Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 11)
-
4235 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án D
- Divisible /dɪˈvɪzəbl/ (adj): có thể chia được
- Design /dɪˈzaɪn/ (n,v): thiết kế
- Disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh, bệnh tật
- Excursion /ɪkˈskɜːʃn/ (n): cuộc đi tham quan, cuộc đi chơi
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
- Candidate /ˈkændɪdət/ (n): ứng viên, thí sinh
- Adventurous /ədˈventʃərəs/ (adj): thích phiêu lưu, mạo hiểm
- Relevant /ˈreləvənt/ (adj): thích hợp, thích đáng; có liên quan
- Applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin việc, người nộp hồ sơ
Câu 3:
I regret to tell you that a rise in salary is_____________just now.
Chọn đáp án D
- out of work: thất nghiệp
- out of control: ngoài tầm kiểm soát
- out of date: hết hạn, lỗi thời
- out of the question: không thể, không được phép, không đáng bàn
"Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng việc tăng lương bây giờ là không thể được."
Câu 4:
The number of vehicles on the roads_____________increasing, so we need to build more roads.
Chọn đáp án A
- The number of (số lượng những...): đi với danh từ đếm được số nhiều, động từ theo sau chia ở dạng số ít.
"Số lượng các phương tiện trên đường đang gia tăng, vì thế chúng ta cần xây nhiều con đường hơn."
Câu 5:
The fire caused_____________damage that that building had to be destroyed.
Chọn đáp án A
Cấu trúc: so + much + N-uncountable + that clause (quá nhiều... đến nỗi mà...)
"Trận hỏa hoạn đã gây ra quá nhiều thiệt hại đến nỗi mà tòa nhà phải bị phá hủy."
Câu 6:
When the first child was born, they_____________for three years.
Chọn đáp án B
"Lúc đứa con đầu tiên của họ được sinh ra thì họ đã kết hôn được 3 năm rồi."
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +...
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ
Câu 7:
The Beauty Contest is_____________start at 8:00 a.m our time next Monday.
Chọn đáp án B
"Cuộc thi hoa hậu chắc chắn sẽ bắt đầu lúc 8 giờ 30 sáng thứ 2 tuần sau theo giờ của chúng ta."
- be due to V: mong đợi xảy ra (nói về 1 sự kiện/ sự việc mong đợi xảy ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai (có kèm thời gian))
- due to + V-ing/ N ~ because of: bởi vì
E.g: The match was cancelled due to the heavy snow.
- be bound to + V ~ certain or extremely likely to happen: chắc chắn xảy ra
E.g: It's bound to be rainy again tomorrow.
- be about to + V ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó
E.g: They are about to leave here.
- be on the point of + V-ing ~ to be going to do something very soon: sắp sửa làm gì đó
E.g: When they were on the point of giving up hope, a man arrived and helped them.
Một số cụm từ diễn tả nghĩa tương tự như to be about to infinitive: - be about to + bare Verb: sắp làm gì đó - be on the verge of/ on the brink of/ on the point of + Ving/ N: đều diễn tả một điều gì đó, hành động nào đó sắp xảy ra (Tuy nhiên, cụm từ on the point of mang văn phong trang trọng hơn cả) E.g: People are on the verge of starvation as the drought continues. (Mọi người sắp chết đói khi hạn hán tiếp tục.) She is on the point of bursting into tears. (Cô ta sắp bật khóc.) - be due to + infinitive: nói về 1 sự kiện/ sự việc mong đợi xảy ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai (có kèm thời gian) E.g: The train is due to leave at 5 a.m. (Chuyến tàu sẽ rời đi vào lúc 5 giờ sáng.) - due to + N (do, vì): còn dùng để đưa ra lý do cho điều gì đó E.g: Due to illness, Mary is unable to perform tonight. (Vì bị ốm nên Mary không thể biểu diễn tối nay được.) - be set to + infinitive: nói về những thứ sắp xảy ra theo dự kiến E.g: Prices are set to rise once more. (Giá sẽ tăng một lần nữa.) - be bound/sure/certain to + infinitive: khẳng định điều gì đó chắc chắn xảy ra trong tương lai E.g: The president is certain to resign. (Chủ tịch chắc chắn sẽ từ chức.) |
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They conducted a campaign to promote people's awareness of environmental problems.
Chọn đáp án C
- encourage (v): khuyến khích, động viên
- hinder (v): cản trở, gây trở ngại
- publicize (v): quảng cáo, đưa ra công khai
- strengthen (v): tăng cường
- promote (v) ~ encourage: đẩy mạnh, khuyến khích
"Họ đã thực hiện một chiến lược để tăng cường ý thức của mọi người về các vấn đề môi trường."
Câu 9:
Sally has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the world; she must be on cloud nine now.
Chọn đáp án D
- on could nine ~ extremely happy: cực kì sung sướng/ hạnh phúc, lên đến chín tầng mây
A. extremely panicked: cực kì hoảng sợ
C. incredibly optimistic: cực kì lạc quan
B. obviously delighted: rất vui sướng
D. desperately sad: cực kì buồn, rất buồn
Do đó: on cloud nine # desperately sad
"Sally vừa mới nhận được học bổng toàn phần đến một trong những trường đại học danh tiếng nhất trên thế giới, bây giờ chắc là cô ấy rất vui sướng."
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The (26)_____________American watches television for more than four hours a day. A recent study found that children 6 months to 6 years old spend on average 2 hours a day watching television, using a computer or playing a video game. That is three times as long as they spend reading or being read to. Television makes children violent and aggressive. (27) _____________to the National Institute of Mental Health, there is a consensus developing among members of the research community that violence on television does (28) _____________to aggressive behaviour by children and teenagers who watch the programs.
Television discourages face-to-face interaction among children or families. Sitting (29) _____________ in front of the television leads to weight gain, increasing the chances of diabetes in children and heart disease in adults. Television programs model undesirable behaviour such as drug and alcohol use or (30) _____________relationships. Research indicates that students may be less able to engage in formal descriptions of events or objects than their peers in the past.
Chọn đáp án B
- Standard (adj): tiêu chuẩn- average (adj): trung bình
- balanced (adj): cân bằng- moderate (adj): vừa phải, điều độ
"The averageAmerican watches television for more than four hours a day." (Người Mỹ trung bình xem truyền hình khoảng hơn 4 tiếng mỗi ngày.)
Câu 11:
In a car accident he_____________.
Chọn đáp án B
Trong vụ tai nạn ô tô, ông ấy _______________.
A. bị bỏng cả hai cánh tay
B. bị gãy chi
C. bị thương ở một chân
D. bị đau ở mắt
Thông tin trong bài: "After entering France’s naval academy and travelling around the world, he was involved in an almost fatal car accident that left him seriously injured with two broken arms." (Sau khi vào học viện hải quằn của Pháp và đi du lịch khắp thế giới, ông ấy dính vào một vụ tai nạn ô tô suýt chết khiến ông ấy bị thương nặng với hai cánh tay bị gãy.)
Câu 12:
According to the passage, clouds are primarily formed by water_____________.
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, mây chủ yếu được hình thành bằng cách nước_____________.
A. kết tủa trên mặt đấtB. chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng
C. bốc hơi từ đại dươngD. bị gió cuốn theo
Thông tin trong bài: "Evaporated from the oceans, water vapor forms clouds, some of which are transported by wind over the continents." (Bốc hơi từ các đại dương, hơi nước tạo thành mây, một số được gió mang qua các lục địa.)
Câu 13:
She behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Chọn đáp án B
Which: đại từ quan hệ có thể thay thế cho cả mệnh đề phía trước với nghĩa "điều mà"
E.g: He came here yesterday, which made me surprised.
She behaved in a very strange way. That surprised me a lot. She behaved very strangely, which surprised me very much. (Cô ấy đã cư xử rất lạ, điều mà đã khiến tôi rất ngạc nhiên.)
A. sai ngữ pháp ("that" không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)
C. sai nghĩa (Điều gần như đã khiến tôi ngạc nhiên là cách cô ấy cư xử lạ.)
D. sai nghĩa (Tôi gần như không bị ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ của cô ấy.)