IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 5004 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Caosu buna được tạo thành bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Caosu buna được tạo thành bằng phản ứng trùng hợp butađien.

nCH2=CH-CH=CH2 to,xt,p (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Câu 2:

Anken có công thức tổng quát là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Anken có công thức tổng quát là: CnH2n với (n 2).

Câu 3:

Cho phản ứng: 2CH4LLN15000CX​  +   3H2. X là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2CH4 LLN1500oC C2H2 + 3H2

Câu 4:

Chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng ankan là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng ankan là: CH4.

Câu 5:

Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđrat hóa eten?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH2=CH2 + H2O toH+ CH3CH2OH.

Câu 6:

Chất nào sau đây đốt cháy thu được nCO2>  nH2O?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nCO2>  nH2O suy ra chất đó là ankin (hoặc ankađien) CnH2n-2

Suy ra chất cần tìm là: C4H6.

C4H6 + 112O2 → 4CO2 + 3H2O

Câu 7:

Ankan có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.

CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHX

Câu 8:

Số liên kết π trong phân tử CH3-C≡CH là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số liên kết π trong phân tử CH3-C≡CH là: 2.

Chú ý: Liên kết ba gồm 2 liên kết π và 1 liên kết σ.

Câu 9:

Chất nào sau đây có đồng phân cấu tạo?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C4H10 có 2 đồng phân mạch cacbon:            

CH3 – CH2 – CH2 – CH3

CH3CHCH3          CH3

Chú ý: Các ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.


Câu 10:

Etilen có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Etilen có công thức phân tử là: C2H4.


Câu 11:

Công thức phân tử của butađien là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử của butađien là: C4H6.

(Chú ý: butađien là ankađien có công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH = CH2)

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ý A sai vì CH4 là chất khí ở điều kiện thường.

Ý B sai vì C3H8 không tan trong nước.

Ý C sai vì C2H6 là chất khí.

Phát biểu đúng: C5H12 không tan trong nước và nhẹ hơn nước.


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cần đúng V(l) khí O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,06 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn nguyên tố O ta có:

nO2=nCO2.2+nH2O2=0,06.2+0,082 = 0,1 mol

Vậy VO2= 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 14:

Có bao nhiêu liên kết đôi trong phân tử butadien?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Công thức phân tử: C4H6.

- Công thức cấu tạo: CH2=CH-CH=CH2

Suy ra có 2 liên kết đôi trong phân tử butađien.

Câu 15:

Cho 0,3 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng:

C2H2+2AgNO3+2NH3C2Ag2+2NH4NO30,3                                              0,3                              mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nC2Ag2= 0,3 mol

Vậy mC2Ag2= 0,3.240 = 72 gam.


Câu 16:

Chất nào sau đây là đồng đẳng của but – 1 – en?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồng đẳng của but – 1 – en là propen (C3H6).

Chú ý : But – 2 – en và but – 1 – en là đồng phân của nhau.

Câu 17:

Hiđrocacbon mạch hở nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiđrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là C3H8.

Hiđrocacbon mạch hở nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử? (ảnh 1)

 


Câu 18:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân tử etan là: C2H6

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là: 6.

Câu 19:

Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10 là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C4H10 có 2 đồng phân:

CH3 – CH2 – CH2 – CH3

CH3CHCH3          CH3


Câu 20:

Cho CaC2 vào H2O, sau phản ứng thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.

Câu 21:

Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế trực tiếp từ CH3COONa.

CH3COONa + NaOH CaO,to CH4 + Na2CO3

Câu 22:

Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm theo khối lượng như sau: %C = 81,82%; %H = 18,18%. Công thức phân tử của X là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C     

Gọi công thức tổng quát của X là: CxHy

Có x : y = 81,8212:18,1813 : 8

Vậy công thức phân tử của X là: C3H8


Câu 23:

Trùng hợp chất nào sau đây thu được polietilen (hay PE)?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nCH2=CH2 to,xt,p (-CH2-CH2-)n


Câu 25:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Br2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Những chất nào có liên kết kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br

Câu 26:

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hợp chất hữu cơ là: C2H6O.

Chú ý: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; cacbua, xianua, muối cacbonat …

Câu 27:

Đun nóng 3,68(g) C2H5OH với H2SO4 đặc ở 180oC, biết hiệu suất phản ứng loại nước của rượu etylic là 75%. Thể tích khí etilen thoát ra ở đktc là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol C2H5OH là: nC2H5OH=3,6846= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

CH3CH2OHH2SO4,180oCCH2=CH2+H2O0,08                                                0,08                      mol

Mà H = 75% suy ra netilen = 0,08.75% = 0,06 mol

Vậy thể tích khí etilen thoát ra ở đktc là:

Vetilen = 0,06.22,4 = 1,344 lít.

Câu 28:

Etin có tên gọi khác là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Etin có tên gọi khác là: axetilen (C2H2)

Câu 29:

Hoàn thành các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng?

a) CH3-CH=CH2 + H2O → sản phẩm chính

b) CH2=C(CH3)-CH=CH2 → caosu isopren

c) CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3

d) CH3-CH2-CH3 + Cl2 1  :  1 sản phẩm chính.
Xem đáp án

a) CH3-CH=CH2 + H2O → CH3CHCH3           OH

b) CH2=C(CH3)-CH=CH2 xt,to,p (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.

c) CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 AgC ≡ C-CH3↓ + NH4NO3

d) CH3-CH2-CH3 + Cl2 1  :  1 CH3- CHCl – CH3 + HCl

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ankan là đồng đẳng kế tiếp được 0,896 (l) khí CO2 (đktc) và 0,99 (g) H2O. Xác định công thức phân tử của hai ankan?
Xem đáp án

Số mol CO2 là: nCO2=0,89622,4 = 0,04 mol

Số mol H2O là: nH2O=0,9918 = 0,055 mol

Suy ra nankan = 0,055 – 0,04 = 0,015 mol

Số C trung bình = nCO2nankan=0,040,015 = 2,67

Vì 2 ankan liên tiếp suy ra 2 ankan là C2H6 và C3H8

Câu 31:

Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H4 sục qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 4,2 gam. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong A?
Xem đáp án

Có nA = 4,4822,4= 0,2 mol = nC3H8+nC2H4

Cho hỗn hợp qua bình brom thì chỉ có etilen phản ứng

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Khối lượng bình tăng do etilen phản ứng bị giữ lại.

Suy ra metilen = 4,2 gam → netilen =4,228= 0,15 mol

nC3H8= 0,2 – 0,15 = 0,05 mol

Vậy %mC3H8=0,05.440,05.44+4,2.100% = 34,375%

Suy ra %mC2H4= 100% - 34,375% = 65,625%

Câu 32:

Cracking 5,6 (l) propan (đktc) với hiệu suất phản ứng H% thì thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Tính H?
Xem đáp án

Số mol C3H8 là: nC3H8=5,622,4=0,25 mol

C3H8 → C2H4 + CH4

C3H8 → C3H6 + H2

Có nanken = nBr2 = 0,1 mol = số mol C3H8 phản ứng.

Vậy H = 0,10,25.100% = 40%

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương