IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P9)

  • 7074 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

(THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một đoạn ADN có chiều dài 5100Å nhân đôi 4 lần, số nucleotit do môi trường nội bào cung cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N3,4(Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×(2n-1)

Cách giải:

Số nucleotit của gen là N=2L3,4=3000

Gen nhân đôi 4 lần số nucleotit môi trường cung cấp là: 3000(24 - 1) = 45000


Câu 3:

(Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L=N2×3,4(Å); 1nm = 10 Å

Cách giải:

Số nucleotit của gen này là: N=2L3,4=2300

%X=50% - %A=26% → X = 598


Câu 8:

(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch, số nucleotit mỗi loại ở mạch 2 của gen này là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

A=T=A1+T1=A2 +T2

G=X=G1+X1= G2 + X2

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×2n-1

Cách giải:

H= 3900 ; G= 900 A = 600 N = 2A+2G = 3000

Một mạch sẽ có 1500 nucleotit

Trên mạch 1:

A1 = 30% x 1500 = 450= T2 T1 = 150 = A2

G1 = 10% x 1500 = 150= X2 X1 = 750 = G2


Câu 12:

(THPT Chuyên Trần Phú – Hải Phòng – lần 1 2019). Alen B dài 0,221μm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thuờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen b có 65 chu kì xoắn.

II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài gen B.

III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu ký xoắn và tổng số nucleotit C=N20(Å). Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4Å;1nm = 10 Å

 CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×2n-1

Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen là: N=2L3,4=1300

Hb = 2Ab + 3Gb= 1669

Ta có hê phương trình

2AB+2GB=13002AB+3GB=1669AB=TB=281GB=XB=369

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Amt=AB+Ab23-1=3927Ab=280

Gmt=GB+Gb23-1=5173Gb=370

Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Xét các phát biểu:

I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65

II đúng vì đây là đột biến thay thế

III Sai

IV sai


Câu 13:

(THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Cách giải:

2n= 20  có 10 cặp NST

 

Một NST có 2 cặp gen mỗi gen có 2 alen:

Số kiểu gen thể lưỡng bội C42+4=10; số kiểu gen thể một: 2×2=4

Vậy số kiểu gen thể một tối đa trong quần thể là: C101×4×109=40.109


Câu 15:

(THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen

Cách giải:

Có 4 cặp NST, thể ba: 2n+l

1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen; thể lưỡng bội: 3 loại kiểu gen

Số kiểu gen tối đa của các thể ba là: C41×4×33=432


Câu 16:

(THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Cách giải:

Gen trước đột biến :

L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400

Tổng số liên kết hidro  trong phân tử ADN có : 2A+3G =  3075

Ta có hệ phương trình: 2A+2G=24002A+3G=525→G = X = 675 ; A = T = 525

Gen đột biến : Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen  giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T

A = T = 526

G = X = 674

Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến


Câu 17:

(THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670 
A=T= (1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH
ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu


Câu 18:

(THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của gen b là

Xem đáp án

Đáp án B

Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670 

A=T=(1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH
ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu


Câu 19:

(Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:

I. Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.

III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen: C=N20

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4(Å); 1nm= 10 Å1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×22-1

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Xét gen trước đột biên có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

%A+%G=50%%G-%A=20%%A=%T=15%%G=%X=35%

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N Ž N =3000  nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15%×3000=450;

G=X=35%×3000=1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ  AG=450+11050-1=0,4299 → II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ AG=450-11050+1=0,4272 → III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

 


Câu 20:

(Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×22-1

Cách giải:

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro

Số nucleotit của gen là N=1530×23,4=900

Ta có hệ phương trình 2A+2G=9002A+3G=1169A=T=181G=X=269

Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp

Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb

Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb

Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X


Câu 21:

(Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X

Xem đáp án

Đáp án D

Axit amin

Bộ ba trên mARN

Bộ ba trên ADN

Ala

5’GXU3’

3’XGA5’

Thr

5’AXU3’

3’TGA5’

 

Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T - A.

Xét các phát biểu

I sai, gen A có nhiều hon gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn

II sai,

III đúng

IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 x 2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X)


Câu 22:

Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.

Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu

G = 20% → A = T = 30%

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

I. Đột biến thay thế cặp nucleotit gây hậu quả nghiêm trọng nhất khi làm xuất hiện bộ ba quy định mã kết thúc.

II. Đột biến gen làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư là đột biến gen lặn.

III. Đột biến chuyển đoạn giúp làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong một loài.

IV. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưõng bội do một hoặc một số tế bào rối loạn trong nguyên phân.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung I sai. Đột biến thay thế nghiêm trọng nhất là đột biến ở mã mở đầu làm cho gen không phiên mã được.

Nội dung II đúng. Đột biến gen tiền ung thư trở thành gen ung thư là đột biến trội, tức là đột gen lặn thành gen trội.

Nội dung III sai. Đột biến làm sự sai khác giữa các nòi trong một loài là đột biến đảo đoạn.

Nội dung IV sai. Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do một hoặc một số tế bào bị đột biến đa bội, rối loạn nguyên phân ở 1 số cặp NST không tạo thành thể khảm đa bội.

Vậy có 1 nội dung đúng.


Câu 26:

Vùng kết thúc của gen nằm ở:

Xem đáp án

Đáp án A

Gen cấu trúc có các vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Vùng kết thúc, nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.


Câu 27:

Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X của chất 5-BU là:

Xem đáp án

Đáp án D

5BU là chất đồng đẳng của Timin, gây đột biến A -T thành G -X.

Cơ chế gây đột biến: A- T → A - 5BU → 5BU - G → G -X.

Khi hóa chất 5BU tác động sẽ gây đột biến A -T thành G -X


Câu 28:

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến NST gồm các dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. Trong đó, đột biến cấu trúc là những đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST.

Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng cơ bản là: lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn (đảo đoạn ngoài tâm động, đảo đoạn gồm tâm động), chuyển đoạn (chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ)


Câu 29:

Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau, số liên kết hiđrô của gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: A = G.

2A + 2G = 900 × 2 → A = G = 450 Số liên kết hidro là: 450 × 2 + 450 × 3 = 2250.


Câu 31:

Xét các phát biểu sau:

I. Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững

II. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp

III. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thưòng bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài

IV. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen

Các phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung 1, 4 đúng.

Nội dung 2 sai. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp.

Nội dung 3 sai. Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 32:

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.


Câu 34:

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

II. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm.

III. Quá trình dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen.

IV. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit thì quá trình phiên mã và quá trình dịch mã luôn diễn ra tách rời nhau.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV

II sai.Vì mỗi mARN chỉ có một bộ ba mở đầu và chỉ có một tín hiệu để khởi đầu dịch mã. Tất cả các riboxom đều tiến hành khởi đầu dịch mã từ bộ ba mở đầu.

III sai. Vì dịch mã không theo nguyên tắc bổ sung thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen nên không gây đột biến gen.

IV đúng. Vì phiên mã luôn diễn ra trước, sau đó thì mới hoàn thiện mARN và mới tiến hành dịch mã.


Câu 35:

Trình tự các vùng của gen tính từ đầu 3’ mạch mã gốc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc mạch gốc của gen:

3’ - Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’, vùng điều hòa sẽ mang tín hiệu khởi động phiên mã, vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc


Câu 36:

Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể

VD: người 2n = 46, tinh tinh 2n = 48 đặc trưng cho mỗi loài về hình thái số lượng và cấu trúc các NST


Câu 37:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.

Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen, tăng lượng sản phẩm của gen → khi ứng dụng đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzyme amilaza, có ý nghĩa làm tăng hiệu suất trong công nghiệp sản xuất bia.


Câu 38:

Một gen dài 5100Å Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Số nucleotit của gen trên là: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.

Số nucleotit loại G = X = G1 + G2 = G2 + X2 = 400 + 320 = 720  A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780.

G2 = X1 = 400; X2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430.


Câu 39:

Cho các phát biều sau:

I. Ở người gen tổng họp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.

II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.

IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung I sai. Đây là điều hòa trước phiên mã. Điều hòa sau dịch mã là biến đổi protein tạo thành.

Nội dung II sai. Ung thư là bệnh do đột biến gen gây nên. Tất cả những nhân tố có thể gây đột biến gen đều có khả năng gây ra bệnh ung thư. Những tác nhân vật lý, hóa học của môi trường như tia phóng xạ, tia cực tím, hóa chất độc hại,... đều có thể gây ung thư.

Nội dung III đúng. Pha S là pha nhân đôi của ADN, dễ xảy ra bắt cặp nhầm và dễ chịu tác động của các tác nhân gây đột biến, do đó dễ bị đột biến nhất.

Nội dung IV đúng. Trong nhân đôi có thể có sự bắt cặp nhầm dễ dẫn đến đột biến thay thế.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 40:

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:

I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.

II. Các tính trạng trên do một gen quy định.

III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.

IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

Số nội dung giải thích đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Nguyên nhân là do:

+ Các tính trạng trên do 1 gen quy định (tác động đa hiệu của gen).

+ các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

→ Nội dung II, III đúng.

I sai vì hiện tượng trao đổi đoạn có thể làm các tính trạng tách nhau ra và không di truyền cùng nhau nữa.

IV sai vì tương tác bổ sung sẽ làm xuất hiện các kiểu hình mới.

→ Có 2 nội dung đúng.


Bắt đầu thi ngay