Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 3660 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Buta-1,3-đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1), sản phẩm chính theo hướng cộng 1, 2 là
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

CH2=CH-CH=CH2 +HBr 1:1 CH2=CH-CHBr-CH3 (sản phẩm chính)

Câu 2:

Cho 1 mol etilen phản ứng vừa đủ với dung dịch brom. Số mol của brom đã phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng: A   

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Có nC2H4=nBr2  = 1 mol.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

nCO2=3,3622,4= 0,15 mol

nH2O=2,1618= 0,12 mol

Bảo toàn O

2nO2=2nCO2+nH2O= 0,42 mol

nO2 = 0,21 mol V = 0,21.22,4 = 4,704 lít.

Câu 4:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: (ảnh 1)
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Khí C2H2 sinh ra phản ứng với dung dịch brom, làm dung dịch brom bị nhạt màu.


Câu 5:

Phản ứng đặc trưng của ankan là
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Phản ứng đặc trưng của ankan là thế vì phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.

Câu 6:

Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng.

Câu 7:

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2

%mC = 12n12n+2n+2.100%  = 83,33%

Suy ra n = 5

Vậy công thức phân tử của Y là C5H12

Câu 8:

Ankin CH3-CH2-C≡CH có tên gọi
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Ankin CH3-CH2-C≡CH có tên gọi but-1-in.

Câu 9:

Hiđrocacbon nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

+ Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

+ Hiđrocacbon thuộc loại ankađien liên hợp là: CH2=CH-CH=CH2.

Câu 10:

Liên kết đôi trong phân tử anken gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Liên kết đôi trong phân tử anken gồm có 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

Câu 11:

Dãy đồng đẳng của ankađien công thức chung
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dãy đồng đẳng của ankađien công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3,  Z)

Câu 12:

Axetilen có bao nhiêu liên kết ba?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B   

Axetilen có công thức là: CH CH

Vậy axetilen có một liên kết ba.

Câu 13:

But-2-en có công thức cấu tạo là
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.


Câu 14:

Ankan nào sau đây đồng phân mạch cacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Từ 4C trở lên, ankan có đồng phân mạch cacbon.


Câu 15:

Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

CH3COONa + NaOH CaO,to CH4↑ + Na2CO3


Câu 16:

điều kiện thường, dãy nào sau đây chỉ gồm các ankan khí?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí.

Câu 17:

điều kiện thường, chất nào sau đây chất lỏng?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng.

Câu 18:

Monobrom hóa propan (có ánh sáng) thu được sản phẩm chính
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Monobrom hóa propan (có ánh sáng) thu được sản phẩm chính là 2-brompropan.

Monobrom hóa propan (có ánh sáng) thu được sản phẩm chính là (ảnh 1)

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịchAgNO3/ NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Đặt công thức của X là: CxHy: 0,1 (mol)

Suy ra x = nCO2nX=0,30,1  = 3

X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa suy ra X có nối ba đầu mạch nên chỉ có công thức C3H4 là phù hợp

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ (vàng) + NH­4NO3

Câu 20:

Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là 2-metylbutan

Câu 21:

Eten có tên gọi khác
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Eten có tên gọi khác là etilen (C2H4).


Câu 22:

Propan có công thức phân tử

Xem đáp án

Đáp án đúng: A  

Propan có công thức phân tử C3H8.

Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là các chất chỉ chứa C và H. Vậy C2H4 là hiđrocacbon.

Câu 24:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử propin
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Propin: C3H4

Số nguyên tử hiđro trong phân tử propin 4.

Câu 25:

Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; axit cacbonic; muối cacbonat; cacbua kim loại…

+ Chất thuộc loại chất hữu là: CH4.

Câu 26:

Ankađien hiđrocacbon mạch hở trong phân tử
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ankađien hiđrocacbon mạch hở trong phân tử hai liên kết đôi C=C.

Câu 27:

Ankan hidrocacbon
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Ankan hidrocacbon no, mạch hở.

Câu 28:

Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được cấu tạo là
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

nCH2=CH2 to,xt,p  (-CH2-CH2-)n


Câu 30:

a. Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy 40 gam kết tủa. Xác định CTPT của X.
b. Dẫn một lượng vừa đủ hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Xác định CTPT của 2 anken trong A.
Xem đáp án

a. nankan = 0,1 mol

nCO2 = nkết tủa = 0,4 mol 

Áp dụng công thức: nankan = nH2OnCO2 suy ra = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

Bảo toàn nguyên tố C suy ra nC = nCO2 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố H suy ra nH = 2nH2O  = 1 mol

nC : nH = 0,4 : 1 = 4 : 10

Vậy công thức phân tử X là C4H10

b. nBr2=100.10%160 = 0,0625 mol

Khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam suy ra mhỗn hợp phản ứng = 2,94 g

Mhỗn hợp = 2,940,0625 = 47,04

Mà 2 anken kế tiếp nhau suy ra 2 anken đó là  C3H(42) và C4H8 (56).

Câu 31:

a. Trộn a mol hỗn hợp A (gồm C2H6, C3H8) b mol hỗn hợp B (gồm C3H6, C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp C rồi đem đốt cháy, thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Tính giá trị a, b.

b. Tỉ khối của hỗn hợp X gồm etan, propen butađien so với H2 bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol  hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Xem đáp án

a. Công thức chung của hỗn hợp A là CnH2n+2: a mol

Công thức chung của hỗn hợp B là: CmH2m: b mol

CnH2n+2+3n+12O2nCO2+(n+1)H2Oa                                             na            (n+1)a        mol

CmH2m+3m2O2mCO2+mH2Ob                                      mb          mb         mol

Ta có: nCO2 = na + mb, nH2O = (n + 1)a + mb

Suy ra nH2OnCO2  = a = 0,2 mol suy ra b = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol

b. X gồm C2H6; C3H6; C4H6

Gọi công thức chung của X là CnH6

MX = 20.2 = 40

Suy ra 12n + 6 = 40 suy ra n =176

Suy ra nCO2 = nC/X = 0,15. 176 = 0,425 mol

Vậy mCaCO3  = 0,425 . 100 = 42,5g.

Câu 32:

Hỗn hợp X chứa một số hiđrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hidrocabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Tính V.
Xem đáp án

Khí thoát ra khỏi bình Br2 chỉ chứa một hidrocabon A duy nhất suy ra X chứa các chất cùng cacbon và H2 đã phản ứng hết

Suy ra mY = mX + mH2  nY = 0,4  nX = 0,4 mol

Để làm no hoàn toàn X cần = 0,15 mol và nBr2 = 0,55 mol

Suy ra k = nH2+nBr2nX  = 1,75

X có dạng CnH2n+2-2k

Suy ra MX = 14n + 2 – 2.1,75 = 21,80,4   n = 4

A là C4H10

C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O

Suy ra nO2 = 0,15.6,5 = 0,975 mol

Vậy V = 0,975.22,4 = 21,84 lít.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương