Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 13)
-
4233 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
- Reservation /ˌrezəˈveɪʃn/ (n): việc đặt (vé, chỗ)
- Dictation /dɪkˈteɪʃn/ (n): sự đọc chính tả
- Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
- Occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, cơ hội
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Tourism is one of the world's largest industries, and it is the fastest growing. It contributes over £50 billion to the economy annually, over £12 billion of it from overseas visitors. About 25 million overseas visitors come to Britain each year. Tourism is one of the biggest employment (26) ____________in the UK, too - it employs over 1.7 million people, which is more than in the construction or health service industries.
Around 20% of all new (27) ____________are in this industry. These figures are very impressive, but how do they translate into job possibilities for you? There is room in this industry for all sorts of people, with different educational (28) ____________, personal attributes, interests and career aims. A tourist is really a traveller - someone who (29) ____________a journey, usually for recreation, like a holiday or sightseeing. (30) ____________, tourism at its very simplest refers to the industry that provides travel and entertainment facilities for people away from their own homes.
Chọn đáp án B
- employment sectors = the industries and services in a country that are responsible for employment: lĩnh vực việc làm
Câu 3:
Around 20% of all new (27) ____________are in this industry.
Chọn đáp án D
- job (n-countable) ~ job (uncountable): công việc, việc làm
"Around 20% of all new jobsare in this industry." (Khoảng 20% trong số tất cả các việc làm mới là trong ngành công nghiệp này.)
Câu 4:
There is room in this industry for all sorts of people, with different educational (28) ____________, personal attributes, interests and career aims.
Chọn đáp án A
- educational backgrounds: trình độ học vấn
Câu 5:
What did Marie Curie first become interested in which lead to her experiments'?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "She became interested in x-rayswhich had been recently discovered." (Bà ấy bắt đầu quan tâm đến tia X mà đã được khám phá gần đây.)
Câu 6:
Marie Curie discovered two new elements for the periodic table, radium and____________
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "Marie named one of the elements polonium after her home country, Poland, and the other she named it radiumbecause it gave off so many strong rays." (Marie đã đặt tên một trong những nguyên tố là polonium theo tên quê hương của bà ấy, Ba Lan, và nguyên tố khác mà bà ấy đặt tên là radium vì nó phát ra rất nhiều tia mạnh.)
Câu 7:
What does the word "it" as used in the phrase "by selling it" refer to?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "As a child, she hunted game with such success that, according to legend, by selling itin Cincinnati, Ohio, she was able to pay off the mortgage on the family farm". (Khi còn nhỏ, bà ấy đã săn trò chơi với thành công như thế đến nỗi, theo truyền thuyết, bằng cách bán nó ở Cincinati, Ohio, bà ấy đã có thể trả hết khoản thế chấp trong trang trại của gia đình) it = game
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
A. Annie Oakley was a talented and popular entertainer.
C. Queen Victoria was brave when she held a cigarette for Annie Oakley.
D. Buffalo Bill Cody was not as good a marksman as Annie Oakley.
Chọn đáp án A
A. Annie Oakley là một nghệ sĩ giải trí tài năng và nổi tiếng.
B. Frank E. Butler ghen tị với tài năng và sự nổi tiếng của vợ mình.
C. Nữ hoàng Victoria đã dũng cảm khi cầm điếu thuốc cho Annie Oakley.
D. Buffalo Bill Cody không phải là một tay thiện xạ giỏi như Annie Oakley.
Thông tin trong bài: "Annie Oakley, an intriguing figure in American entertainment, was a markswoman who starred in Buffalo Bill's Wild West Show, where she was often called "Little Sure Shot."
- Billed as "Miss Annie Oakley, the Peerless Lady Wing-Shot," she was one of the show's star attractions for sixteen years."
- "Oakley never failed to delight her audiences, and her feats of marksmanship were truly incredible."
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies.
B. I would go to the movies when I had done so much work.
C. A lot of work couldn't prevent me from going to the movies.
D. I never go to the movies if I have work to do.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
"If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies" - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ.
Câu 10:
She applied for the job abroad. She wanted to develop herself and earn more money.
B. So as to earn more money for development, she applied for the job abroad.
C. She applied for the job abroad, so she developed herself and earn more money.
D. To earn more money was the reason why she applied for the job abroad
Chọn đáp án A
"Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài. Cô ấy muốn phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn."
A. Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài để phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.
B. Để kiếm nhiều tiền hơn cho sự phát triển, cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.
C. Cô ấy nộp đơn xin việc ở nước ngoài nên cô ấy đã phát triển bản thân mình và kiếm nhiều tiền hơn.
D. Kiếm nhiều tiền hơn là lý do cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.
Cấu trúc: so as to/ in order to + V: để làm gì (diễn tả mục đích)