Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P8)
-
8876 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là
Đáp án D
Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’
à đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’
Câu 2:
Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi
Đáp án C
A. à sai. Chứa thông tin mã hoá các acid amin trong phân tử protein cấu trúc => đây là vùng chứa các gen cấu trúc Z, Y, A
B. à sai. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã => đây là vùng khởi động P
C. à đúng. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. =>đây chính là vùng vận hành O.
D. à sai. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế =>gen điều hòa R.
Câu 3:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án B
A à đúng. Đột biến gen là những biến đổi trong câu trúc của gen.
B à sai. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc NST.
C à đúng. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D à đúng. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 4:
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A à sai. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
B à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen => phát sinh đột biến thay thế.
C đúng. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lý hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học => chính là nguyên phân phát sinh đột biến.
D à đúng. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN => chính là cơ chế chỉnh phát sinh đột biến gen.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể.
(2) Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.
Số phát biểu đúng:
Đáp án B
(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).
(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)
(3) à đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).
(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).
Câu 6:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBB Bddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8)
à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff)
IV à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddfffĩ).
IV à đúng.
NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.
Câu 7:
Loại ARN đa dạng nhất là:
Đáp án A
A. mARN à Có số loại nhiều nhất trong tế bào, nhưng số lượng thì ít nhất (5%).
B. tARN à Có khoảng 61 loại tARN (vì có 61 codon mã hóa trên mARN à 61 loại tARN).
C. rARN à Có số loại ít nhất nhưng hàm lượng thì nhiều nhất (70%).
D. ARN enzim (ribozim) à không liên quan.
Câu 8:
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
Đáp án C
1 tế bào vi khuẩn có 3 plasmit và có 1 phân tử ADN vùng nhân qua hai nhân đôi à 4 tế bào con (mỗi tế bào con có 1 phân tử ADN kép, vòng lớn (vùng nhân) và không xác định chính xác plasmit (vì loại này nhân đôi độc lập, nên không thể trong mỗi tế bào con nhất thiết là 3))
(1) à đúng. Vì sự phân chia tế bào vi khuẩn không có thoi (không tơ).
(2) à sai. Plasmit thì phân chia ngẫu nhiên, (vì vật chất di truyền gồm có = ADN vùng nhân + plasmit không thuộc vùng nhân).
(3) à sai. Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) đúng. Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit => chính xác.
(5) à sai. Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
Câu 9:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động (promoter) là
Đáp án D
A à sai. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã => không có, không thuộc vùng nào cả.
B. à sai. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã => đây thuộc vùng vận hành O.
C. à sai. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế => gen điều hòa R.
D. à đúng. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã => đây mới chính là vùng khởi động P.
Câu 10:
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2
Đáp án B
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Câu 11:
Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là:
AB//ab C//C Hf//Hf.
III. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 cromatit ở kỳ giữa của giảm phân 1.
IV. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n).
Đáp án B
Tế bào đang quan sát tồn tại 4n NST đơn = 12 (/AB/AB/ab/ab; /C/C/C/C; /Hf, /Hf, /Hf, /Hf) và sắp xếp 2 hàng NST đơn ở mặt phẳng xích đạo à Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình nguyên phân. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn) Tế bào ở kì sau của nguyên phân à có 4n = 12 à 2n = 6
I à đúng. 2n = 6
II à sai. Kỳ giữa giảm phân 1 là (AB//AB ab//ab C//C C//C Hf//Hf Hf//Hf)
III à sai. Kỳ giữa giảm phân 1, trong 1 tế bào có 2nnst kép = 6 à Số cromatit = 4n = 12.
IV à đúng. Vì một nhóm (a) tế bào sinh dục đực (2n) nguyên phân 3 lần à a.23 tế bào, tất cả qua giảm phân à tạo a.23.4 giao tử biết Hthụ tinh giao tử = 25% à Số hợp tử tạo thành = a.23.4.25% = 80 à a = 10
Câu 12:
Một tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại trứng là:
(1) tối đa là 1 loại.
(2) là ABD và abd.
(3) chỉ một loại đó là ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.
(4) là AbD vàaBd.
(5) là ABD, abd, ABd và abD.
Số đáp án đúng:
Đáp án B
- Một tế bào sinh trứng (AaBbDd) tiến hành giảm phân bình thường -- 1 loại trứng: ABD hoặc abd hoặc ABd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd.
Nên:
(1) tối đa là 1 loại à đúng ( vì 1 tế bào sinh dục ♀ )
(2) là ABD và abd à sai ( chỉ cho 1 trứng thì chỉ có 1 loại)
(3) chỉ có một loại đó là ABD hoặc abd hoặc Abd hoặc abD hoặc AbD hoặc aBd hoặc aBD hoặc Abd à đúng ( cho 1 trong 8 loại là đúng )
(4) là AbD và aBd à sai ( đã chứng minh trên )
(5) là ABD, abd, ABd và abD à sai. Chỉ cho 1 trong 8 loại trên mới đúng
Câu 13:
Trong những dạng đột biến sau những dạng nào thuộc đột biến gen?
I. Mất một cặp nuclêôtit
II. Mất đoạn làm giảm số gen
III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi
IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
V. Thêm 1 cặp nuclêôtit
VI. Lặp đoạn làm tăng số gen
Tổ hợp trả lời đúng là
Đáp án A
I – Mất một cặp nucleotit đột biến gen
II – Mất đoạn làm giảm số gen đột biến cấu trúc NST
III – Đảo đoạn làm mất trận tự các gen thay đổi đột biến cấu trúc NST
IV – Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác đột biến gen
V – Thêm một cặp nucleotit đột biến gen
VI – Lặp đoạn làm tăng số gen đột biến cấu trúc NST
Câu 14:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa và số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao là đột biến
(2) Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình
(3) Đột biến gen lặn không biểu hiện được; đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp
(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác loại thì chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi
(5) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác thì nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen thay đổi
Số phát biểu đúng:
Đáp án D
(1) à sai. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa và số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao là đột biến
(2) à sai. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình
(3) à sai. Đột biến gen lặn không biểu hiện được; đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp
(4) à đúng. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác loại thì chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi
(5) à sai. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác thì nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen thay đổi
Câu 15:
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6
Đáp án B
Thời gian thế hệ g = 20 phút à l h = 3 thế hệ = 3 lần nhân đôi à 3h = 9 lần nhân đôi 3 tế bào mà mồi tế bào có l phân tử ADN à số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản X = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N14 à 3.29 = 1536 ADN. Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 à đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533 à sai. đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530 à đúng.
Vì = tổng ADN - ADN chứa N15 = 1526 - 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6 à đúng. Vì mạch N15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Câu 17:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
Đáp án A
A à đúng. Đột biến điểm đột biến gen => phát sinh alen mới
B à sai. Đột biến dị đa bội => không làm phát sinh (hình thành) alen mới mà nó chỉ tổ hợp thông tin di truyền của cả 2 loài lại.
C à sai. Đột biến tự đa bội => không làm phát sinh alen mới mà chỉ tăng gấp bội số lượng gen lên mà thôi.
D à sai. Đột biến lệch bội => không phát sinh alen mới mà chỉ tăng hoặc giảm số lượng gen.
Câu 18:
Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
Đáp án C
Nếu xử lý ADN bằng Acridin thì có thể làm mất hay thêm 1 cặp nucleotit
+ Nếu Acridin xen vào mạch khuôn à gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.
+ Nếu Acridin xen vào mạch mới à gây ra đột biến mất 1 cặp nucleotit.
Câu 19:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Trong tế bào có 12 cromatit.
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.
III. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6.
IV. Kết thúc cả quá trình này, mỗi tế bào con có bộ nst là n = 3
Đáp án D
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
I à đúng.
* Cách 1: đếm được 12 cromatit.
* Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 à số cromatit = 2 x NSTkép = 2n.2 = 12
II à đúng.
III à đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 NST kép à 2n = 6.
IV à đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6) à kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n = 3).
Câu 20:
Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo ngay cả khi có hoặc không có lactozo trong môi trường. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đên hiện tượng trên?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng.
4. Đột biển đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc
Đáp án A
Theo giả thuyết: Do gen đột biến nên có khả năng tổng hợp được enzim phân giải lactozo (sản phẩm) ngay cả khi có hay không có lactozo trong môi trường => Do gen đột biến mà làm Operon luôn hoạt động trong mọi môi trường. Gen đột biến có thể:
1. à đúng. Đột biển đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho protein ức chế không tác động vào được.
2. à sai. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim ARN polimeraza không bám vào được. à vậy operon không hoạt động được.
3. à đúng. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hòa làm cho protein ức chế mất chức năng. à làm cho chức năng ức chế không còn nữa.
4. à sai. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc. à chỉ có thể liên quan đến sản phẩm.
Câu 21:
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng?
Đáp án C
A. à sai. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeroza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành, (phân tử đường này sẽ liên kết với protein ức chế mới đúng)
B. à sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành, (không thể liên kết vùng khởi động mới đúng)
C. đúng
D. à sai. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. (phân tử protein ức chế không liên kết với enzim ARN polimeraza hay với vùng khởi động mà chỉ liên kết với vùng vận hành O để kìm hãm hoạt động operon).
Câu 22:
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ giữa tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Sổ lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt là bao nhiêu?
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có:
+ a = 78, 2n =78, NST = 8112
+ 1.2x1/1.2x2 = ¼ (1)
+ 1.2x3 = 1,6.( 1.2x1/1.2x2) (2)
Ta có NST = 8112 = 1.2n.(2x1 – 1) + 1.2n.(2x2 – 1) + 1.2n.(2x3 – 1)
ó 1.(2x1 – 1) + 1.(2x2 – 1) + 1.(2x3 – 1) = 8112/2n = 8112/78 = 104 (3)
Từ (1), (2) và (3) => Số lượng tế bào con sinh ra hợp tử 1, hợp tử 2, hợp tử 3 lần lượt:
+ 1.2x1 = 8
+ 1.2x2 = 32
+ 1.2x3 = 64
Câu 23:
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n + 1).
(4) Cây A có thể là thể ba
Đáp án B
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử
=> 41.2n-l = 128 à 2n = 12
Cây A và B cùng loài à thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên phân mà tb bình thường thì k.sau có 2n.2 = 24 đơn
+ Nếu tế bào đột biến 2n+1 à thì kỳ sau NP là (2n+1).2 = 26 NST đơn
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn à tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n+1 = 13 hay 2n+2=14
KL:
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n =14 à sai. Đúng phải là 2n=12
(2) Tế bào M có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II à đúng ( đã giải thích ở trên)
(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1) à sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n+1=7,…
(4) à sai. Cây A có thể là thể ba. à đã giải thích ở trên
Câu 24:
Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hoà nằm ở
Đáp án D
Dựa trên cấu trúc chung của gen. Vùng điều hòa nằm
A. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã -- sai
B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã -- sai
C. đầu 5' của mach mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã -- sai
D. đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã -- đúng
Câu 25:
Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X; (3) ARN polimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN polimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.coli là
Đáp án B
Thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E. coli là:
(1) à sai. mARN của gen cấu trúc. Vì nó là sản phẩm của phiên mã chứ không phải thành phần của phiên mã
(2) à đúng. Các loại nucleotit A, U, G, X. Vì đây là nguyên liệu tham gia trong phiên mã tạo mARN.
(3) à đúng. ARN polimeraza. Vì đây là enzim chính trong phiên mã tạo mARN.
(4) à sai. ADN ligaza. Vì enzim này không có tham gia trong phiên mã, nó chỉ tham gia trong tái bản nối các đoạn Okazaki.
(5) à sai. ADN polimeraza. Vì enzim này không có tham gia trong phiên mã; đây là enzim tái bản chính.
Câu 26:
Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin metionin là
Đáp án C
Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin metionin là 5’XAU3’
Dựa trên codon (bộ ba mã hóa) mở dầu của mARN là 5’AUG3’
à anticodon/tARN là 3’UAX5’
Chú ý: (tripiet)/mạch gốc của gen: 3’______5’
(codon)/mARN 5’______3’
(anticodon)/tARN 3’-5’
Câu 27:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
1. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Đáp án D
(1) à sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (có thể là đúng)
(2) à đúng. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
(3) à sai. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit. (chỉ liên quan đến biến đổi 1 cặp nucleotit)
(4) à đúng. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) à đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Câu 28:
Giả sử một operon Lac có gen R, O, Z lần lượt là gen điều hoà, vùng vận hành và gen tổng hợp protein Lac Z. Ở trạng thái hoạt động kí hiệu là (+), không hoạt động (ức chế) là (-). Một chủng vi khuẩn có kiểu gen R+O-Z-, vi khuẩn này sẽ
Đáp án B
Theo gt:
+ Trạng thái hoạt động kí hiệu là (+)
+ Không hoạt động (ức chế) là (-)
Một chủng vi khuẩn có kiểu gen R+O-Z-
- R+: gen điều hòa hoạt động tạo protein ức chế.
- O-: vùng vận hành không hoạt động được.
- Z-: gen tổng hợp protein Z không hoạt động.
=> Do trong môi trường không có chất cảm ứng lactoz nên protein ức chế tác động kỳm hãm vùng O à làm O, Z không hoạt động (O-Z-). Nếu trong môi trường mà có chất cảm ứng lactoz thì protein ức chế bất hoạt à vùng O, Z hoạt động (O+Z+) thì sản phẩm sinh học (protein Lac Z) được tổng hợp.
Như vậy:
A à sai. không tổng hợp protein Lac Z trong tất cả các loại môi trường, (chỉ trong môi trường không có chất cảm ứng)
B à đúng. Chỉ tổng hợp protein Lac Z trong môi trường có lactozơ. (đã giải thích trên)
C à sai. Luôn tổng hợp protoin Lac Z trong tất cả các loại môi trường, trong môi trường không có lactozo không tổng hợp được
D à sai. các gen này không phụ thuộc nhau.
Câu 29:
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
Đáp án D
Theo giả thuyết:
+ Những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam.
+ Những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ.
Vậy gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 30:
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào ày đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Câu 31:
Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
Đáp án A
Gen I có số alen: n=3
Gen ở vùng tương đồng của X, Y
à Số kiểu gen
Câu 32:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên
Đáp án D
Đột biến gen ngoài tế bào chất gây nên bệnh động kinh
A à sai. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh (vì gen ở tế bào chất nên con giống mẹ à con 100% bình thường)
B à sai. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh (vì gen ở tế bào chất nên con giống mẹ à con 100% bình thường)
C à sai. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới ( khi mẹ bị thì sinh con trai hay con gái đều bị cả
D à đúng. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
Câu 33:
Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân 7 lần.
II. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử được tạo thành là 128.
III. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn sinh sản là 9906.
IV. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn chín 9984
Đáp án D
I à đúng. 1 tế bào sinh tinh (2n), qua x lần nguyên phân à tạo: 1.2x (tế bào) sau đó tất cả qua giảm phân tạo ra giao tử: (1.2x).4.n = 19968 => 2x = 128 à x = 7
II à đúng, vì số hợp tử tạo ra = số tinh trùng x hiệu suất thụ tinh = (1.27.4) x 25% = 128
III à đúng, vì giai đoạn sinh sản là nguyên phân. Nên NST cung cấp cho nguyên phân là 1.2n.(1.2x - 1) = 9906.
IV à đúng, vì giai đoạn chín là giảm phân. Nên NST cung cấp cho giảm phân là = số tế bào giảm phân x 2n = (1.27) x 78 = 9984.
Câu 34:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Đáp án C
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, sau khi mARN được tạo thành cần có quá trình gắn mũ và đuôi, cắt intron, nối exon sau đó được vận chuyển qua màng nhân ra tế bào chất mới tham gia dịch mã
Câu 36:
Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
Đáp án B
Vì enzim ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’, nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối
Câu 37:
Ở kỳ đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tói dạng đột biến
Đáp án D
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp đoạn
Câu 38:
Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử AND.
(3). Không phải là biến dị di truyền
(4) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Đáp án B
Đột biến mất đoạn có đặc điểm: 1,2
Ý (3) sai
Ý (4) sai, đây là đặc điểm của đột biến gen
Câu 39:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án C
C sai. Trong quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực, có nhiều đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y.
Trong 1 đơn vị tái bản, ADN nhân đôi theo 2 phía, như vậy nghĩa là trên 1 mạch, ADN được tổng về 2 phía, mỗi phía sẽ là liên tục, 1 phía sẽ là gián đoạn
Câu 40:
Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên
Đáp án C
Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN