Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 15)
-
4229 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Yesterday, I_____________a serious accident while I_____________on the beach
A. see – am walkingB. saw - was walking
Chọn đáp án B
Đây là sự kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn "was/ were + V-ing”, hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn "V2-ed") "Hôm qua tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong khi tôi đang đi dạo trên bãi biển."
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Sorry, I can't come to your birthday party. I am snowed under withwork now.
Chọn đáp án D
- relaxed about: thư giãn
- busy with: bận rộn
- interested in: thích thú, quan tâm
- free from: rảnh rỗi, tự do, thoát khỏi
- be snowed under with: to have so much work that you have problems dealing with it all: có nhiều việc phải làm...
Do đó: snowed under with # free from
"Xin lỗi, tớ không thể đến bữa tiệc sinh nhật của cậu được. Bây giờ tớ đang bận giải quyết nhiều việc quá."
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Mai: "Don't forget to send your parents my regards." - Nga:" _____________."
Chọn đáp án D
- Mai: "Đừng quên gửi tới ba mẹ bạn lời chào của mình nhé." - Nga:"_____________"
A. Rất hân hạnh.B. Ý tưởng hay đấy, cảm ơn nhé.
C. Không sao cả, đừng bận tâm.D. cảm ơn bạn, mình sẽ làm.
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Everybody likes to feel that she or he is special. Sadly, many of us grow up believing that we're not special at all. We wish that we could be more attractive or better at sports. We wish we had more money or nicer clothes. Like the Tin Man, the Scarecrow, or the Cowardly Lion from The Wizard of Oz, we think we're not good enough just as we are. In the film, The Tin Man wishes he had a heart. The Scarecrow wishes that he had a brain, and the Lion wants courage. Eventually, each of them realizes that he already has what he wants. Nearly all parents want us to be the best we can be. They occasionally attempt to encourage us to do better by comparing us to others. They mean well, but the message we usually get is that we're not good enough. We start to believe that the only way we can be special is by being better than somebody else, but we are frequently disappointed. There will always be somebody out there that is better than we are at something. There are a lot of people around who may not be as intelligent as we are but who are better at sports. Or they may not be as handsome, but they have more money. It is unthinkable for us to be better than everybody else all the time. Like the Tin Man, the Scarecrow, and the Cowardly Lion, we all need what we believe will make us better people. What we don't understand is that often we already have inside us the very things that we look for. Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot. Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special.
What is the writer's main purpose in writing the essay?
A. To talk about your family problems
C. To describe how intelligent we are
D. To suggest how people can change their way of life
Chọn đáp án B
- Mục đích chính của tác giả khi viết bài luận là gì?
A. Để nói về những vấn đề gia đình
B. Để giải thích tầm quan trọng của việc là chính mình
C. Để miêu tả chúng ta thông minh như thế nào
D. Để gợi ý mọi người có thể thay đổi cách sống của mình như thế nào
Thông tin trong bài: "What we don't understand is that often we already have inside US the very things that we look for." (Những gì chúng ta không hiểu là chúng ta thường có sẵn bên trong mình những thứ mà chúng ta đang tìm kiếm.)
- "Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot. Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special." (Bố mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như những gì chúng ta đang có. Có lẽ không ai nói với họ khi họ trưởng thành, hoặc có thể họ đã quên. Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của mình, đều đặc biệt.)
Câu 5:
What does the writer say about our parents?
B. They never forget to tell us that we are special
C. They always tell us that we are special
D. They frequently forget to tell us that we are special
Chọn đáp án D
Tác giả nói gì về bố mẹ của chúng ta?
A. Họ luôn bảo với chúng ta rằng chúng ta đủ tốt
B. Họ chưa bao giờ quên bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
C. Họ luôn bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
D. Họ thường quên bảo với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt
Thông tin trong bài: "Our parents often forget to tell us that we are special, that we are good enough just as we are. Perhaps no one told them when they were growing up, or maybe they just forgot." (Bố mẹ của chúng ta thường quên nói với chúng ta rằng chúng ta đặc biệt, rằng chúng ta đủ tốt như những gì chúng ta đang có.)
Câu 6:
The author of this essay believes that_____________.
A. we are all good enough just the way we are
B. the richer you are, the better you are
D. not everyone can be special
Chọn đáp án A
Tác giả bài viết tin rằng______________.
A. tất cả chúng ta đủ tốt theo cách của riêng mình
B. bạn càng giàu bạn càng giỏi
C. những người thông minh đặc biệt hơn người khác
D. không phải mọi người có thể đặc biệt
Thông tin trong bài: "Sadly, many of us grow up believing that we're not special at all." (Đáng buồn thay, nhiều người trong chúng ta lớn lên tin rằng chúng ta không đặc biệt chút nào.)
- "Either way, it's up to us to remind them sometimes that each of us, in our own way, is special." (Dù bằng cách nào, đôi khi chúng ta phải nhắc nhở họ rằng mỗi chúng ta, theo cách riêng của mình, đều đặc biệt.)
Câu 7:
According to the passage, who moved to Pittsburgh in great numbers after the Civil War?
A. Native American tribesB. British soldiers
Chọn đáp án D
Theo bài đọc, ai đã chuyển đến Pittsburgh với số lượng lớn sau Nội chiến?
A. Các bộ lạc thổ dân Mỹ bản địaB. Binh lính Anh
C. Liên minh cựu chiến binhD. Người nhập cư châu Âu
Thông tin trong bài: "After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there." (Sau Nội chiến Mỹ, số lượng lớn người nhập cư châu Âu đã làm tăng dân số của Pittsburgh, và các ông trùm công nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng để chế thép của mình ở đó.)
Câu 8:
Which of the following phrases is closest in meaning to the phrase "focus of historic friction" in the passage?
A. center of an important conflictB. Museum for historical photographs
Chọn đáp án A
"After the American Civil War, great numbers of European immigrants swelled Pittsburgh's population, and industrial magnates such as Andrew Carnegie, Henry Clay Frick, and Thomas Mellon built their steel empires there. The city became the focus of historic friction between labor and management, and the American Federation of Labor was organized there in 1881." (Sau Nội chiến Mỹ, số lượng lớn người nhập cư châu Âu đã làm tăng dân số của Pittsburgh, và các ông trùm công nghiệp như Andrew Carnegie, Henry Clay Frick và Thomas Mellon đã xây dựng đế chế thép của mình ở đó. Thành phố trở thành tâm điểm của các cuộc xung đột lớn giữa lao động và quản lý, và Liên đoàn Lao động Mỹ đã được tổ chức ở đó vào năm 1881.) focus of historic friction ~ center of important conflict: tâm điếm của các cuộc xung đột, va chạm lớn
Câu 9:
You should have persuaded him to change his mind.
A. You should persuade him to change his mind.
C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn't.
Chọn đáp án C
Câu ban đầu: "Đáng lẽ bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến."
Should have Vpp/ed: đáng lẽ đã nên làm gì (nhưng đã không làm)
Câu A là lời khuyên ở thì hiện tại (khuyên việc chưa làm).
Câu B, D sai nghĩa
Rất cần thiết để thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến nhưng bạn đã không làm."