Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P1)

  • 6989 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5.

sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’


Câu 2:

Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi. (sai)

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp. (đúng)

 

(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen. (sai)

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza. (đúng)


Câu 3:

Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST. à 2n = 16

Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào

  Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội


Câu 4:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4

Số phân tử được tạo ra là 24

  Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%


Câu 5:

Cho các thông tin sau đây:

(1). mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4). mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


Câu 6:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn?

Xem đáp án

Đáp án C

C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. à sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST.


Câu 7:

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hiđro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X

H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → C đúng

Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → D đúng

Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → B sai

  Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A (22 – 1) = 2070 → A đúng


Câu 8:

Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN

Xem đáp án

Đáp án A

Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN 5'XAXGTXA3'3'GTGXAGT5'

Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung

 


Câu 9:

Xét các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến

(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến

(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen đúng

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến đúng

(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến sai, đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi

(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào đúng

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau


Câu 10:

Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi xảy ra đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp A - T của bazơ nitơ dạng hiếm?

Xem đáp án

Đáp án A

Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi xảy ra đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. Sơ đồ mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp A - T của bazơ nitơ dạng hiếm:


Câu 14:

Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Trong tái bản ADN, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5. sai, ADN pol kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’

B. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không. sai

C. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN. đúng

D. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ. sai


Câu 15:

Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?

Xem đáp án

Đáp án C

Số codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G = 33 – 3 (UAA, UAG, UGA) = 24


Câu 16:

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3


Câu 17:

Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng. sai, tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau. sai, trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm. đúng

D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X. sai, mARN không có liên kết bổ sung.


Câu 18:

Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?

Xem đáp án

Đáp án B

ADN được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin


Câu 19:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

Xem đáp án

Đáp án B

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. sai, không có tARN đến mã kết thúc

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN


Câu 20:

Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. đúng


Câu 21:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.

Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂AaBbDd x  ♀AaBbDd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến.

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

Xem đáp án

Đáp án A

P : ♂AaBbDd            x  ♀AaBbDd

G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d)    (A,a)(B,b)(D,d)

I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. đúng

KG bình thường = 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. đúng

Số giao tử đực = 2.4.2 = 16

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. sai, không có thể ba này

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. đúng


Câu 22:

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án D

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1


Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. sai, đột biến xoma không di truyền

B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. đúng

C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. sai, đột biến gen lặn khi ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.


Câu 24:

Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.

III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

Xem đáp án

Đáp án A

Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:

I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó


Câu 25:

Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

Xem đáp án

Đáp án A

Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là UAG; UAA; UGA.


Câu 26:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. sai, gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac

B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau. đúng

C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. sai, vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã. sai, gen điều hòa luôn phiên mã kể cả khi môi trường có hay không có lactozo.


Câu 27:

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. sai, chỉ có 61 codon mã hóa aa.

B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. sai, anticodon của metionin là 3’UAX5’

C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. sai, mỗi codon mã hóa 1 aa gọi là tính đặc hiệu.

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. đúng, vì 3 codon kết thúc không quy định aa


Câu 28:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ 3’ sai, ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ 5’


Câu 30:

Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử đột biến xảy ra sau x lần nguyên phân, sau đó chúng tiếp tục nguyên phân k lần

số TB tạo ra trước đột biến = 2x

1 TB đột biến trong nguyên phân 1 tế bào 4n

Tế bào này tiếp tục nguyên phân k-1 lần tạo ra 2k-1 tế bào chứa 4n

Còn lại 2x -1 tế bào 2n tiếp tục nguyên phân k lần tạo ra: (2x – 1) (2k) tế bào 2n

2k-1 + (2x – 1) (2k) = 240 2x = 240/2k + 1/2

Điều kiện x và k là số nguyên x=3, k = 5 thỏa mãn

Số TB con có 2n = (23 – 1).25 = 224 tế bào


Câu 31:

Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa.


Câu 32:

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến chuyển đoạn tương hỗ có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng.


Câu 33:

Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.

(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.

(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì đột biến gen xảy ra ở ti thể (tế bào chất) mà sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con là khác nhau nên:

(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. sai, các cây con mang lượng đột biến khác nhau.

(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. sai, sức sống là tương tác của KG và môi trường nên các cây có sức sống khác nhau

(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất. sai, các cây mang đột biến khác nhau nên KH khác nhau.

(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ. sai


Câu 34:

Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:

Một số kết luận được rút ra như sau:

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

(2)  Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. sai, tế bào đang ở kì sau giảm phân

(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. đúng

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. đúng

(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. sai, đột biến này di truyền

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. sai

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. sai, 2n =8


Câu 35:

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?

(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.

(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.

(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.

(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. sai, di truyền qua sinh sản hữu tính.

(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính. đúng

(3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. sai, đột biến gen lặn có thể biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.

(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. sai.

(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. đúng


Câu 36:

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.

Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.

Vậy số nucleotide trong phân tử ADN: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600


Câu 37:

Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là

Xem đáp án

Đáp án: B

Nghiên cứu thực vật phát hiện ra 120 thể ba kép ( 2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể.

Gọi n là bộ NST đơn bội của loài.

Cách 1:Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là: n(n-1): 2 = 120 → n = 16

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.

→ Đáp án B

Cách 2: Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là: = 120→ n = 16

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.


Câu 38:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.
II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.
III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.
IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.

Xem đáp án

Đáp án: A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Mạch gốc của gen A có 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.

→ Đoạn phân tử mARN là 5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.

- I đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 6 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 30 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba 5'XXX3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Pro → Có 30 chuỗi nên cần 30 Pro.

- II sai vì ở đoạn mARN này không có bộ ba nào quy định Thr nên không sử dụng Thr cho quá trình dịch mã.

- III đúng vì gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 50 chuỗi polipeptit. Ở đoạn mARN này có 2 bộ ba quy định Cys là 5'UGX3' và 5'UGU3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 2 Cys → Có 50 chuỗi nên cần 100 Cys.

- IV đúng vì khi gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã có 4 ribôxôm trượt qua thì sẽ tạo ra 20 chuỗi polipeptit. Ở đoạn này mARN này có 1 bộ ba 5'AUU3' nên mỗi chuỗi polipeptit có 1 Ile → Có 20 chuỗi nên cần 20 Ile.


Câu 39:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là

Xem đáp án

Đáp án: D

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, n=6 → 2n=12.

Thể một ( 2n=11) số NST đơn trong tế bào ở kì sau của nguyên phân là 22 NST ( kì sau mỗi NST kép → 2 NST đơn)


Câu 40:

Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là

Xem đáp án

Đáp án: A

A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.

L = N/2 x3,4 = 4080Å

Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.

Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%

Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X


Bắt đầu thi ngay