Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 5)

  • 4234 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

- Vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn

- Equation /ɪˈkweɪʒn/ (n): phương trình

- Decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định

- Competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ (n): cuộc thi, cuộc cạnh tranh


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

- Appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá, đánh giá cao

- Suspicious /səˈspɪʃəs/ (adj): hoài nghi, nghi ngờ

- Efficient /ɪˈfɪʃnt/ (adj): hiệu quả, hiệu lực

- Apprentice /əˈprentɪs/ (n): người tập sự


Câu 3:

Mark t letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

- Majority /məˈdʒɒrəti/ (n): đa số

- Astronomy /əˈstrɒnəmi/ (n): thiên văn học

- Ceremony /ˈserəməni/ (n): nghi lễ

- Investiture /ɪnˈvestɪtʃə(r)/ (n): lễ phong chức


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- Appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị

- Ancestry /ˈænsestri/ (n): tổ tông, dòng họ

- Absolute /ˈæbsəluːt/ (adj): tuyệt đối

- Ancestor /ˈænsestə(r)/ (n): tổ tiên


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

At that time, I was at a______________to know what to say.

Xem đáp án

Đáp án C

- at a loss: không biết làm/ nói gì

"Vào thời điểm đó, tôi đã không biết nói gì."


Câu 6:

It never______________my mind that she might lose.

Xem đáp án

Đáp án C

- cross one's mind ~ come into one's mind: chợt nảy ra trong đầu

"Tôi chưa bao giờ có suy nghĩ là cô ấy có thể thua."


Câu 7:

If he______________hard for the exam last month, he______________a first-year student now.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: If clause (type 3), main clause (type 2) _ câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + 2 nói về giả thiết trái với thực tế trong quá khứ còn kết quả trái với thực tế ở hiện tại

"Nếu tháng trước cậu ấy đã ôn thi chăm chỉ thì bây giờ cậu ấy là sinh viên năm nhất."


Câu 8:

He can always bank______________his sister to give him useful advice.

Xem đáp án

Đáp án D

- bank on (ph.v): dựa vào, đặt hi vọng vào ai/ cái gì

"Anh ấy luôn dựa vào chị mình để đưa cho anh ấy lời khuyên hữu ích."


Câu 9:

She saw______________of tiny, multi-coloured fish.

Xem đáp án

Đáp án A

- shoals of fish: đàn cá

"Cô ấy đã nhìn thấy những đàn cá nhỏ nhiều màu sắc."


Câu 10:

We will have to______________the decision until Tom gets back from his holiday.

Xem đáp án

Đáp án B

- defer ~ put off: trì hoãn

- confer sth (v): phong, ban; confer with sb: bàn bạc, hội ý với ai

- refer + to (v): nói đến, đề cập

- infer (v): luận ra, suy ra

"Chúng tôi phải hoãn quyết định cho đến khi Tom đi nghỉ về."


Câu 11:

I don't think that TV viewers like that film, ______________?

Xem đáp án

Đáp án D

- Mệnh đề phía trước bắt đầu bằng "I don't think" nên phần hỏi đuôi theo mệnh đề phụ phía sau. "Tôi không nghĩ người xem truyền hình thích bộ phim đó, phải không?"


Câu 12:

My mother decided to give up her job for the______________of her children.

Xem đáp án

Đáp án A

- sake (n): mục đích, lợi ích

+ for the sake of sb: vì ai, vì lợi ích của ai

- care (n): sự quan tâm

- advantage (n): thuận lợi       

- concern (n): sự quan tâm

"Mẹ tôi đã quyết định bỏ việc vì các con của mình."


Câu 13:

My grandmother's savings were considerable as she had______________some money every week.

Xem đáp án

Đáp án A

- put by: để dành, tiết kiệm

"Khoản tiết kiệm của bà tôi rất đáng kể vì bà đã để dành một ít tiền mỗi tuần."


Câu 14:

When I went into dining room later, the______________of the dinner were still on the table.

Xem đáp án

Đáp án A

- remains: đồ ăn thừa 

- results: kết quả

- remnants: vật còn thừa, tàn dư        

- relics: di tích

"Lúc tôi đi vào phòng ăn sau đó, phần đồ ăn thừa của bữa tối vẫn còn trên bàn."


Câu 15:

When his alarm went off, he shut it off and slept for______________15 minutes.
Xem đáp án

Đáp án C

- another + từ chỉ số lượng + N số nhiều: thêm... nữa

"Khi đồng hồ báo thức kêu, anh ấy đã tắt nó và ngủ thêm 15 phút nữa."


Câu 16:

You look rather______________. Are you worried about something?

Xem đáp án

Đáp án D

- preoccupied (adj): lo lắng, bận tâm

"Bạn trông hơi lo lắng. Bạn đang lo lắng về điều gì phải không?"


Câu 17:

He was______________disappointed at the result of the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

- bitterly + disappointed: cực kì thất vọng

"Anh ấy rất thất vọng về kết quả kì thi.”


Câu 18:

I can't stand my cousin. She's always blowing her own______________and telling everyone that she knows everything.

Xem đáp án

Đáp án D

- blow one's own trumpet ~ boast: khoe khoang

"Tôi không thể chịu đựng được chị họ của mình. Chị ấy luôn khoe khoang và bảo với mọi người rằng chị ấy biết mọi thứ."


Câu 19:

Lan's illness made her______________of concentration.

Xem đáp án

Đáp án C

"Bệnh của Lan đã khiến cô ấy không thể tập trung."

- incapable of sth: không có khả năng/ không thể làm gì

- incompetent: không có năng lực

- unable + to do sth: không có khả năng làm gì

- powerless + to do sth (adj): bất lực, không có sức mạnh

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

People who drive their cars so fast really get up my nose.

Xem đáp án

Đáp án C

- get up one’s nose ~ annoy sb: làm ai bực mình

A. làm tôi sợ

B. làm tôi vui lòng

D. làm tôi lo lắng

"Những người lái xe quá nhanh thực sự làm tôi bực mình."


Câu 21:

She was like a cat on a hot tin roof before her driving test.

Xem đáp án

Đáp án A

- like a cat on a hot tin roof ~ like a cat on hot bricks ~ very nervous: rất căng thẳng, bồn chồn

B. rất bận rộn

C. rất mệt

D. rất thư giãn

"Cô ấy đã rất căng thẳng trước kì thi bằng lái xe của mình."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I don't like my new neighbor. She is a cold fish.

Xem đáp án

Đáp án B

- a cold fish (n): không thân thiện, không lộ cảm xúc # friendly (adj): thân thiện

- displeased (adj): không hài lòng

- unsympathetic (adj): không biết cảm thông

- enthusiastic (adj): nhiệt tình, hăng hái

"Tôi không thích người hàng xóm mới của mình. Cô ấy không thân thiện."


Câu 23:

Emissions from the factory are widely suspected of having a detrimental effect on health.

Xem đáp án

Đáp án D

- detrimental (adj): có hại, bất lợi # beneficial (adj): có lợi

- considerable (adj): đáng kể

- harmful (adj): có hại

- enormous (adj): to lớn

"Khí thải từ nhà máy đó khiến nhiều người nghi ngờ là có ảnh hưởng có hại đến sức khỏe."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Customer: "Can I try this shirt on?"

Salesgirl:"  ______________"

Xem đáp án

Đáp án D

Khách hàng: "Tôi có thế thử cái áo sơ mi này được không?

Cô bán hàng:"____________"

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong một tiếng nữa ạ.

B. Xin lỗi, ở đây chỉ nhận tiền mặt ạ.

C. Vâng, nó thì khá rẻ. Nó có giá 50 đô la ạ.

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia ạ.


Câu 25:

David is in Ha Noi City and is asking for directions to the post office.

David: "Can you show me the way to the nearest post office, please?" - Passer-by:" ______________"

Xem đáp án

Đáp án B

David: “Bạn làm ơn chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất được không?”

Người qua đường: “___________”

A. Không đời nào.                                          B. Nó chỉ ở quanh góc kia thôi.

C. Hãy tra cứu nó trong cuốn từ điển!            D. Không có giao thông ở gần đây.

Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

A certain relationship cannot exist without communication. A healthy relationship does not exist without effective communication. (26) ______________effective communication we create the characteristics of healthy relationships, such as trust, openness, and intimacy. We need effective communication to resolve conflicts, solve problems, and make decisions that contribute to the strength of a relationship. While patterns of communication may vary according to our personal style and family and cultural background, being able to (27) ______________our values, opinions, feelings, and dreams is important in any meaningful relationship. Everything we know about ourselves and others can only be processed through some form of communication. Effective communication is a shared responsibility that involves both sending and receiving messages. Strategies for effective communication involve verbal skills, active listening, and the ability to resolve problems or issues.

Communication in relationships is one of the most (28) ______________and strategic activities of human beings. It often takes place at an emotional level as we disclose our likes and dislikes, our opinions and suggestions, and our wants and needs. This intimate form of communication is best done face to face when each person is able to use the full range of verbal and non¬verbal nuances of communication (29) ______________ a message is delivered clearly and received without misunderstandings. We traditionally establish our communication skills by observing and imitating others around us. It is, therefore, important to (30)   ______________students with many opportunities to practise effective communication strategies.

Xem đáp án

Đáp án B

"Through effective communication we create the characteristics of healthy relationships, such as trust, openness, and intimacy." (Thông qua giao tiếp hiệu quả, chúng ta tạo ra các nét đặc trưng của các mối quan hệ lành mạnh, chẳng hạn như sự tin tưởng, cởi mở và thân mật.)


Câu 27:

While patterns of communication may vary according to our personal style and family and cultural background, being able to (27) ______________our values, opinions, feelings, and dreams is important in any meaningful relationship.
Xem đáp án

Đáp án B

"While patterns of communication may vary according to our personal style and family and cultural background, being able to express our values, opinions, feelings, and dreams is important in any meaningful relationship." (Trong khi các hình thức giao tiếp có thể đa dạng theo phong cách cá nhân, nền tảng văn hóa và gia đình thì việc bày tỏ các giá trị, quan điểm, cảm xúc và giấc mơ là điều quan trọng trong bất kì mối quan hệ có ý nghĩa nào.)


Câu 28:

Communication in relationships is one of the most (28) ______________and strategic activities of human beings.
Xem đáp án

Đáp án C

- expensive (adj): đắt                          - boring (adj): nhàm chán

- complex (adj): phức tạp                   - simple (adj): đon giản

"Communication in relationships is one of the most complex and strategic activities of human beings." (Giao tiếp trong các mối quan hệ là một trong những hoạt động mang tính chiến lược và phức tạp nhất của con người.)


Câu 29:

This intimate form of communication is best done face to face when each person is able to use the full range of verbal and non¬verbal nuances of communication (29) ______________ a message is delivered clearly and received without misunderstandings.
Xem đáp án

Đáp án D

- so that + a clause: để mà

"This intimate form of communication is best done face to face when each person is able to use the full range of verbal and non-verbal nuances of communication so that a message is delivered clearly and received without misunderstandings." (Hình thức giao tiếp thân mật này được thực hiện trực tiếp tốt nhất khi mỗi người có thể sử dụng đầy đủ các sắc thái giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để thông điệp được truyền tải rõ ràng và tiếp nhận không bị hiểu nhầm.)


Câu 30:

It is, therefore, important to (30)______________students with many opportunities to practise effective communication strategies.

Xem đáp án

Đáp án A

- provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

"It is, therefore, important to provide students with many opportunities to practise effective communication strategies." (Do đó, điều quan trọng là phải cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội để luyện tập các chiến lược giao tiếp hiệu quả.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Saving energy means saving money and conserving our natural resources. Homeowners and renters know this basic fact, but they often don't know what kinds of adjustments they can make in their homes and apartments that will result in savings.

For those willing to spend some time and money to reap long-term energy savings, an energy audit is the way to go. An energy auditor will come into your home and assess its energy efficiency. The auditor will pinpoint areas of your home that use the most energy and offer solutions to lower your energy use and costs. Trained energy auditors know what to look for and can locate a variety of flaws that may be resulting in energy inefficiency, including inadequate insulation, construction flaws, and uneven heat distribution.

There are quicker and less costly measures that can be taken as well. One way to save money is to replace incandescent lights with fluorescents. This can result in a savings of more than 50% on your monthly lighting costs.

When it's time to replace old appliances, it's wise to spend a bit more for an energy-efficient model, and be sure that you are taking advantage of energy-saving settings already on your current refrigerator, dishwasher, washing machine, or dryer.

Windows provide another opportunity to cut your energy costs. Caulk old windows that might be leaky to prevent drafts, and choose double-paned windows if you're building an addition or replacing old windows.

Most areas of your home or apartment offer opportunities to save energy and money. The results are significant and are well worth the effort.

Which two main organizational schemes can be identified in this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

(theo thứ tự của chủ đề và nguyên nhân, hệ quả)

Trong bài đọc, đầu tiên nêu ra vấn đề tiết kiệm năng lượng rồi nêu các biện pháp và kết quả của các biện pháp.


Câu 32:

Which of the following ideas is NOT included in this passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Th)ông tin trong bài: "One way to save money is to replace incandescent lights with fluorescents. This can result in a savings of more than 50% on your monthly lighting costs." (Một cách để tiết kiệm tiền là thay thế đèn sợi đốt bằng đèn huỳnh quang. Điều này có thể giúp bạn tiết kiệm hơn 50% chi phí chiếu sáng hàng tháng.) _ A được đề cập

- "Windows provide another opportunity to cut your energy costs. Caulk old windows that might be leaky to prevent drafts, and choose double-paned windows if you're building an addition or replacing old windows." (Cửa sổ giúp bạn có thế cắt giảm chi phí năng lượng. Hàn các cửa sổ cũ có lỗ hở để ngăn gió lùa và chọn cửa sổ hai lớp nếu bạn đang xây dựng thêm hoặc thay thế các cửa sổ cũ.) _ B được đề cập

- "When it's time to replace old appliances, it's wise to spend a bit more for an energy-efficient model, and be sure that you are taking advantage of energy-saving settings already on your current refrigerator, dishwasher, washing machine, or dryer." (Khi đã đến lúc thay thế các thiết bị cũ, bạn nên chi tiêu nhiều hơn một chút cho kiểu máy tiết kiệm năng lượng và chắc chắn rằng bạn đang tận dụng các cài đặt tiết kiệm năng lượng đã có trên tủ lạnh, máy rửa bát, máy giặt hoặc máy sấy hiện tại của mình._ D được đề cập

- Phương án C không được đề cập đến (việc công ty năng lượng địa phương gửi kiểm toán viên đến nhà dân theo yêu cầu không được nhắc đến


Câu 33:

Which of the following best expresses the main idea of this passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý chính của bài đọc này là nói về cách mà người dân có thể làm để tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.


Câu 34:

According to the passage, which of the following would an energy auditor NOT do?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: "An energy auditor will come into your home and assess its energy efficiency. The auditor will pinpoint areas of your home that use the most energy and offer solutions to lower your energy use and costs. Trained energy auditors know what to look for and can locate a variety of flaws that may be resulting in energy inefficiency, including inadequate insulation, construction flaws, and uneven heat distribution." (Một kiểm toán viên năng lượng sẽ đến nhà bạn và đánh giá hiệu quả năng lượng của nó. Kiểm toán viên sẽ xác định các khu vực trong nhà bạn sử dụng nhiều năng lượng nhất và đưa ra các giải pháp để giảm chi phí và việc sử dụng năng lượng của bạn. Kiểm toán viên năng lượng được đào tạo biết tìm kiếm gì và có thể xác định được nhiều lỗi có thể dẫn đến việc sử dụng năng lượng kém hiệu quả, bao gồm cách nhiệt không đủ, lỗi trong xây dựng và phân bố nhiệt không đồng đều.) _ A, B, C là những việc mà kiểm toán viên năng lượng làm

- Theo bài đọc, kiếm toán viên đến kiểm tra lỗi của ngôi nhà làm tốn năng lượng nhưng không sửa chúng


Câu 35:

According the passage, double-paned windows______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin trong bài: "Windows provide another opportunity to cut your energy costs. Caulk old windows that might be leaky to prevent drafts, and choose double-paned windows if you're building an addition or replacing old windows."


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are very different from plants and today they are placed in a separate group altogether. The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms. Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants are, but of another complex sugar like polymer called chitin, the material from which the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made. The difference between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant cells without having any effect on those of the fungus itself. It is these cellulose-destroying enzymes that enable fungi to attack anything made from wood, wood pulp, cotton, flax, or other plant material.

The destructive power of fungi is impressive. They are a major cause of structural damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at +50°C, while others can grow at -5°c, so even food in cold storage may not be completely safe from them. On the other hand, fungi bring about the decomposition of dead organic matter, thus enriching the soil and returning carbon dioxide to the atmosphere. They also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics used in clinical medicine, including penicillin.

What does paragraph 1 mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn 1 chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Những sự khác biệt giữa nấm đơn giản và nấm phức tạp.

B. Chức năng của chất diệp lục trong thực vật.

C. Chức năng của đường trong thành tế bào nấm.

D. Sự khác biệt giữa nấm và thực vật.

Thông tin trong bài: "Fungi, of which there are over 100,000 species, including yeasts and other single-celled organisms as well as the common molds and mushrooms, were formerly classified as members of the plant kingdom. However, in reality they are very different from plants and today they are placed in a separate group altogether." (Nấm, trong đó có hơn 100.000 loài, bao gồm nấm men và các sinh vật đơn bào khác cũng như nấm mốc và các loại nấm thông dụng khác, trước đây được phân loại là thành viên của giới thực vật. Tuy nhiên, trên thực tế chủng rất khác với thực vật và ngày nay chúng được xếp vào một nhóm tách biệt hoàn toàn.)


Câu 37:

The word "principal'' in paragraph 1 is closest in meaning to______________. 

Xem đáp án

Đáp án B

- principal ~ main (adj): chính           

- true (adj): đúng, thực

- logical (adj): logic, hợp lý   

- obvious (adj): rõ ràng

Thông tin trong bài: "However, in reality they are very different from plants and today they are placed in a separate group altogether. The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll..." (Tuy nhiên, trên thực tế chúng rất khác với thực vật và ngày nay chúng được xếp vào một nhóm tách biệt hoàn toàn. Lý do chính cho điều này là không loại nào trong số chúng có chất diệp lục...)


Câu 38:

According to the passage, how do fungi obtain carbohydrates?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: 'The principal reason for this is that none of them possesses chlorophyll, and since they cannot synthesize their own carbohydrates, they obtain their supplies either from the breakdown of dead organic matter or from other living organisms." (Lý do chính cho điều này là không loại nào trong số chúng có chất diệp lục, và vì chúng không thể tự tổng hợp cacbonhydrat cho riêng mình nên chúng lấy nguồn cung cấp từ sự phân hủy các chất hữu cơ đã chết hoặc từ các sinh vật sống khác.)


Câu 39:

The passage mentions shrimps, spiders, and insects because their skeletons______________.

Xem đáp án

Đáp án C

Bài đọc đề cập đến tôm, nhện và các loại côn trùng bởi vì xương của chúng____________.

A. có thể bị nấm phá hủy

B. có thành phần hóa học bất thường

C. chứa một chất được tìm thấy trong thành của tế bào nấm

D. tiết ra các enzym giống như thành của tế bào nấm

Thông tin trong bài: "Furthermore the walls of fungal cells are not made of cellulose, as those of plants are, but of another complex sugar like polymer called chitin, the material from which the hard outer skeletons of shrimps, spiders, and insects are made." (Hơn nữa, thành của tế bào nấm không được làm bằng xenlulozơ như ở thực vật, mà được làm bằng một loại đường phức tạp khác như polyme gọi là chitin, nguyên liệu cấu tạo nên bộ xương cứng bên ngoài của tôm, nhện và côn trùng.)


Câu 40:

The word "those” in line 13 refers to______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: "The difference between the chemical composition of the cell walls of fungi and those of plants is of enormous importance because it enables the tips of the growing hyphae, the threadlike cells of the fungus, to secrete enzymes that break down the walls of plant cells without having any effect on those of the fungus itself." (Sự khác biệt giữa thành phần hóa học của thành tế bào của nấm và của thực vật có tầm quan trọng to lớn vì nó cho phép các đầu sợi nấm đang phát triển, các tế bào dạng sợi của nấm, tiết ra các enzym phá vô thành tế bào thực vật mà không ảnh hưởng gì đến thành tế bào của nấm.)

_ those = the walls


Câu 41:

The passage describes the negative effects of fungi on all the following EXCEPT______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: "They are a major cause of structural damage to building timbers, a cause of disease in animals and humans, and one of the greatest causes of agricultural losses. Entire crops can be wiped out by fungal attacks both before and after harvesting. Some fungi can grow at +50°C, while others can grow at -5°c, so even food in cold storage may not be completely safe from them." (Chúng là nguyên nhân chính gây hư hỏng cấu trúc đối với gỗ xây dựng, nguyên nhân gây bệnh cho động vật và con người, và là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ra thiệt hại về nông nghiệp. Toàn bộ cây trông có thể bị xóa sổ bởi sự tấn công của nấm cả trước và sau khi thu hoạch. Một số loại nấm có thể phát triển ở +50°C, trong khi những loại khác có thể phát triển ở -5°C, vì vậy ngay cả thực phẩm trong ngăn lạnh cũng có thể không hoàn toàn an toàn với chúng.)


Câu 42:

The passage mentions "penicillin" as an example of______________.

Xem đáp án

Đáp án B

Thông tin trong bài: "They also enter into a number of mutually beneficial relationships with plants and other organisms. In addition, fungi are the source of many of the most potent antibiotics used in clinical medicine, including penicillllin." (Chúng cũng tham gia vào một số mối quan hệ cùng có lợi với thực vật và các sinh vật khác. Thêm vào đó, nấm là nguồn gốc của nhiều loại kháng sinh có hiệu lực được sử dụng trong y học lâm sàng, bao gồm cả penicillin.)

_ “penicillin" được đề cập như là một ví dụ về công dụng có lợi của nấm


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Animals and human beings use (A) the energy (B) finding in food (C) to operate their (D) body.

Xem đáp án

Đáp án B (finding _ found)

- Dùng "V-PP" để rút gọn mệnh đề quan hệ ở bị động

"Động vật và con người sử dụng năng lượng được tìm thấy trong thức ăn để thực hiện các chức năng của cơ thể và các cơ."


Câu 44:

The oxygen in (A) the air we (B) breathe has no (C) tasted, smell, (D) or color.

Xem đáp án

Đáp án C (tasted _ taste)

- taste (n): vị (no + N)

"Oxy trong không khí chúng ta hít thở không có vị, không có mùi hay màu."


Câu 45:

Some psychologists believe that (A) those who are encouraged to be independent, (B) responsible and competent in (C) childhood are (D) likely more than others to become motivated to achieve success.

Xem đáp án

Đáp án D (likely more _ more likely)

- be more likely to V: có nhiều khả năng làm gì hơn

"Một số nhà tâm lý học tin rằng những người được khuyến khích độc lập, có trách nhiệm, và năng lực trong thời thơ ấu có nhiều khả năng trở nên có động lực để đạt được thành công hơn những người khác."


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"True, stop playing with the knife, or else you will get a cut." said the father.

Xem đáp án

Đáp án C

"Trúc, hãy ngừng chơi với con dao ngay hoặc nếu không con sẽ bị cắt tay đây." Ông bố nói.

A. Ông bố yêu cầu Trúc chơi với con dao.

B. Ông bố ra lệnh cho Trúc cắt tay.

C. Ông bố cảnh báo Trúc không được chơi với con dao.

D. Ông bố buộc tội Trúc cắt tay.


Câu 47:

I thought he was the right person for the position, yet it turned out that he was quite useless.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.

A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.

D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.


Câu 48:

Susan finds it hard to get on well with her new neighbors.

Xem đáp án

Đáp án A

"Susan thấy khó để hòa hợp với những người hàng xóm mới của mình." _ Susan không thể sống hòa hợp với những người hàng xóm mới của mình.

- get on well with sb ~ live in harmony with sb: sống hòa thuận, hòa hợp với ai

B, C, D không hợp nghĩa

B. Những người hàng xóm mới của Susan quá khó với cô ấy.

C. Susan không thể cãi nhau với những người hàng xóm mới của mình.

D. Bởi vì những người hàng xóm mới của mình nên Susan không thể hòa hợp với mọi người.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Calling Mary is pointless. Her phone runs out.

Xem đáp án

Đáp án A

"Gọi cho Mary vô ích. Điện thoại cô ấy hết pin." _ Vô ích khi gọi cho Mary vì điện thoại cô ấy hết pin.

B. sai cấu trúc (it's no use + V-ing: vô ích làm gì)

C, D không hợp nghĩa:

C. Bạn cần gọi cho Mary vì điện thoại cô ấy hết pin.

D. Đáng gọi cho Mary vì điện thoại cô ấy hết pin.


Câu 50:

His living conditions were difficult. However, he studied very well.

Xem đáp án

Đáp án D

"Điều kiện sống của cậu ấy khó khăn. Tuy nhiên, cậu ấy học rất giỏi." _ Cậu ấy học rất giỏi mặc dù điều kiện sống khó khăn của mình.

A. sai cấu trúc (thừa "but"); C. sai cấu trúc: Adj + as + S + be

B. không hợp nghĩa (Cậu ấy học rất giỏi nhờ vào việc sống trong điều kiện khó khăn.)

Cấu trúc: although + a clause ~ despite + N: mặc dù


Bắt đầu thi ngay