IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải

440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải

440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P7)

  • 7374 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

I. Môi trường chưa có sinh vật.

II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

Xem đáp án

B

Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).


Câu 2:

Xét các ví dụ sau:

I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.

II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.

IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.

Có bao nhiêu ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?

Xem đáp án

B

Ức chế cảm nhiễm là hiện tượng một loài trong quá trình sống đã vô tình làm hại đến loài khác.

Các mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là: I và III.

Nội dung II sai. Đây là mối quan hệ hội sinh.

Nội dung IV sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 4:

Cho lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Gà tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

II. Nếu gà và ếch nhái tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn tối đa 7 loài.

III. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 6 mắt xích.

IV. Mối quan hệ giữa ếch nhái và rắn có thể là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

A

Nội dung I sai. Gà tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.

Nội dung II sai. Gà tuyệt diệt dẫn tới cáo và diều hâu cũng tuyệt diệt vì không có thức ăn. Ếch nhái tuyệt diệt. Có tất cả 12 loài trong đó 4 loài tuyệt diệt. Vậy lưới thức ăn còn lại 8 loài.

Nội dung III sai. Chỉ có 11 chuỗi thức ăn.

Nội dung IV đúng. Rắn và ếch nhái cùng ăn châu chấu, mặt khác rắn ăn ếch nên mối quan hệ giữa 2 loài này có thể là vật ăn thịt, con mồi hoặc cũng có thể là cạnh tranh.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 5:

Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Khoảng nhiệt độ này được gọi là:

Xem đáp án

A

Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 - 42 độ - đây chính là giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi.

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian


Câu 6:

Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?

Xem đáp án

A

Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi 90%, như vậy hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc sau là 10%. Vì thế chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài.


Câu 7:

Cho các quần xã sinh vật sau:

(1)  Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.

(4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ.

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là

Xem đáp án

B

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là: (4) à (1) à (3) à (2) à (5).


Câu 8:

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải.


Câu 9:

Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:

I. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.

II. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong

III. Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất

IV. Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây ưa hóng.

Số phát biểu đúng.

Xem đáp án

D

Nội dung 1 đúng. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh, bắt đầu từ một môi trường trống trơn trải qua các giai đoạn để hình thành nên quần xã đỉnh cực.

Các giai đoạn của quá trình này là: a → e → c → d → b.

Nội dung 2 sai. Giai đoạn a chưa có sinh vật sinh sống. Quần xã tiên phong là giai đoạn e.

Nội dung 3 sai. Quần xã giai đoạn b là đa dạng nhất, đây là quần xã đỉnh cực.

Nội dung 4 sai. Giai đoạn e là những cây ưa sáng.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 10:

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

III. Số lượng cây tràm ở rừng Ư Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

Xem đáp án

A

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: 2 và 4.

Nội dung 1 sai. Đây không phải là biến động số lượng theo chu kì, chỉ những năm nào nhiệt độ giảm mạnh thì số lượng bò sát mới giảm, số lượng bò sát giảm do sự bất lợi của môi trường, không phải do thời gian.

Nội dung 3 sai. Số lượng tràm giảm do sự cố cháy rừng, không có tính chu kì.


Câu 11:

Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:

I. Có 20 chuỗi thức ăn bắt đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài E.

II. Loài H tham gia vào 10 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Trong mỗi chuỗi thức ăn thì loài B nhận được ít năng lượng nhất.

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

A

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. Loài H tham gia vào 16 chuỗi thức ăn khác nhau.

Nội dung 3 sai. Loài E là loài nhận được ít năng lượng nhất.

Nội dung 4 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 12:

Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50°C đến +30°C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là

Xem đáp án

A

Chuột cát đài nguyên có thể sống từ -50 độ → 30 độ nhưng phát triển tốt nhất ở 0 độ → 20 độ.

Trong đó từ -50 độ → 30 độ là giới hạn sinh thái.

50 độ là điểm giới hạn dưới.

30 độ là điểm giới hạn trên.

0 độ → 20 độ là khoảng thuận lợi.


Câu 13:

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

Xem đáp án

C

Khi mật độ quần thể tăng vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì không một cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn. Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm. Do đó kích thước quần thể giảm phù hợp với sức chứa của môi trường.

Ví dụ: Hiện tượng tự tỉa thưa là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể


Câu 14:

Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

Xem đáp án

D

Khu sinh học nào có độ đa dạng càng cao thì sẽ có càng nhiều ổ sinh thái hẹp, do số lượng loài lớn dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài càng cao, dẫn tới việc thu hẹp ổ sinh thái.

Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất nên có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất


Câu 16:

Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Giai đoạn a do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

II. Giai đoạn b và c đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.

III. Nếu giai đoạn d xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

IV. Giai đoạn e do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.

Xem đáp án

C

Nội dung 1 sai. Giai đoạn này do mô thực vật đảm nhiệm.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Đây là phản ứng phản nitrat hóa, làm mất lượng đạm trong đất do N chuyển từ dạng hấp thu được sang dạng không hấp thu được.

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng


Câu 18:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:

Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.

Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

II. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

B

Nội dung 1 sai. Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn chim sâu và chim ăn hạt, còn rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và rắn.

Nội dung 2 sai. Ổ sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái khác nhau nên không có loài nào có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích đó là: Cây => côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây => chim sâu => chim ăn thịt cỡ lớn.

Nội dung 4 sai. Chim ăn thịt không ăn cây nên không thể là bậc dinh dưỡng cấp 2


Câu 19:

Cho lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau về chuỗi thức ăn trên:

I. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

III. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.

IV. Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

A

Nội dung 1 sai. Loài B và loài C cùng ăn loài A nên có sự cạnh tranh nhau về thức ăn.

Nội dung 2 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ như giun (động vật không xương sống).

Nội dung 4 sai. Loài H tham gia vào 12 chuỗi thức ăn khác nhau.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 20:

Nơi ở là

Xem đáp án

A

Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật, có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài


Câu 21:

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

Xem đáp án

C

Cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đáp ứng đủ cho số cá thể trong quần thể. Lúc đó những cá thể trong quần thể cạnh tranh để giành thức ăn, chỗ ở, con đực, con cái, ánh sáng...

Nhờ có cạnh tranh sinh học cùng loài đã thúc đẩy loài tồn tại và phát triển một cách bền vững, cạnh tranh cùng loài đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

Cạnh tranh cùng loài không đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng trong quần thể vì các cá thể cạnh tranh nhau thì những cá thể cạnh tranh yếu sẽ không lấy được thức ăn, nơi ở... dễ bị tiêu diệt, do đó làm giảm số lượng cá thể của quần thể, giúp số lượng cá thể của quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp.


Câu 22:

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

Xem đáp án

A

Ở những quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn → vòng đời ngắn thì khả năng phục hồi kích thước nhanh hơn so với các quần thể có kích thước cá thể lớn và tốc độ sinh sản chậm. Thông thường những quần thể có kích thước lớn → tuổi thọ dài → vòng đời dài thì khả năng tăng số lượng sẽ chậm


Câu 23:

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

C

Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh trưởng của quần thể


Câu 26:

Cho các nhận xét sau:

I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.

II. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

III. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.

IV. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án

B

Nội dung I sai. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau vẫn có thể cạnh tranh nhau về nơi ở nếu như số lượng cá thể quá lớn.

Nội dung II đúng. Những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ là những nhân tố sinh thái vô sinh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,...

Nội dung III sai. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.

Nội dung IV sai. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.


Câu 27:

Cho các chuỗi thức ăn:

(1) Tảo lam à Trùng cỏ à Cá diếc à Chim bói cá.

(2) Mùn bã à Giun đất à Ếch đồng à Rắn hổ mang.

Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:

I. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.

II. Tảo lam và lá khô đều là sinh vật sản xuất.

III. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song.

IV. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2).

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

D

Nội dung I sai. Chuỗi thức ăn 1 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. Chuỗi thức ăn 2 là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ.

Nội dung II sai. Tảo lam là sinh vật sản xuất, lá khô là mùn bã hữu cơ.

Nội dung III đúng. Trong cùng một quần xã thường sẽ tồn tại song song 2 loại chuỗi thức ăn.

Nội dung IV sai. Loại chuỗi 2 là hệ quả của loại chuỗi 1.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 28:

Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định về lưới thức ăn trên:

I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.

II. Nếu số lưọng loài A1 giảm thì loại A2 cũng giảm.

III. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

IV. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

 

Xem đáp án

C

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. Loài A1 là thức ăn của A2. Nếu số lượng loài A1 giảm thì nguồn thức ăn của loài A2 giảm, do đó loài A2 cũng giảm theo.

Nội dung 3 sai. Loài B1 có thể vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Nội dung 4 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ, có bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là giun (động vật không xương sống).

Vậy có 3 nội dung đúng


Câu 29:

Quần thể là

Xem đáp án

B

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài, cùng sinh sống trong khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

VD: Quần thể chim cánh cụt ở nam cực; quần thể voi châu Phi...


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

Xem đáp án

D

Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, chiều cao bằng nhau còn chiều dài biểu hiện độ lớn của các bậc dinh dưỡng.

Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu D không đúng do tháp số lượng không phải bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

VD: mối quan hệ kí sinh vật chủ: vật kí sinh có số lượng nhiều, kích thước nhỏ - còn vật chủ có số lượng ít, kích thước lớn vì thế trong tháp sinh thái biểu thị mối quan hệ này thì bậc dinh dưỡng phía dưới có ít số lượng hơn bậc dinh dưỡng phía trên.


Câu 32:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là

Xem đáp án

B

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

- Gọi tỉ lệ sinh sản là 2%. Ta có:

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.2% = 1350 → x = 10%.


Câu 33:

Ở rừng nhiệt đới châu Phi. Muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng, còn muỗi Anophenles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Từ nghiên cứu trên người ra đưa ra các kết luận:

I. Loài A lạ loài hẹp nhiệt hơn so với loài B.

II. Cả hai loài đều hẹp nhiệt như nhau.

III. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt.

IV. Cả hai loài đều rộng nhiệt như nhau.

Số kết luận có nội dung đúng là:

Xem đáp án

B

Loài A sống ở vòm rừng nên có sự thay đổi về nhiệt độ lớn hơn loài B (sống ở tầng sát mặt đất, là nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời ít chiếu xuống được do đó sự dao động về nhiệt độ của vùng này ít)

→ Loài A được coi là rộng nhiệt hơn so với loài B.

Chỉ có nội dung (3) đúng.


Câu 34:

Cho các nội dung sau:

I. Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

II. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

III. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

IV. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

Số nội dung đúng là

Xem đáp án

C

Theo quy tắc Alen: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… thường bé hơn tai, đuôi, chi,… của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.

Nội dung 3, 4 đúng.

Theo quy tắc Becman: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới.

Nội dung 1 sai vì quy tắc này không dùng cho loài biến nhiệt.

Nội dung 2 đúng.

Có 3 nội dung đúng.


Câu 35:

Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn:

I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.

III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.

IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

Có bao nhiêu nhận định đúng

Xem đáp án

D

Nội dung I đúng. Một lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn và mỗi loài sinh vật có thể thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau. Ở chuỗi thức ăn này loài đó có thể thuộc bậc dinh dưỡng này nhưng ở một chuỗi thức ăn khác lại thuộc bậc dinh dưỡng khác.

Nội dung II đúng. Chuỗi thức ăn dưới nước nước thường dài hơn chuỗi thức ăn ở trên cạn do hiệu suất sinh thái dưới nước cao hơn ở trên cạn. Sinh vật sống dưới nước thường không tốn năng lượng duy trì thân nhiệt, di chuyển nhờ có sức nước nên cũng ít tốn năng lượng hơn.

Nội dung III sai. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.

Nội dung IV sai. Ví dụ châu chấu và gà đều ăn cây, châu chấu cũng là thức ăn của gà. Vậy dù gà và châu chấu cùng ăn cây nhưng không được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 36:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau


Câu 37:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa " Châu chấu " Nhái " Rắn " Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, Trong chuỗi thức ăn nói trên, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 nên nhái thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2


Câu 38:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A sai. Vì kích thước của những quần thể khác nhau là khác nhau.

B sai. Vì kích thước quần thể còn phụ thuộc cả vào sự di cư và nhập cư của quần thể.

D sai. Vì nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm


Câu 39:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

B sai vì sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

C sai vì vật chất được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín, còn năng lượng được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất " sinh vật phân giải và không được sử dụng lại.

D sai vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ


Câu 40:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì sự phân bố cá thể sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể; từ đó ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Ví dụ, phân bố ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể khai thác nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

A sai. Kích thước của quần thể phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện môi trường.

C sai. Mật độ cá thể của quần thể thường biến đổi theo chu kì mùa, chu kì năm, tùy từng quần thể sinh vật khác nhau.

D sai. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0


Câu 41:

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau

Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau " Đáp án A.

B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.

C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích:

Thực vật "Châu chấu " Chim sẻ " Cáo.

D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2


Câu 42:

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh.

B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau


Câu 43:

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mật độ cá thể. Mật độ cá thể quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m2 nước.

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2.

® Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích ® Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể


Câu 44:

Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất


Câu 45:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt.

C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.

D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất


Câu 46:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.

C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên


Câu 47:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.

III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.

IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

I đúng vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó.

II sai vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.

III đúng vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Càng giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt.

IV đúng vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi,... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng.


Câu 49:

Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Có 15 chuỗi thức ăn

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.

IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A ® I ® K ® H ® C ® D ® E.

III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.

IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng


Câu 50:

Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư…


Bắt đầu thi ngay