Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 17)
-
4242 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Capacity /kəˈpæsəti/ (n): sức chức; năng lực, khả năng
Conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ (n): cuộc đàm thoại
Disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất
Sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj): thông cảm
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ (n): đồ đạc
Confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tự tin
Reference /ˈrefrəns/ (n): tham khảo
Dependence /dɪˈpendəns/ (n): sự phụ thuộc
Câu 3:
Tim: "Do you need any help? - Jenifer:" _____________"
C. Let me help you.D. I'm sorry.
Chọn đáp án B
Tim: "Cậu có cần giúp đỡ không?" - Jenifer: "Không, cám ơn cậu. Tớ ổn."
A. Tớ có thể giúp cậu như thế nào?
C. Để tớ giúp cậu.
D. Tớ xin lỗi
Câu 4:
The writer has to_____________.
A. send emails all day
B. find out if new ideas could actually work
C. entertain the holiday reps
Chọn đáp án B
Người viết phải______________.
A. gửi email cả ngày
B. tìm hiểu xem những ý tưởng mới có thực sự hiệu quả hay không
C. tiếp đãi những người chăm sóc kì nghỉ của khách hàng
D. dành toàn bộ thời gian để họp ở cơ quan
Thông tin trong bài: "I work with resort supervisors, use their local knowledge of bars and clubs for venues, talk through new ideas and find out how existing ones are working." (Tôi làm việc với những người giám sất khu nghỉ dưỡng, sử dụng kiến thức địa phương của họ về các quán bar và câu lạc bộ cho các địa điểm, nói chuyện thông qua các ý tưởng mới và tìm hiểu xem những ý tưởng hiện có hiệu quả như thế nào.)
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Newspaper publishers in the United States have long been enthusiastic users and distributors of weather maps. Although some newspapers that had carried the United States Weather Bureau's national weather map in 1912 dropped it once the novelty had passed, many continued to print the daily weather chart provided by their local forecasting office. In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumedthe daily weather map. In 1935, The Associated Press (AP) news service inaugurated its WirePhoto network and offered subscribing newspapers morning and afternoon weather maps redrafted by the AP's Washington, B.C., office from charts provided by the government agency. Another news service, United Press International (UPI), developed a competing photowire network and also provided timely weather maps for both morning and afternoon newspapers. After the United States government launched a series of weather satellites in 1966, both the AP and UPI offered cloud-cover photos obtained from the Weather Bureau.
In the late 1970’s and early 1980's, the weather map became an essential ingredient in the redesign of the American newspaper. News publishers, threatened by increased competition from television for readers' attention, sought to package the news more conveniently and attractively. In 1982, many publishers felt threatened by the new USA Today, a national daily newspaper that used a page-wide full-color weather map as its key design element. That the weather map in USA today did not include information about weather fronts and pressures attests tothe largely symbolic role it played. Nonetheless, competing local and metropolitan newspapers responded in a variety of ways. Most substituted full-color temperature maps for the standard weather maps, while othersdropped the comparatively drab satellite photos or added regional forecast maps with pictorial symbols to indicate rainy, snowy, cloudy, or clear conditions. A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informative yet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or imminent weather event. Ironically, a newspaper's richest, most instructive weather maps often are comparatively small and inconspicuous
What does the passage mainly discuss?
A. The differences between government and newspaper weather forecasting in the United States
C. A comparison of regional and national weather reporting in the United States
D. Information that forms the basis for weather forecasting in the United States
Chọn đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự khác nhau giữa dự báo thời tiết của chính phủ và báo chí ở nước Mỹ
B. Lịch sử của việc xuất bản bản đồ thời tiết trong ngành báo chí Mỹ
C. Một sự so sánh giữa bản tin thời tiết của quốc gia và vùng miền ở nước Mỹ
D. Thông tin hình hành nền tảng cho dự báo thời tiết ở nước Mỹ
Thông tin trong bài: "Although some newspapers that had carried the United States Weather Bureau's national weather map in 1912 dropped it once the novelty had passed, many continued to print the daily weather chart provided by their local forecasting office." (Mặc dù một vài tờ báo mà in bản đồ thời tiết quốc gia của cục thời tiết Mỹ vào năm 1912 đã bỏ nó một khi nó không còn gì mới lạ thì nhiều hãng vẫn tiếp tục in bản đồ thời tiết do cơ quan dự báo thời tiết địa phương của họ cung cấp.)
- "In 1982, many publishers felt threatened by the new USA Today, a national daily newspaper that used a page-wide full-color weather map as its key design element." (Vào năm 1982, nhiều nhà xuất bản đã cảm thấy mối đe dọa từ USA Today - tờ báo hàng ngày của quốc gia mà sử dụng một loại bản đồ thời tiết rộng 1 trang giấy với đầy đủ các màu như là yếu tố chính trong thiết kế của họ.)
Câu 6:
The word "resumed" in the passage is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án A
Từ "resumed" trong bài đọc gần nghĩa nhất với từ_______________.
A. bắt đầu lại
B. giữ lại, ngăn lại
C. nghĩ kĩ, cân nhắc cẩn thận
D. đề cập đến, nhắc đến
"In the 1930's, when interest in aviation and progress in air-mass analysis made weather patterns more newsworthy, additional newspapers started or resumedthe daily weather map." (Vào những năm 1930, khi mối quan tâm đến lĩnh vực hàng không và tiến bộ trong việc phân tích khối không khí đã khiến các kiểu thời tiết đáng đăng báo hơn, có thêm một số tờ báo đã bắt đầu hoặc bắt đầu lại việc in bản đồ thời tiết hàng ngày.)
Do đó: resumed ~ began again
Câu 7:
In contrast to the weather maps of USA Today, weather maps in The New York Times tended to be_____________.
A. printed in foil colorB. included for symbolic reasons
Chọn đáp án D
Trái với bản đồ thời tiết của tờ USA Today thì bản đồ thời tiết ở tờ New York Times có khuynh hướng_______________.
A. in bằng màu lá
B. được bao gồm vì lý do tượng trưng
C. dễ hiểu bởi độc giả
D. đầy đủ thông tin chi tiết
Thông tin trong bài: "A few newspapers, notably The New York Times, adopted a highly informativeyet less visually prominent weather map that was specially designed to explain an important recent or imminent weather event." (Một vài tờ báo, nổi bật là tờ New York Times, đã đưa ra bản đồ thời tiết mang tính thông tin cao nhưng kém bắt mắt hơn, được thiết kế đặc biệt đế giải thích một sự kiện thời tiết quan trọng gần đằy hoặc sắp xảy ra.)
Câu 8:
"Would you like to attend the party with me, Mary?", said John.
A. John asked Mary if you would like to attend the party with me.
B. John said to Mary that he would like to attend the party with her.
C. John told Mary to attend the party.
Chọn đáp án D
"Bạn có muốn tham dự bữa tiệc với tớ không, Mary?" John nói John đã mời Mary tham dự bữa tiệc với anh ấy.
Cấu trúc: invite sb to do sth (mời ai làm gì)
- A, B, C sai nghĩa
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn't take her father's advice. That's why she is out of work.
B. If she took her father's advice, she would not be out of work.
C. If she had taken her father’s advice, she would not be out of work.
D. If she takes her father's advice, she will not be out of work.
Chọn đáp án C
"Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ cô ấy thất nghiệp." Nếu cô ấy đã nghe lời bố mình thì bây giờ cô ấy không thất nghiệp.
- Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố (sự việc quá khứ dùng câu điều kiện loại 3)
- Vì thế bây giờ cô ấy thất nghiệp (sự việc hiện tại dùng câu điều kiện loại 2)
câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả thiết trái với thực tế trong quá khứ, kết quả trái với thực tế hiện tại)
Cấu trúc: If + S + had (not) + PP, S + would (not) + V (bare-inf)
Câu 10:
We chose to find a place for the night. We found the bad weather very inconvenient.
A. Bad weather was approaching, so we started to look for a place to stay.
B. The bad weather prevented us from driving any further.
D. Because the climate was so severe, we were worried about what we'd do at night.
Chọn đáp án C
"Chúng tôi đã quyết định tìm một địa điểm để qua đêm. Chúng tôi đã cảm thấy thời tiết xấu không thuận lợi."
- chose to find = decided to find
A. Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi đã bắt đầu tìm một địa điểm ở lại.
B. Thời tiết xấu đã ngăn cản chúng tôi lái xe đi xa hơn.
C. Bởi vì thời tiết xấu đã đến nên chúng tôi đã quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm.
D. Bởi vì khí hậu quá khắc nghiệt nên chúng tôi lo lắng về việc làm gì vào ban đêm.