407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P8)
-
6960 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
25 |
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ?
Đáp án là C
Câu 2:
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là
Đáp án là D
Câu 3:
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AabbDd XEXe tiến hành giảm phân hình thành giao tử cái. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Tính theo lý thuyết số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
Đáp án là D
Câu 4:
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
Đáp án là D
Câu 5:
(THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là
Đáp án là A
Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là 498.
Câu 6:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Đáp án là C
Câu 7:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Đáp án là C
Câu 8:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
Đáp án là D
Tổng số nu của gen nu
T = 18% → G = 50% - 18% = 32% => Số nu loại G=32%.1900=608nu
Câu 9:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
Đáp án là A
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36
Câu 10:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Đáp án là B
Câu 11:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Đáp án là C
Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là
=> (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:
- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
Có thể nhận thấy rằng và ,
=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 12:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ
Đáp án là D
Câu 13:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án là D
Câu 14:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14?
Đáp án là C
Câu 15:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
Đáp án là C
Số Nu của gen = 90.20 =1800
→ Số nu từng loại A =1800.0,2=360
→ Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357
Câu 16:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: 5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin mở đầu) là:
Đáp án là B
Câu 17:
(THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .
2. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3. Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
Đáp án là A
Câu 18:
(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.
Câu 19:
(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hiđrô. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
Đáp án A
Gen mắt trắng hơn gen mắt đỏ số nucleotit là: 32/24 =2
⇒ Đột biến gen mắt đỏthành gen mắt trắng thêm 1 cặp G – X.
Câu 20:
(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Chobiết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
Đáp án D
Con gái có KG XAXaXa nhận XA từ mẹ và XaXa từ bố ⇒ trong giảm phân 2 của bố, NST giới tính không phân li còn ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 21:
(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.(THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.
Đáp án B
Số nu của gen = 5100x2/3,4 = 3000 nu à số aa do gen quy định (nếu gen không phân mảnh) = 3000:6 = 500 aa
Nhưng quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axitamin < số aa do gen không phân mảnh quy định à đây là gen của sinh vật nhân thực
Câu 22:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3
→ gen M có: A = T = 480 và G = X = 720
Gen m có chiều dài bằng gen M
→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719
→ gen m có: A = T = 481 và G = X = 719
Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng
Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là: 480 + 481 = 961
↔ (B) đúng
Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119
↔ (C) sai
Cặp gen Mm nhân đôi, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800
↔ (D) đúng
Vậy phát biểu C sai
Câu 23:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
Đáp án D
Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78 à bộ NST của loài 2n = 78
Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể một nhiễm.
Câu 24:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
Đáp án A
Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 25:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Đáp án D
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. → sai
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. → đúng
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. → sai, đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nu
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. → đúng
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. → đúng
Câu 26:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Đáp án A
480 A; 3120 liên kết hidro à số nu G = (3120 – 480x2):3 = 720
Tổng số nu = (480+720)x2 = 2400
Câu 27:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau:
mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT.
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp có thành phần và trật tự axit amin như thế nào?
Đáp án C
Protein: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
mất 3 cặp nu 7, 8, 9 à mARN: mất aa lizin
à các aa: mêtiônin - alanin – valin – lơxin – KT
Câu 28:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
Đáp án D
Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là AA, Aa, aa.
Câu 29:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
Đáp án A
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. à 2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12.
Câu 30:
(THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – lần 1 2019): Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
Đáp án A
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba à đúng
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn. à đúng
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen. à đúng, Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là:C14 × 4 × 33 =432
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8 à sai, một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1
Câu 31:
(Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%
Câu 32:
(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?
Đáp án D
Phương pháp
- Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit: HT = N -2
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n. đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Số nucleotit của mỗi gen là 2998+2=3000
Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975
Gen d: A=T=G=X=750
Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm phân bình thường tạo ra giao tử: D, Dd, dd, d
Giao tử |
A=T |
G=X |
D |
525 |
975 |
Dd |
1275 |
1725 |
dd d |
1500 750 |
1500 750 |
Vậy trường hợp không thể xảy ra là D
Câu 33:
(Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Đáp án D
I – đúng
II- sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên
III – đúng
IV- sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi
Câu 34:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Co thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
Đáp án C
1 tế bào nguyên phân n lần tạo 2n tế bào con
Cách giải:
- Hợp tử bình thuờng nguyên phân 3 lần không có đột biến → 23 = 8 tế bào.
- Số NST trong 1 tế bào bình thường là 624: 8 =78 NST
- Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-l).
Câu 35:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
Đáp án B
kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
Câu 36:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là
Đáp án C
Enzyme ADN polimerase có vai trò lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mọi mạch khuôn của ADN
Câu 37:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit Å, 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro: H =2A +3G
Cách giải:
nucleotit
Ta có hệ phương trình
Đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X, gen sau đột biến có A = T = 719;G = X = 481
Câu 38:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:
Đáp án A
Phương pháp:
%A=%T=
%G=%X=
Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U
Cách giải:
Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%
Ta có %G=%X=; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480
→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120
Câu 39:
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
Đáp án C
Gen dài 5100 Å → ARN dài 5100 Å → số nucleotit trong mARN =1500 → số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 x 3/5 = 900
Số lần phiên mã của gen là : 4500:900 = 5
Câu 40:
(THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
Đáp án C
Ta có A=T; G=X
Hợp tử có 1440X = 1440G = 540 + 450 x 2 → hợp tử là Aaa