Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
4971 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C4H10.Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân: Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4, sản phẩm không được sinh ra sau phản ứng là: CH3-CH3.
3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Cộng 1, 4:
CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 CH2Br – CH = CH – CH2Br
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Danh pháp IUPAC của ankin CH3CH(CH3)C≡CCH3 là 4-metylpent-2-in.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của propan là CH3 – CH2 – CH3
Suy ra trong propan có 8 liên kết đơn C - H và 2 liên kết đơn C - C
Vậy tổng số liên kết đơn là 10.
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo CH3-CH3 ứng với tên gọi Etan.Câu 9:
Ankan X có % khối lượng cacbon bằng 81,82%. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng là: C
Ankan X có công thức chung là CnH2n + 2
%C = = 81,82%
Suy ra n = 3
Vậy X là C3H8.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Câu 11:
Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan không tham gia phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Ankan không tham gia phản ứng cộng (vì ankan là hiđrocacbon no).
Câu 12:
Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức phân tử của X là (CH2O)n
mà M = 60 suy ra (12 + 2 + 16)n = 60 suy ra n = 2
Vậy công thức phân tử là C2H4O2
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng ankan là CnH2n + 2 với (n ≥ 1).
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Phân tử buta-1,3-đien có công thức: CH2=CH-CH=CH2
Trong phân tử buta-1,3-đien có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C.Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Chất là chất đồng đẳng của C2H6 là: C3H8 (dãy đồng đẳng ankan CnH2n+2)
Câu 19:
Khi thực hiện phản ứng trùng hợp hiđrocacbon X thu được sản phẩm có tên gọi là poliisopren. Chất X là
Đáp án đúng là: A
X là isopren hay 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: Các anken đều nhẹ hơn nước (D < 1 g/cm3) và không tan trong nước.
Câu 21:
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Đáp án đúng là: D
Quy tắc: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn.
Suy ra Br sẽ ưu tiên cộng vào cacbon số 2
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Liên kết trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Ba phân tử axetilen cộng hợp với nhau tạo thành benzen.
3CH CH C6H6 (benzen)
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Trong các chất trên, đồng phân của but-2-en là:
But-1-en: CH2=CH−CH2−CH3.
Câu 26:
Cho 0,15 mol C3H4 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
Vậy m = 0,15.147 = 22,05 gam
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Phương pháp chủ yếu nhất để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ 150000C (phản ứng thu nhiệt mạnh)
2CH4 C2H2 + 3H2
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
Suy ra MX = 14n = = 17,5.2 = 35 suy ra n = 2,5
Có nX = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
= 0,3n = 0,3,2,5 = 0,75 mol
Vậy = 0,75.22,4 = 16,8 lít.
Câu 29:
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien
(1) 2CH4 C2H2 + 3H2
(2) 2CH CH CH≡C-CH=CH2
(3) CH≡C-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2
(4) nCH2=CH-CH=CH2 (CH2-CH=CH-CH2)n
Câu 30:
Hỗn hợp X (gồm CH4 và C3H8) có tỉ khối so với không khí bằng 0,793. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X (đktc) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a. Các phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
b. Đặt số mol của CH4 và C3H8 lần lượt là a, b
Có nX = a + b = = 0,2 mol (1)
Có: mX = 16a + 44b = 0,2.22,997 4,6 (2)
Từ (1), (2) suy ra a = 0,15, b = 0,05
Ta có sơ đồ:
,
Suy ra = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Vậy khối lượng kết tủa thu được là = 0,3.197 = 59,1 gam.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm C2H6 và 1 anken có tỉ lệ mol là 2 : 3. Cho 5,6 lít hỗn hợp X qua 100 gam dung dịch brom 16%, sau khi phản ứng kết thúc thấy còn lại hỗn hợp khí Y bay ra có tỉ khối hơi so với hiđro là 17. Xác định công thức phân tử của anken.
Gọi công thức tổng quát của anken là CnH2n
Số mol của X là: nX = = 0,25 mol
Do X gồm C2H6 và 1 anken có tỉ lệ mol là 2 : 3
Suy ra = 0,1 mol, nanken = 0,15 mol
Có = 16 gam suy ra = 0,1 mol
Suy ra anken dư: nanken dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Sau phản ứng hỗn hợp khí thu được gồm 0,05 mol anken và 0,1 mol C2H6
Có Mkhí = = 17.2 suy ra n = 3
Vậy công thức phân tử của anken là: C3H6.
Câu 32:
Từ axetilen, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế PVC và PE.
+) PVC
C2H2 + HCl CH2=CHCl
+) PE
C2H2 + H2 C2H4
nCH2=CH2 (-CH2-CH2)n