440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
-
8407 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn C
Câu 2:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cung loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể.
(2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
(3). Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa cá cá thể trong quần thể.
(4). Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi sinh sản,...
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3)
Ý (4) sai, cạnh tranh chỉ xảy ra khi môi trường không cung cấp đủ nguồn sống cho tất cả các cá thế
Chọn D
Câu 3:
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
Mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là hội sinh không mang tính bắt buộc.
A, C là cộng sinh; D là ký sinh
Chọn B
Câu 5:
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
Đáp án A
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
Câu 6:
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
Đáp án B
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 7:
Tuổi sinh lí là
Đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
Câu 8:
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã
Đáp án A
Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã
Câu 9:
Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới)
Đáp án D
Tháp sinh thái có dạng tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới): Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới
Câu 10:
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
Đáp án D
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 11:
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
B
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh
Câu 12:
Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấuNhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
C
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn là Nhái
Câu 13:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
C
Phát biểu đúng là C,
A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau
B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư
D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống
Câu 14:
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A
Phát biểu đúng là A
B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn
C : sai, năng lượng không được sử dụng lại
D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ
Câu 15:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
B
Phát biểu đúng là B (SGK trang 163)
A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường
C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm
D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm
Câu 16:
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
D
A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh
B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2
C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
D – đúng
Câu 17:
Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót.
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là I, II, IV.
III- sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc nơi ở mới gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.
Giải thích đúng là : Lớp dưới màu vàng là màu của carotenoit hòa tan trong benzen, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axeton
Chọn A (SGK Sinh 11 Nâng cao, trang 54)
Câu 18:
Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất
Chọn A
Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn sẽ có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất
Câu 19:
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng
(1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp
(2). Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước
(3). Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó
(4). Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó.
(5). Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo
Chọn B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai
Ý 5 sai vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 20:
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật.
II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
IV. Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tưong đuong vói các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí.
Chọn C
Hiện tuợng quang hợp ở thực vật là giảm hàm luợng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính. Các hiện tuợng gây hiệu ứng nhà kính là là II, III,IV
Câu 21:
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải làm tăng nồng độ CO2, là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
Chọn B
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Chọn A
Câu 23:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai
Phát biểu sai là C, hiện tượng cạnh tranh xảy ra phổ biến trong tự nhiên
Chọn C
Câu 24:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 25:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là A, phân tầng làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Chọn A
Câu 26:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư.
Chọn D
Câu 27:
Trong một quần xã sinh vật xét các loại sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ là tăng số lượng sâu.
(1) đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là cây gỗ, cỏ, cây bụi sâu thú nhỏ đại bàng/ hổ
(2) đúng
(3) sai, quan hệ giữa đại bàng và hổ là cạnh tranh vì có cùng thức ăn là thú nhỏ
(4) đúng, vì không còn cạnh tranh thức ăn với thú nhỏ
(5) sai, vì sâu là thức ăn trực tiếp của bọ ngựa và thứ nhỏ nên sự tăng giảm lượng hổ không ảnh hưởng trực tiếp tới số lượng sâu
Chọn C
Câu 28:
Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2). Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loại D sẽ không mất đi
(5). Có 3 loại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
(6). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm
Số kết luận đúng là
(1) đúng: ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH
(2) sai, ABDH, AEDH và ACFEDH
(3) sai, loại E tham gia vào 3 chuỗi thức ăn; loài F tham gia và 2 chuỗi thức ăn
(4) đúng, loại B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng E
(5) sai, chỉ có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D và H
(6) đúng.
Chọn A
Câu 29:
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
Hãy chọn kết luận đúng
Đáp án C
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá à sai, đây là dạng quần thể suy thoái, số lượng cá giảm.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp à sai.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên à đúng, đây là dạng quần thể phát triển.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất à sai, quần thể 3 có kích thước bé nhất.
Câu 30:
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Chọn A
A- đúng
B- sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích
D- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 31:
Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn
(2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau
(3). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F
(4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi
(5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm
(6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5
(7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích
Các chuỗi thức ăn có thể có là: 1. A-B-D-H, 2. A-C-F-H, 3. A-E-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-F-E-D-H, 6. A-C-F-E-H
1) Đúng.
Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 1. A-B-D-H, 4. A-E-D-H, 5. A-C-E-D-H
(2) đúng Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn.
(3) đúng.
Nếu bỏ loài B thì loài D vẫn tồn tại vì loài D còn sử dụng loài E làm thức ăn.
(4) sai.
Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm vì loài C là thức ăn của loài F
(5) đúng.
Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H (6) sai.
(7) đúng : A-C-F-E-D-H
Chọn C
Câu 32:
Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.
(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên
(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.
(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Chọn C
Câu 34:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C
A sai, sự vận chuyển vật chất phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
B sai, cacbon đi vào dưới dạng CO2 (cacbondioxit)
D sai, một phần cacbon lắng đọng đi ra khỏi chu trình
Câu 35:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án B
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B
A,C: Cạnh tranh cùng loài
D: Cộng sinh
Câu 36:
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
Đáp án D
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là: (1)→ (3) → (4) → (2)
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.
(2) Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.
(3) Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.
(4) Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.
Số phát biểu sai là
Đáp án D
(1) sai, vùng bờ biển lưới thức ăn phức tạp hơn đại dương
(2) sai, diễn thế thứ sinh hình thành quần xã suy thoái có số số lượng và sản lượng sơ cấp tinh thấp
(3) sai, quần xã có số lượng loài ít thì ít ổn định
(4) sai, độ đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào cạnh tranh trong loài, mà phụ thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài
Câu 38:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái →Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
Đáp án D
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhấ
Câu 39:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Đáp án A
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
Câu 40:
Khi nói về kích thước quần thể phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, có thể còn nhiều nhân tố khác ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
Câu 41:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...
II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đàm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Đáp án D
I sai, cạnh tranh xảy ra khi mật độ cao, nguồn sống không đủ
II đúng
III đúng
IV sai, cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể tới mức phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường sống
Câu 42:
Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã cực đỉnh nên không có sự phá hại môi trường
Câu 43:
Trong quần thể sinh vật, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
Đáp án D
Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Câu 44:
Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án C
Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài
Câu 45:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu không đúng về giới hạn sinh thái là D, giới hạn về nhiệt độ của các loài là khác nhau
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Đáp án A
Phát biểu sai về diễn thế sinh thái là A, diễn thế thứ sinh thường dẫn đến quần xã suy thoái
Câu 47:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Đáp án B
Các phát biểu đúng về ổ sinh thái là: II,III,IV
I sai, ổ sinh thái là “không gian sinh thái” mà tại đó các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triể
Câu 48:
Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi
Đáp án B
Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau
Câu 49:
Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Đáp án D
Ví dụ phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là D: trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng → cạnh tranh ánh sáng giữa các cây bạch đàn với nhau
Câu 50:
Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?
Đáp án C
Cạnh tranh ở quần thể II diễn ra gay gắt nhất vì quần thể II có ổ sinh thái trùng với các quần thể khác là lớn nhất