Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P8)

  • 6960 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là

Xem đáp án

Đáp án là A

Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là 498.


Câu 9:

(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là

Xem đáp án

Đáp án là A

Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36


Câu 11:

(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là 

Xem đáp án

Đáp án là C

Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là

NB = 2.22103,4 = 300 => 2AB + 3GB = 1669 (2)

Từ (1) và (2) ta có: AB = TB = 281; GB = XB = 369

Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:

- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

TB+Tb22-1 = 1689TB+Tb=563Tb=282 =Ab

- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

XB+Xb22-1=2211 XB+Xb=563Tb=737 Xb=368=Gb

Có thể nhận thấy rằng Ab=AB+1 và Gb=GB - 1, NB=Nb

=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.


Câu 15:

(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là

Xem đáp án

Đáp án là C

Số Nu của gen = 90.20 =1800

Số nu từng loại A =1800.0,2=360

Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357


Câu 18:

(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:

Xem đáp án

Đáp án A

Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15) 
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.


Câu 20:

(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Chobiết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D
Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ mẹ và XaXa từ bố trong giảm phân 2 của bố, NST giới tính không phân li còn ở mẹ giảm phân bình thường.


Câu 21:

(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.

Xem đáp án

Đáp án B

Số nu của gen = 5100x2/3,4 = 3000 nu à số aa do gen quy định (nếu gen không phân mảnh) = 3000:6 = 500 aa

Nhưng quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin < số aa do gen không phân mảnh quy định à đây là gen của sinh vật nhân thực


Câu 22:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3

→ gen M có: A = T = 480 và G = X = 720

Gen m có chiều dài bằng gen M

→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719

→ gen m có: A = T = 481 và G = X = 719

Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng

Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là: 480 + 481 = 961

↔ (B) đúng

Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119

↔ (C) sai

Cặp gen Mm nhân đôi, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800

↔ (D) đúng

Vậy phát biểu C sai


Câu 23:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8

Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78 à bộ NST của loài 2n = 78

Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.


Câu 24:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

Xem đáp án

Đáp án A
Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn phiên mã.


Câu 25:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  sai

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  đúng

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.  sai, đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nu

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. đúng

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  đúng


Câu 26:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án A

480 A; 3120 liên kết hidro à số nu G = (3120 – 480x2):3 = 720

Tổng số nu = (480+720)x2 = 2400


Câu 28:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là

Xem đáp án

Đáp án D

Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là AA, Aa, aa.


Câu 29:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. à 2n =24

Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12.


Câu 30:

(THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – lần 1 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba à đúng

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. à đúng

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen. à đúng, Ở thể ba 2n + 1

Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen

ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là:C14 × 4 × 33 =432

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường  tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8 à sai, một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử

→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1


Câu 32:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp

- Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit: HT = N -2

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n. đỉnh của tam giác là giao tử n

Cách giải:

Số nucleotit của mỗi gen là 2998+2=3000

Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975

Gen d: A=T=G=X=750

Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm phân bình thường tạo ra giao tử: D, Dd, dd, d

Giao tử

A=T

G=X

D

525

975

Dd

1275

1725

dd

d

1500

750

1500

750

 

Vậy trường hợp không thể xảy ra là D


Câu 34:

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Co thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con

Cách giải:

- Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến  23 = 8 tế bào.

 

- Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST

- Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l).


Câu 36:

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN


Câu 37:

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 Å, 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro: H =2A +3G

Cách giải:

N=L3,4×2=40803,4×2=2400 nucleotit

Ta có hệ phương trình

2A+2G=2400A/G=1,5A=T=720G=X=480

Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719;G = X = 481


Câu 38:

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

%A=%T=%rA+%rT2

%G=%X=%rG+%rX2

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%

Ta có %G=%X=%rG+%rX2; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480

mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120


Câu 39:

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen dài 5100 Å ARN dài 5100 Å số nucleotit trong mARN =1500 số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 x 3/5 = 900

Số lần phiên mã của gen là : 4500:900 = 5


Bắt đầu thi ngay