Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 04)

  • 4238 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

- Tortoise /ˈtɔːtəs/ (n): rùa cạn

- Opinion /əˈpɪnjən/ (n): ý kiến, quan điểm

- Purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích

- Focus /ˈfəʊkəs/ (n,v): tập trung

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

- Nourish /ˈnʌrɪʃ/ (v): nuôi dưỡng

- Flourish /ˈflʌrɪʃ/ (v): hưng thịnh, phát triển

- Southern /ˈsʌðən/ (adj) (thuộc) miền nam

- Courageous /kəˈreɪdʒəs/ (adj): dũng cảm


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

- Competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc thi, cuộc cạnh tranh

- Repetition /ˌrepəˈtɪʃn/ (n): sự lặp lại

- Equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ (adj): tương đương

- Disappointment /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ (n): sự thất vọng


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

- Ambitious /æmˈbɪʃəs/ (adj): tham vọng

- Equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ (adj): tương đương

- Assemble /əˈsembl/ (v): lắp ráp

- Vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): chỗ trống (công việc)


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Our company has to­______________ways of reducing costs.

Xem đáp án

Đáp án C

- work out ~ plan or think of something

"Công ty chúng tôi phải nghĩ cách giảm chi phí."


Câu 6:

Remember that when doing something, you should______________.

Xem đáp án

Đáp án A

- weigh up the pros and cons: cân nhắc cái hay, cái dở

- turn over a new leaf: đổi tính đổi nết

- go down well with: được đón nhận (bởi số đông,...)

- get through to: làm ai đó hiểu

"Nhớ rằng khi làm điều gì, bạn nên cân nhắc ưu và nhược điểm."


Câu 7:

She is playing music at______________volume and disturbing all her neighbors.

Xem đáp án

Đáp án D

- full volume: âm lượng tối đa

"Cô ấy mở nhạc với mức âm lượng tối đa làm phiền tất cả những người hàng xóm."


Câu 8:

She is always flying______________the handle about the slightest things.
Xem đáp án

Đáp án A       

- fly off the handle: dễ nối giận, dễ nổi cáu    £

"Cô ấy luôn dễ nối giận về những điều nhỏ nhặt nhất."


Câu 9:

______________surprised everybody.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: That + S + V1 +O1 + V2 - singular + O1 (Mệnh đề danh từ "that")

"Việc cô ấy thi đỗ đã làm mọi người ngạc nhiên."


Câu 10:

You shouldn't make a(n) ______________decision. Think about it first.

Xem đáp án

Đáp án A

- snap (adj): vội vã, vội vàng

+ a snap decision: quyết định vội vàng

- spontaneous (adj): tự phát, tự ý      

- abrupt (adj): bất ngờ, đột ngột

- careless (adj): bất cẩn

"Bạn không nên đưa ra quyết định vội vàng. Hãy nghĩ về nó trước."


Câu 11:

People over eighteen are______________for membership in this club.

Xem đáp án

Đáp án C

- eligible for sth: đủ tư cách điều gì

"Người trên 18 tuổi đủ tư cách làm hội viên trong câu lạc bộ này."


Câu 12:

The girl was______________from hospital this morning only a week after her operation,

Xem đáp án

Đáp án D

- discharge (v): xuất (viện)

- evict (v): đuổi ra      

- eject (v): đuổi ra, tống ra

- expel (v): trục xuất  

"Cô gái được xuất viện vào sáng nay chỉ một tuần sau ca phẫu thuật của mình."


Câu 13:

His contract______________in three months, so he's looking for another job.

Xem đáp án

Đáp án B

- run down: ngừng hoạt động

- go out: ra ngoài        

- run out: hết hạn; cạn kiệt

- go away: đi xa

"Hợp đồng anh ấy hết hạn trong ba tháng nữa nên anh ấy đang tìm một công việc khác."


Câu 14:

The little girl can't even sit up yet, ______________stand and walk.
Xem đáp án

Đáp án B

- but for: nếu không có

- all but: gần như        

- let alone: huống chi là, chứ đừng nói đến

- rather than: thay vì

"Bé gái thậm chí còn không thể ngồi dậy, huống chi là đứng và đi."


Câu 15:

I've yet______________a person as David.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: - have/ has + yet + to V: chưa từng làm gì           

                - as + adj + as (so sánh bằng)

"Tôi chưa từng gặp một người nào thú vị như David."

Câu 16:

The economic crisis has brought about a slump______________the world trade,

Xem đáp án

Đáp án A

- slump + in (n): sự sụt giảm nhanh

"Khủng hoảng kinh tế đã làm thương mại thế giới xuống dốc."


Câu 17:

That film was so sad that we all were reduced______________tears at the end.

Xem đáp án

Đáp án C

- reduce sb to tears ~ make sb cry: làm ai khóc

"Bộ phim đó quá buồn đến nỗi mà tất cả chúng tôi đều khóc vào cuối phim."


Câu 18:

Thanks a lot of lending me your raincoat; it really came in______________.

Xem đáp án

Đáp án B

- come in handy ~ to be useful: hữu dụng, có ích

"Cảm ơn nhiều vì đã cho tôi mượn áo mưa của bạn; nó thực sự rất có ích."


Câu 19:

Ben was______________something under his breath, but his son didn't catch what he said.

Xem đáp án

Đáp án B

- mutter sth under one's breath: thì thầm, nói nhỏ, lẩm bấm

"Ben đang lấm bấm điều gì đó, mà con trai anh ấy không nghe thấy anh ấy nói gì."


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Earthquakes are regarded as one of the most devastating forces known to man.

Xem đáp án

Đáp án B

- devastating ~ destructive (adj): tàn phá, hủy diệt

- terrifying (adj): làm khiếp sợ

- fascinating (adj): hấp dẫn, quyến rũ

- mysterious (adj): thần bí


Câu 21:

That stunning beach was overrun with tourists so I decided to go back another day.

Xem đáp án

Đáp án C

A. không có du khách             B. không có đủ du khách

C. đông đúc du khách             D. có du khách đang chạy

- overrun with tourists ~ crowded with tourists: đông đúc du khách

"Bãi biển tuyệt đẹp đó rất đông khách du lịch nên tôi quyết định quay lại đó vào một ngày khác."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A chronic lack of sleep may make us irritableand reduces our motivation to work.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- irritable (adj): bực mình, dễ cáu # calm (adj): bình tĩnh

- uncomfortable (adj): khó chịu, không thoải mái

- responsive (adj): dễ phản ứng lại

- miserable (adj): khổ sở

"Mất ngủ kinh niên có thế khiến chúng ta dễ nối cáu và giảm động lực làm việc."


Câu 23:

It was apparentfrom her face that she was really upset.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- apparent ~ obvious, evident (adj): hiển nhiên, rõ ràng # indistinct (adj): không rõ ràng

- transparent (adj): trong suốt

"Có thể thấy được rõ ràng từ khuôn mặt cô ấy rằng cô ấy thực sự rất thất vọng."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

John is talking to Daisy about the final exam.

John: "I didn't do well in the final exam".

Daisy:" ______________."

Xem đáp án

Chọn đáp án A

John: "Tớ không làm bài tốt ở kì thi cuối cùng." - Daisy: "Thật đáng tiếc quá!"

B. Không có gì (Đáp lại lời cảm ơn)

C. Thật nhàm chán!

D. Chuyện đó sẽ không xảy ra!


Câu 25:

Hoa: "I'm sorrv. I left my laptop home." - Nam:" ______________”.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Hoa: "Tớ xin lỗi. Tớ đã quên máy tính xách tay ở nhà."

- Nam: "Không sao cả. Tớ có một cái khác."

- house (n): ngôi nhà (có thể sờ, thấy được)

- place (n): địa điểm, nơi chốn

- home: nhà (ý nói đến gia đình hơn là ngôi nhà để ở); quê hương; nơi ở của động thực vật, nơi mà ai/ cái gì có thể được tìm thấy

- environment (n): môi trường

"Tỉnh Bắc Ninh là quê hương của nhạc truyền thống..."


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Quan Ho is a Vietnamese style of folk music that is often performed in spring festivals in the north of Vietnam. Bac Ninh province is (26) ______________to the traditional music which was first recorded in the 13th century and officially recognized as the (27) ______________Cultural Heritage by UNESCO in 2009. It is characterized by its meaningful lyrics, folk beauty of music and the way it is performe

There are a large number of Quan Ho melodies. A pair of female singers sing a 'challenge phrase' (cau ra) and a pair of male singers sing 'a matching phrase' (cau doi), which repeats the melody phrase. Most of lyrics focus on topics related to love and sentimental desire of young adults. Hardly any form of cultural activities place men and women (28) ______________an equal basis like Quan Ho; young adults are free to communicate and (29) ______________their feelings with each other and more importantly, lyrics convey their high emphasis on genuine feelings rather than money or social status in a romantic relationship.

Quan Ho seems to be a game instead of a folk music as teams of singers compete with each other through the match of lyrics and of melodies to bring wonderful performance to audiences. The melodies as well as the lyrics are so beautiful and rich in poetry that the appearance of instruments sometimes seems to be abundant; the musical message is sufficient by (30) ______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

In the modern word, people are always looking for more ways of keeping fit and staying healthy. The following are some ways to help you become healthy.

Running is excellent exercise. Before you begin running you should warm up first by using slow movements that make all your muscles work. But be careful! If you stretch when your muscles are cold, you might hurt yourself. Always wear comfortable clothing and make sure your trainers are in good shape. If you wear shoes that support your whole foot well, you will put less pressure on your knees. You should start exercising slowly, at a pace you can keep up for about 15 minutes. Try to exercise on soft ground, as this will protect your knees and hips from too much stress.

It's OK if you sometimes go to bed late but if you usually cut down on your sleep, it will soon have a negative effect on your skin. If you get a good night's rest, it will do you the world of gooD.Lack of sleep can cause acne or dry skin. Make sure that you get a good night's sleep by going to bed and getting up at regular times: don't burn the candle at both ends. During the day, keep active: if you don't get enough exercise during the day, you may end up sleepless all night.

Most of us live in big polluted cities. If you got more fresh air, you would look healthier and more attractive. A brisk walk is one of the best things you can do for circulation and appearance. Walking slowly is useful but a quick pace gets more oxygen into your lungs. So don't just go for a pleasant stroll, try and find an area that doesn't have much pollution, and get moving!

Many young people feel guilty about eating too much chocolate, and some even say that they are addicted to it, though there is no evidence to support this. Nevertheless, if your diet is balanced, you needn't feel guilty: eating chocolate in moderation is fine - but don't eat it instead of a proper meal!

The writer says that you should______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài:"Before you begin running you should warm up first by using slow movements that make all your muscles work."


Câu 32:

Running on soft ground is good because______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Try to exercise on soft ground, as this will protect your knees and hips from too much stress."


Câu 33:

The writer says that going to bed late______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "if you usually cut down on your sleep, it will soon have a negative effect on your skin... Lack of sleep can cause acne or dry skin."


Câu 34:

The best way to get more oxygen is______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "A brisk walk is one of the best things you can do for circulation and appearance. So don't just go for a pleasant stroll, try and find an area that doesn't have much pollution, and get moving!"


Câu 35:

It is nK tn eat chocolate ______________
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông fin trong bài: "Nevertheless, if your diet is balanced, you needn't feel guilty: eating chocolate in moderation is fine..."

Bài dịch:

Trong thế giới hiện đại, con người luôn tìm kiếm nhiều cách để duy trì và giữ sức khỏe tốt. Dưới đây là một số cách giúp bạn khỏe mạnh.

Chạy là bài tập thể dục tuyệt vời. Trước khi bắt đầu chạy bạn nên khởi động trước bằng cách sử dụng các động tác chậm để giúp cơ bắp hoạt động. Nhưng hãy cẩn thận nhé! Nếu bạn căng ra khi cơ bắp bị lạnh, bạn có thể tự làm mình bị đau. Luôn mặc quần áo thoải mái và chắc chắn đôi giày thể thao của bạn còn tốt. Nếu bạn mang giày giúp hỗ trợ tốt cho toàn bộ bàn chân của mình, bạn sẽ giảm áp lực lên đầu gối. Bạn nên bắt đầu tập thể dục từ từ, với tốc độ bạn có thể duy trì trong khoảng 15 phút. Cố gắng tập thể dục trên mặt đất mềm vì điều này sẽ giúp bảo vệ đầu gối và hông của bạn khỏi chịu nhiều áp lực.

Có thể chấp nhận được nếu thỉnh thoảng bạn ngủ muộn, nhưng nếu thường xuyên cắt giảm giấc ngủ của mình thì nó sẽ sớm tác động tiêu cực đến làn da của bạn. Nếu bạn có một đêm nghỉ ngơi tốt, nó sẽ giúp bạn khỏe mạnh hơn. Thiếu ngủ có thể gây ra mụn trứng cá hoặc da khô. Hãy chắc chắn rằng bạn có được một giấc ngủ ban đêm ngon lành bằng cách đi ngủ và thức dậy đúng giờ quy định: đừng vắt kiệt sức mình bằng việc sống một cuộc đời quá bận rộn. Vào ban ngày, hãy duy trì hoạt động: nếu bạn không tập thể dục đủ vào ban ngày, bạn có thể bị mất ngủ cả đêm.

Hầu hết chúng ta sống ở các thành phố lớn ô nhiễm. Nếu bạn nhận được không khí trong lành hơn, bạn sẽ trông khỏe mạnh và hấp dẫn hơn. Đi bộ nhanh là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm để giúp cho việc lưu thông máu và cải thiện ngoại hình. Đi bộ chậm hữu ích nhưng đi bộ với tốc độ nhanh giúp nhận được nhiều oxy hơn vào phổi của bạn. Vì vậy, đừng chỉ đi dạo cho dễ chịu mà hãy cố gắng tìm một nơi không có nhiều ô nhiễm và di chuyển!

Nhiều người trẻ cảm thấy tội lỗi khi ăn quá nhiều sô cô la, và thậm chí một số người nói rằng họ nghiện nó, mặc dù không có bằng chứng nào ủng hộ điều này. Tuy nhiên, nếu chế độ ăn uống của bạn cân bằng, bạn không cần phải cảm thấy tội lỗi: ăn sô cô la điều độ thì tốt - nhưng đừng ăn nó thay cho một bữa ăn thích hợp!


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Railroads reshaped the North American environment and reoriented North American behavior. "In a quarter of a century", claimed the Omaha Daily Republican in 1883, "they have made the people of the United States homogeneous, breaking through the peculiarities and provincialisms which marked separate and unmingling sections."

The railroad simultaneously stripped the landscape of the natural resources, made velocity of transport and economy of scale necessary parts of industrial production, and carried consumer goods to households; itdispatched immigrants to unsettled places, drew emigrants away from farms and villages to cities, and sent men and guns to battle. It standardized time and travel, seeking to annihilatedistance and space by allowing movement at any time and in any season or type of weather. In its grand and impressive terminals and stations, architects recreated historic Roman temples and public baths, French chateaus and Italian bell towers “ edifices that people used as stages for many of everyday life's high emotions: meeting and parting, waiting and worrying, planning new starts or coming home.

Passenger terminals, like the luxury express trains that hurled people over spots, spotlight the romance of railroading. (The twentieth-Century Limited sped between Chicago and New York in twenty hours by 1915). Equally important to everyday life were the slow freight transport chugging through industrial zones, the morning and evening commuter locals shuttling back urban terminals, and the incessant comings and goings that occurred in the classifications, or switching, yards. Moreover, in addition to its being a transportation pathway equipped with a mammoth physical plant of tracks signals, crossings, bridges, and junctions, plus telegraph and telephone lines the railroad nurtured factory complexes, warehouses, and generating stations, forming along its right-of-way what has aptly been called "the metropolitan corridor" of the American landscape.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Ảnh hưởng của kiến trúc cổ đại đến việc thiết kế các nhà ga đường sắt

B. Tâm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên trong sự phát triển đường sắt

C. Tác động của đường sắt vào đời sống hàng ngày ở nước Mỹ vào thế kỉ 19

D. Những tiến bộ về công nghệ trong lĩnh vực truyền thông vào thế kỉ 19

Thông tin trong bài: "Railroads reshaped the North American environment and reoriented North American behavior..." (Các tuyến đường sắt đã định hình lại môi trường Bắc Mỹ và định hướng lại hành vi của người Bắc Mỹ....)

- "Equally important to everyday life were the slow freight transport chugging through industrial zones, the morning and evening commuter locals shuttling back urban terminals, and the incessant comings and goings that occurred in the classifications, or switching, yards." (Điều quan trọng không kém đối với cuộc sống hàng ngày là việc vận chuyển hàng hóa chậm qua các khu công nghiệp, người dân địa phương đi lại hàng ngày qua các nhà ga đô thị, và những chuyến đi và đến liên tục xảy ra ở các bến bãi, nhà ga.)


Câu 37:

It can be inferred from the quote from the Omaha Daily Republican in the first paragraph that railroads______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chúng ta có thế suy ra từ lời trích dẫn của Omaha Daily Republican ở đoạn đầu rằng đường_____________

A. đã làm cho mọi nơi trên đất nước trở nên giàu có hơn nhiều

B. đã mang lại sự thống nhất hơn cho một đất nước đã bị chia cắt

C. đã giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên

D. đã không ảnh hưởng gì đến môi trường của Mỹ

Thông tin trong bài: "In a quarter of a century", claimed the Omaha Daily Republican in 1883, "they have made the people of the United States homogeneous, breaking through the peculiarities and provincialisms which marked separate and unmingling sections." (Omaha Daily Republican tuyên bố vào năm 1883 rằng: "Trong một phần tư thế kỉ, đường sắt đã làm cho người dân Mỹ trở nên đồng nhất, phá vỡ những tính riêng biệt và tác phong tỉnh lẻ đánh dấu các phần riêng biệt và không trộn lẫn.")


Câu 38:

The word "it" in paragraph 2 refers to______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài: "The railroad simultaneously stripped the landscape of the natural resources, made velocity of transport and economy of scale necessary parts of industrial production, and carried consumer goods to households; it dispatched immigrants to unsettled places, drew emigrants away from farms and villages to cities, and sent men and guns to battle." (Đường sắt đồng thời lấy đi phong cảnh của tài nguyên thiên nhiên, làm cho tốc độ vận tải và kinh tế quy mô trở thành bộ phận cần thiết của sản xuất công nghiệp, và vận chuyển hàng tiêu dùng cho các hộ gia đình; nó đưa những người nhập cư đến những nơi chưa có người định cư, thu hút những người di cư từ các nông trại và làng mạc đến các thành phố, và đưa người và súng ra trận.)

it = the railroad


Câu 39:

The word "annihilate" in paragraph 2 is closest in meaning to______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

- annihilate /a'naioleit/ (v) ~ conquer (v): đánh bại, chiến thắng, tiêu diệt

- utilize (v): sử dụng, dùng

- separate (v): tách biệt, tách ra

- mechanize (v): cơ khí hóa

Thông tin trong bài: "It standardized time and travel, seeking to annihilate distance and space by allowing movement at any time and in any season or type of weather." (Nó tiêu chuẩn hóa thời gian và việc đi lại, tìm cách phá vỡ khoảng cách và không gian bằng cách cho phép di chuyển bất cứ lúc nào và bất cứ mùa nào hoặc điều kiện thời tiết nào.)


Câu 40:

All of the following were true of impressive passenger terminals EXCEPT______________
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "In its grand and impressive terminals and stations, architects recreated historic Roman temples and public baths, French chateaus and Italian bell towers - edifices that people used as stages for many of everyday life's high emotions: meeting and parting, waiting and worrying, planning new starts or coming home." (Trong các nhà ga lớn và ấn tượng, các kiến trúc sư đã tái tạo các ngôi đền La Mã lịch sử và nhà tắm công cộng, tháp chuông của Pháp và tháp chuông của Ý- những tòa nhà mà con người dùng để làm sân khấu cho con người thể hiện cảm xúc của mình trong đời sống hàng ngày: gặp gỡ và chia tay, chờ đợi và lo lắng, lên kế hoạch cho những khởi đầu mới hay về nhà.) A đúng

- "Passenger terminals, like the luxury express trains that hurled people over spots..." (Các nhà ga hành khách, giống như những chuyến tàu tốc hành sang trọng đưa mọi người qua các điểm...) B đúng

- "Equally important to everyday life were the slow freight transport chugging through industrial zones, the morning and evening commuter locals shuttling back urban terminals, and the incessant comings and goings that occurred in the classifications, or switching, yards." (Điều quan trọng không kém đối với cuộc sống hàng ngày là việc vận chuyển hàng hóa chậm qua các khu công nghiệp, người dân địa phương đi lại hàng ngày qua các nhà ga đô thị, và những chuyến đi và đến liên tục xảy ra ở các bến bãi, nhà ga.) D đúng


Câu 41:

According to the passage, which type of development lined the area along the metropolitan corridor______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Moreover, in addition to its being a transportation pathway equipped with a mammoth physical plant of tracks signals, crossings, bridges, and junctions, plus telegraph and telephone lines the railroad nurtured factory complexes, warehouses, and generating stations, forming along its right-of-way what has aptly been called "the metropolitan corridor" of the American landscape." (Hơn nữa, ngoài việc nó là một con đường giao thông được trang bị một nhà máy vật lý khổng lồ gồm các tín hiệu đường ray, đường giao nhau, cầu và ngã giao thông, cộng với đường dây điện thoại thì đường sắt còn có các tổ hợp nhà máy, nhà kho và trạm phát điện, hình thành dọc lề đường được gọi một cách khéo léo là "hành lang đô thị" của cảnh quan Hoa Kỳ.) Đây là sự phát triển công nghiệp


Câu 42:

The author mentions the Twentieth-Century Limited as an example of______________.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Passenger terminals, like the luxury express trains that hurled people over spots... (The twentieth-Century Limited sped between Chicago and New York in twenty hours by 1915)." (Các nhà ga hành khách, giống như những chuyến tàu tốc hành sang trọng đưa mọi người qua các điểm...)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) Accordingto a research, (B) manytraumatic experiences (C) has beentraced to events (D) duringchildhoo

Xem đáp án

Chọn đáp án C(has been have been)

- traumatic experiences (cụm danh từ số nhiều): những trải nghiệm về sang chấn

"Theo một nghiên cứu, nhiều trải nghiệm về sang chấn xuất phát từ các sự việc trong thời thơ ấu."


Câu 44:

These dams were (A) used to control flooding, provide water for (B) irrigation, and (C) generatingelectricity (D) for the local are.
Xem đáp án

Chọn đáp án C(generating generate)

Liên từ "and" dùng để nối các động từ "control, provide, generate" (cấu trúc song song) "Những đập này dùng để kiểm soát lũ lụt, cung cấp nước cho việc tưới tiêu và phát điện cho khu vực xung quanh."


Câu 45:

When you talk (A) tothe old woman, please remember (B) to speak out (C) asshe's (D) hard ofhearing.
Xem đáp án

Chọn đáp án B (to speak out to speak up)

- speak out: tuyên bố, nêu quan điểm của mình công khai

- speak up: nói to hơn ~ speak more loudly

"Khi bạn nói chuyện với bà cụ, hãy nhớ nói to lên vì bà ấy bị lãng tai."


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We bought two motorbikes. Neither of them worked well.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

"Chúng tôi đã mua hai xe máy. Không chiếc nào hoạt động tốt."

A, B, D sai ngữ pháp

- Ta dùng "neither of which" để thay cho "neither of them" trong mệnh đề quan hệ.


Câu 47:

Michael said, "You'd better not lend them any money, Jane."
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Michael đã nói, "Bạn tốt nhất không nên cho họ mượn tiền nữa, Jane à."

A. Michael đã hỏi Jane có phải cô ấy đã cho họ mượn tiền không.

B. Michael đã ra lệnh Jane không cho họ mượn tiền nữa.

C. Michael đã khuyên Jane không cho họ mượn tiền nữa.

D. Michael đã ra lệnh Jane không cho họ mượn tiền nữa.

Cấu trúc: - advise sb (not) to do sth: khuyên ai (không) nên làm gì

- order/ command sb (not) to do sth: ra lệnh ai (không) làm gì


Câu 48:

They haven't heard any news from her so far.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Họ đã không nhận được bất cứ tin tức gì của cô ấy cho tới bây giờ."

Cấu trúc: S + have/ has + (not) + pp + O (chủ động) S(O) + have/ has + (not) + been + pp.... (bị động)


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam cannot lend me the book now. He has not finished reading it yet.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Bây giờ Nam không thể cho tôi mượn quyển sách. Cậu ấy vẫn chưa đọc xong." Nam không thể cho tôi mượn quyển sách cho tới khi cậu ấy đọc xong.

A, B, D không hợp nghĩa:

A. Ngay khi Nam không thể đọc xong quyển sách, cậu ấy sẽ cho tôi mượn nó.

B. Sau khi đọc xong quyển sách, Nam không thể cho tôi mượn nó.

D. Sau khi không đọc xong quyển sách, Nam sẽ cho tôi mượn nó.


Câu 50:

My friend is an efficient engineer. It is hard for him to get a jod

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Bạn tôi là một kĩ sư có năng lực. Anh ấy khó kiếm được một công việc." Mặc dù bạn tôi là kĩ sư có năng lực nhưng anh ấy khó kiếm được một công việc.

A, B, D không hợp nghĩa:

A. Thật khó với bạn tôi để kiếm được một công việc vì anh ấy là một kĩ sư có năng lực.

B. Việc bạn tôi là một kĩ sư có năng lực khiến anh ấy khó kiếm được một công việc.

D. Nếu bạn tôi không phải là một kĩ sư có năng lực, anh ấy sẽ kiếm được một công việc.


Bắt đầu thi ngay