kết đôi

X: CH2=CHCOOCH2-CH3

Y: CH3-CH2COOCH=CH2

X1: CH2=CHCOONa

Y1: CH3-CH2COONa

X2: CH3-CH2-OH

Y2: CH3CHO


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương