Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
5220 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Ở điều kiện thường, chất không làm mất màu dung dịch Br2 là: Propan.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của etilen là C2H4.Câu 3:
Đáp án đúng là: C
+ Ank-1-in là những ankin có liên kết ba đầu mạch.
+ Ank-1-in là: CH≡C-CH3.
Câu 4:
Ankađien liên hợp là
Đáp án đúng là: C
Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.Câu 5:
Đáp án đúng là: D
H2C=CH−CH3 + HCl → H3C−CHCl−CH3 (sản phẩm chính)
Quy tắc cộng Mac – cốp – nhi – cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ: CH4 → C2H2 (X) → C2H4Cl (Y) → PVC
Phương trình hóa học:
2CH4 C2H2 + 3H2
CH≡CH + HCl CH2=CHCl
nCH2=CHCl (CH2-CHCl)n
Vậy X và Y lần lượt là C2H2, CH2=CHCl.Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của etilen là: C3H6.Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Hợp chất C2H2 có tên thông thường là axetilen.Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí axetilen.CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử axetilen () liên kết ba giữa 2 cacbon gồm 2 liên kết π và 1 liên kết .
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Nên X có công thức dạng tổng quát là CnH2n.
Theo đề bài X thuộc dãy đồng đẳng anken.
Chú ý: Ngoài anken, xicloankan khi đốt cháy hoàn toàn cũng thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là dung dịch NaOH dư.
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2OCâu 13:
Đáp án đúng là: D
Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C, có công thức phân tử chung là CnH2n (n ≥ 2).Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở.Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (Br2, Cl2...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C=C.Do đó: CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH3-CH=CH-CH2Br
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là 4-metylpent-2-in.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là: Etan (C2H6)
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
Suy ra hiđrocacbon sinh ra là metan (CH4).Câu 19:
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Đáp án đúng là: D
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3Câu 20:
Đáp án đúng là: A
CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 tạo ra 3 dẫn xuất monoclo
(, trong đó vị trí clo có thể thế vào)Câu 21:
Đáp án đúng là: B
CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OHCâu 22:
Đáp án đúng là: D
Có 2 chất đó là HC≡C –CH2– CH2–CH3; (CH3)2CH – C≡CH
(Lưu ý là chỉ ankin có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng với AgNO3/ NH3 thu kết tủa)Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.
Phương trình phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2BrCâu 24:
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của isopren là C5H8.
Chú ý: isopren là ankadienCâu 25:
Đáp án đúng là: C
Chọn thuốc thử là dd AgNO3/NH3: but-1-in tác dụng được tạo thành chất kết tủa màu vàng, but-2-in không phản ứng.
Phương trình phản ứng:
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH2-CH3↓vàng nhạt + NH4NO3CH3-C≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → không phản ứng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
- Xét A: Buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2), vinyl axetilen (CH C-CH=CH2)
- Xét B: But-1-in (CHC-CH2-CH3) và etyl axetilen (CH3-CH2-C CH)
- Xét C: Propen (CH2=CH-CH3) và isobutilen (CH2=C(CH3)-CH3)
- Xét D: Butan (CH3-CH(CH3)-CH3 và neopentan ().
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C3H8.
(Chú ý ở điều kiện thường, ankan từ C1 đến C4 đều là chất khí).Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Khi thực hiện phản ứng trime hóa axetilen sản phẩm thu được là benzen.
3CH≡CH C6H6 (benzen)Câu 29:
Cho 6,72 gam một anken X tác dụng vừa hết 120,0 ml dung dịch brom 1,0 M .
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Biết khi cộng nước vào X chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất.a. Gọi công thức của anken là CnH2n (n2)
Số mol Br2 là: = 1.0,12 = 0,12 mol
Suy ra nanken = = 0,12 mol
Suy ra Manken = = 56 suy ra 12n + 2n = 56 suy ra n = 4
Vậy công thức của X là: C4H8
b. H2O là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng nước chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng
Suy ra công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân cis – trans)Câu 30:
Số mol C2H2 là: = 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,25 mol
Vậy = 0,25.240 = 60 gam.Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp X và Y (), thu được m gam H2O và (m + 18,72) gam CO2.
Xác định công thức phân tử của hai anken X và Y.Số mol anken là: nanken = = 0,2 mol
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được nCO2 = nH2O
Đặt = a mol
Theo đề bài ta có: = m + 18,72 – m = 18,72 gam
Suy ra 44a - 18a = 18,72
Suy ra a = 0,72
Gọi công thức của 2 hiđrocacbon là:
Suy ra = 3,6
Vậy công thức của 2 anken X và Y lần lượt là C3H6 và C4H8Câu 32:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan (A) và một ankin (B). Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,0. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X, thu được 13,44 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc).
Xác định công thức của ankan (A) và ankin (B).Có nX = = 0,4 mol → mX = 0,4.11.2 = 8,8 gam ,
= 0,6 mol
Suy ra mC = 0,6.12 = 7,2 gam
= 1,5 → ankan phải là CH4.
Gọi công thức của ankin là: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Có nH trongX = = 1,6 mol suy ra = 0,8 mol
Suy ra nankan = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol → nankin = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
→ 0,2.1 + 0,2.n = 0,6 → n = 2
→ Công thức của ankin là: C2H2
Vậy công thức của ankan (A) và ankin (B) lần lượt là: CH4 và C2H2