Đề thi học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4 - Tự luận - Trắc nghiệm)
-
7776 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Một vật chuyển động thẳng đều trên đường ngang là do hợp lực tác dụng lên vật bằng không”. Đó là chuyển động tuân theo:
Đáp án A
Câu 3:
Cho 2 lực thành phần làgọi F→là hợp lực của 2 lực ấy. Độ lớn của lực F thỏa mãn điều kiện nào dưới đây:
Đáp án A
Câu 4:
Trong các công thức dưới đây công thức nào KHÔNG PHẢI của chuyển động tròn đều:(r là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn, s là độ dài cung tròn, φ là góc quay)
Đáp án D
Câu 5:
Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều thì điều nào dưới đây không đúng:
Đáp án C
Câu 7:
Trong các công thức dưới đây, công thức nào mô tả đúng của chuyển động thẳng đều:
Đáp án A
Câu 8:
Khi viết về đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo thì điều nào dưới đây là SAI:
Đáp án D
Câu 9:
Trong bài thực hành đo hệ số ma sát μ, để xác định góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang người ta dùng thiết bị nào trong các thiết bị dưới đây:
Đáp án A
Câu 12:
Một gói hàng cứu trợ được ném theo phương ngang với vận tốc là 20m/s ở độ cao 80m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của môi trường, lấy g = 10(m/). Thời gian gói hàng chuyển động cho đến khi chạm đất là:
Đáp án A
Câu 13:
Phần tự luận
Một vật nặng 500 g đặt trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/, hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lấy g = 10 m/.
a. Tính vận tốc của vật sau khi tác dụng lực là 5s? Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian ấy?
b. Tính lực ma sát tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động? Tính lực F?
c. Sau 5 giây người ta đột ngột đổi chiều lực F ngược lại nhưng độ lớn không đổi. Nếu xét chuyển động của vật khi chưa đổi chiều thì quãng đường của vật đi được trong suốt quá trình chuyển động là bao nhiêu?
a) (1,25đ)
- Chọn hệ quy chiếu, trục tọa độ, mốc thời gian, vẽ hình biểu diễn trục toạ độ. (0,25 điểm)
- ADCT: (0,5 điểm)
- ADCT: (0,5 điểm)
b) (1,75đ)
- Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng vào vật. (0,25 điểm)
- Viết PT: (0,25 điểm)
- Chiếu PT vectơ lên phương của vec tơ Q→ (0,25 điểm)
- Theo ĐL 3 Niu Tơn: N = Q = m.g (0,5 điểm)
- ADCT:
- Chiếu PT vec tơ lên phương của vec tơ
- Tính:
(0,5 điểm)
c) (1,0đ)
- ADCT: (0,5 điểm)
- ADCT: (0,5 điểm)
d) (1,0đ)
- Khi đổi chiều của lực F thì gia tốc chuyển động của vật sau đó là:
(0,25 điểm)
- Quãng đường vật đi trong giai đoạn 1:
(0,25 điểm)
- Quãng đường vật đi trong giai đoạn 2:
(0,25 điểm)
- Tổng quãng đường vật đi được là: s = s1 + s2 ≈ 2,73(m) (0,25 điểm)
Câu 14:
Một lò xo có độ cứng k = 40 N/m, khối lượng không đáng kể được treo theo phương thẳng đứng tại nơi có g = 10 m/. Đầu dưới của lò xo treo vật m = 100g.
a. Xác định độ biến dạng của lò xo khi vật m cân bằng?
b. Nếu tác dụng vào vật m thêm một lực F theo phương thẳng đứng ta thấy, vật m cân bằng thì lò xo bị nén 2cm. Xác định vec tơ lực F?
c. Nếu người ta cho m quay đều trong mặt phẳng ngang xung quanh một trục thẳng đứng qua điểm treo lò xo thì thấy trục của lò xo luôn hợp với phương thẳng đứng một góc là 45º và chiều dài của lò xo là 40 cm. Tính thời gian để vật m quay được một vòng?
a) (1 điểm)
- Phân tích lực cho m, vẽ hình biểu diễn các lực. (0,25 điểm)
- Viết PT: (0,25 điểm)
(0,5 điểm)
- Vậy khi m cân bằng thì lò xo dãn 2,5 cm.
b)
- Theo định luật 2 Niu Tơn ta có: (0,25 điểm)
- Chiếu PT vec tơ lên phương của trọng lực ta có:
(0,25 điểm)
- Vị trí cân bằng của vật trùng với vị trí lò xo không biến dạng nên Fdh = 0
⇒ F = -P = -mg = -0,1.10 = -1(N) (0,5 điểm)
- Vậy lực F tác dụng vào vật hướng thẳng đứng từ dưới lên, có độ lớn là 1 N.
c)
- Ta có:
Vì vật m chuyển động quay trong mặt phẳng ngang nên (0,25 điểm)
- Có:
Xét:
(0,25 điểm)
- ADCT:
(0,25 điểm)
- ADCT: (0,25 điểm)