Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
4968 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng: C
CH2=CH-CH=CH2 +HBr CH2=CH-CHBr-CH3 (sản phẩm chính)Câu 2:
Đáp án đúng: A
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Có = 1 mol.Câu 3:
Đáp án đúng: A
= 0,15 mol
= 0,12 mol
Bảo toàn O
= 0,42 mol
⇒ = 0,21 mol ⇒ V = 0,21.22,4 = 4,704 lít.Câu 4:
Đáp án đúng: A
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khí C2H2 sinh ra phản ứng với dung dịch brom, làm dung dịch brom bị nhạt màu.
Câu 5:
Đáp án đúng: D
Phản ứng đặc trưng của ankan là thế vì phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.Câu 6:
Đáp án đúng: D
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng.Câu 7:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2
%mC = = 83,33%
Suy ra n = 5
Vậy công thức phân tử của Y là C5H12Câu 8:
Đáp án đúng: B
Ankin CH3-CH2-C≡CH có tên gọi là but-1-in.Câu 9:
Đáp án đúng: A
+ Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
+ Hiđrocacbon thuộc loại ankađien liên hợp là: CH2=CH-CH=CH2.Câu 10:
Đáp án đúng: D
Liên kết đôi trong phân tử anken gồm có 1 liên kết σ và 1 liên kết π.Câu 11:
Đáp án đúng: C
Dãy đồng đẳng của ankađien có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 3, Z)Câu 12:
Đáp án đúng: B
Axetilen có công thức là: CH CH
Vậy axetilen có một liên kết ba.Câu 13:
Đáp án đúng: D
But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.
Câu 14:
Đáp án đúng: B
Từ 4C trở lên, ankan có đồng phân mạch cacbon.
Câu 15:
Đáp án đúng: D
CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3
Câu 16:
Đáp án đúng: D
Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí.Câu 17:
Đáp án đúng: A
Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng.Câu 18:
Đáp án đúng: D
Monobrom hóa propan (có ánh sáng) thu được sản phẩm chính là 2-brompropan.
Câu 19:
Đáp án đúng: B
Đặt công thức của X là: CxHy: 0,1 (mol)
Suy ra x = = 3
X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa suy ra X có nối ba đầu mạch nên chỉ có công thức C3H4 là phù hợp
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ (vàng) + NH4NO3Câu 20:
Đáp án đúng: A
Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là 2-metylbutanCâu 22:
Propan có công thức phân tử là
Đáp án đúng: A
Propan có công thức phân tử là C3H8.Câu 23:
Đáp án đúng: B
Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H. Vậy C2H4 là hiđrocacbon.Câu 24:
Đáp án đúng: D
Propin: C3H4
Số nguyên tử hiđro trong phân tử propin là 4.Câu 25:
Đáp án đúng: D
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; axit cacbonic; muối cacbonat; cacbua kim loại…
+ Chất thuộc loại chất hữu cơ là: CH4.Câu 26:
Đáp án đúng: C
Ankađien là hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C.Câu 28:
Đáp án đúng: C
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Câu 29:
Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) trong các trường hợp sau:
a. Cho CH4 + Cl2 (as, 1 : 1)
b. Cho CH2=CH2 + dd Br2
c. Cho CH C-CH3 + H2 (Pd/PbCO3, to)
d. Cho CH2=CH-CH=CH2 + H2 dưa. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
b. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
c. CH C-CH3 + H2 CH2=CH-CH3
d. CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 (dư) →CH3-CH2-CH2-CH3Câu 30:
a. nankan = 0,1 mol
= nkết tủa = 0,4 mol
Áp dụng công thức: nankan = suy ra = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố C suy ra nC = = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H suy ra nH = 2 = 1 mol
nC : nH = 0,4 : 1 = 4 : 10
Vậy công thức phân tử X là C4H10
b. = 0,0625 mol
Khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam suy ra mhỗn hợp phản ứng = 2,94 g
Mhỗn hợp = = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau suy ra 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56).Câu 31:
a. Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6, C3H8) và b mol hỗn hợp B (gồm C3H6, C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Tính giá trị a, b.
a. Công thức chung của hỗn hợp A là CnH2n+2: a mol
Công thức chung của hỗn hợp B là: CmH2m: b mol
Ta có: = na + mb, = (n + 1)a + mb
Suy ra = a = 0,2 mol suy ra b = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
b. X gồm C2H6; C3H6; C4H6
Gọi công thức chung của X là CnH6
MX = 20.2 = 40
Suy ra 12n + 6 = 40 suy ra n =
Suy ra = nC/X = 0,15. = 0,425 mol
Vậy = 0,425 . 100 = 42,5g.Câu 32:
Khí thoát ra khỏi bình Br2 chỉ chứa một hidrocabon A duy nhất suy ra X chứa các chất cùng cacbon và H2 đã phản ứng hết
Suy ra mY = mX + ⇒ nY = 0,4 ⇒ nX = 0,4 mol
Để làm no hoàn toàn X cần = 0,15 mol và = 0,55 mol
Suy ra k = = 1,75
X có dạng CnH2n+2-2k
Suy ra MX = 14n + 2 – 2.1,75 = ⇒ n = 4
A là C4H10
C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O
Suy ra = 0,15.6,5 = 0,975 mol
Vậy V = 0,975.22,4 = 21,84 lít.