Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P2)
-
8850 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Đáp án B
Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’, mạch mã gốc
Câu 2:
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
Đáp án D
Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
Câu 3:
Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
Đáp án D
Đặc điểm sai là D, mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc chữ Y
Câu 5:
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Đáp án B
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
Câu 6:
Điều hoà hoạt động của gen là
Đáp án A
Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra
Câu 7:
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi
Đáp án A
Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành (Tương tự cơ chế hoạt động của Operon Lac)
Câu 8:
Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
Đáp án A
Đột biến mất đoạn thường được sử dụng để lập bản đồ gen
Câu 9:
Khái niệm đột biến gen là:
Đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 10:
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
Đáp án A
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin
Câu 11:
Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng
Đáp án B
Sợi cơ bản có đường kính 11nm
Câu 12:
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
Đáp án B
Bình thường: ABCDE*FGH
Đột biến: ABCBCDE*FGH
Câu 13:
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài
Đáp án D
Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại
Câu 14:
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
Đáp án B
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể 3n (tam bội)
Câu 15:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
Câu 16:
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
Đáp án B
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau
Câu 17:
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:
Đáp án A
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Câu 18:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
Đáp án A
Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
Câu 19:
Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:
(1). ABCDEFGH
(2). AGCEFBDH
(3). ABCGFEDH
(4). AGCBFEDH
Các dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự:
Đáp án D
Trình tự đúng là D. 1 ← 3 ← 4 → 2.
Dòng 4 đột biến đảo đoạn BFE thành dòng 2
Dòng 4 đột biến đảo đoạn GCB thành dòng 3
Dòng 3 đột biến đảo đoạn GFED thành dòng 1
Câu 20:
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
Đáp án A
Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã
B: các gen cấu trúc
C: gen điều hoà
D: Operator
Câu 21:
Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
Đáp án A
Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình phiên mã và dịch mã.
Câu 22:
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
Đáp án B
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
Câu 23:
Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí
Đáp án D
Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit liền trước ở vị trí cácbon số 3' của đường (3’OH)
Câu 24:
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là :
Đáp án B
Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin, ở sinh vật nhân thực là Mêtiônin
Câu 25:
Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
2. Dạng đột biến này dược sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
3. Dạng đột biến này không làm thay đổi hình thái của NST.
4. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
Đáp án B
Bình thường : ABCDEGH
Đột biến : ABCDEDEGH
Đây là dạng đột biến lặp đoạn DE
Xét các phát biểu :
(1) sai,(2) sai, (3) sai
(4) đúng
Câu 26:
Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba
Đáp án C
Bộ ba AUG mã hoá axit amin Met
Câu 27:
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axit amin là
Đáp án B
Các bộ ba kết thúc không mã hoá cho các axit amin: UAA, UAG, UGA
Câu 28:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra do tác nhân vật lý như tia phóng xạ
(2) Đột biến cấu trúc NST xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST
(3) Ở người, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng đao có nguyên nhân gây bệnh do đột biến cấu trúc NST
(4) lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia
(5) đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là : (1),(4),(5)
(2) sai, đột biến số lượng NST mới xảy ra do rối loạn trong quá trình phân ly và tổ hợp của NST
(3) sai, hội chứng Đao có nguyên nhân là đột biến số lượng NST
Câu 29:
Khi nói về liên kết gen hoàn toàn, điều nào sau đây sai?
Đáp án A
Phát biểu sai là A, liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, còn liên kết không hoàn toàn thì không.
Câu 30:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
2. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
3. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen
4. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì sẽ sinh ra đời con bị đột biến.
5. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen
Đáp án D
(1) sai có thể cặp nucleotit bị mất ở vùng intron sẽ không gây ảnh hưởng tới chuỗi polipeptit; ngược lại nếu đột biến thay thế làm cho mARN không được dịch mã cũng gây hại nhiều
(2) đúng
(3) sai, đột biến gen có thể phát sinh do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi
(4) sai, còn tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mang gen đột biến
(5) đúng
Câu 31:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
Đáp án B
Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11 nm và 30 nm
Câu 32:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen cùng alen nằm trên 1 NST.
(4) Mất đoạn xảy ra trong giảm phân ở động vật gây hậu quả nặng hơn ở thực vật đối với quá trình tạo ra các giao tử.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : (1),(3)
(2) sai, đột biến mất đoạn gồm tâm động có thể làm giảm số nhóm gen liên kết
(4) sai, chưa thể kết luận về hậu quả của đột biến ở TV hay động vật gây hại hơn
Câu 33:
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã:
Đáp án C
ARN mang bộ ba đối mã là tARN. Bộ ba đối mã trên tARN sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN (SGK Sinh học 12 – Trang 11)
Câu 34:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Đáp án A
Điều hòa hoạt đọng của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã (SGK Sinh học 12 – Trang 15)
Câu 35:
Trong các mức xoắn của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính
Đáp án A
Trình tự cuộn xoắn của NST là:
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST(1400nm) (SGK Sinh học 12 – Trang 24)
Câu 36:
Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
Đáp án D
Vùng điều hòa của gen cấu trúc nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc (SGK Sinh học 12 – Trang 6)
Câu 37:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định được gọi là
Đáp án C
Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin quy định một sản phẩm xác định (ARN, protein...) (SGK Sinh học 12 – Trang 6)
Câu 38:
Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng:
Đáp án A
Tần số đột biến trung tính của từng gen khoảng10-6 – 10-4 (SGK Sinh học 12 – Trang 19)
Câu 39:
Cho các thông tin sau đây:
1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron và nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án C
1. và 4:
+ Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein
+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron, nối Exon trở thành mARN trưởng thành rồi mới được dùng làm khuôn để tổng hợp protein →(1) và (4) không có đồng thời ở 2 loại tế bào.
2. khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất xảy ra ở cả 2 loại tế bào
3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp xảy ra ở cả 2 loại tế bào
Câu 40:
Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
Đáp án A
Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp protein ức chế (SGK Sinh học 12 – Trang 15)