IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)

  • 5218 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu liên kết đôi trong phân tử buta - 1,3 – đien?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có 2 liên kết đôi trong phân tử buta - 1,3 – đien

CH2=CH-CH=CH2


Câu 2:

Butan có công thức phân tử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Butan có công thức phân tử là C4H10.

Câu 3:

Trùng hợp hiđrocacbon X, thu được polibutađien (cao su buna). Chất X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trùng hợp hiđrocacbon X, thu được polibutađien (cao su buna). Chất X là Buta-1,3-đien.

nCH2=CH-CH=CH2 to,xt,p (-CH2-CH=CH-CH2-)n


Câu 4:

Cho phản ứng: Al4C3 + H2O → X+ Al(OH)3. Chất X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3


Câu 5:

Anken là hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có chứa số liên kết π:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Anken là hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có chứa số liên kết π là: 1

Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc dẫn xuất hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất thuộc dẫn xuất hiđrocacbon là: C2H5Cl.

Câu 7:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C3H8.

Câu 8:

Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất không làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 là: Propan.

Câu 9:

Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của ankan?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của ankan là: CnH2n+2 với (n 1).

Câu 10:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Δ=2.4+2102= 0 suy ra Ankan nên chỉ có liên kết đơn

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3


Câu 11:

Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là: Propan (CH3-CH2-CH3).

Câu 12:

Cho phản ứng: C2H2 + H2O 80oCHg2+ A. Chất A có CTCT là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H2 + H2O 80oCHg2+  CH3CHO

Câu 13:

Đồng phân là những chất có cùng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ankađien là hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa 2 liên kết đôi.

Câu 15:

Thuốc thử dùng để phân biệt etan và etilen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thuốc thử dùng để phân biệt etan và etilen là nước brom

+ Chất làm mất màu dd Br2 là Etilen (CH2=CH2)

CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br

+ Không làm mất màu dung dịch Br2etan.

Câu 16:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ như sau:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ như sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch bị mất màu tím và có kết tủa đen xuất hiện là MnO2

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH


Câu 17:

Etilen có tên gọi khác là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Etilen có tên gọi khác là eten (C2H4)

Câu 18:

Số liên kết π trong phân tử CH  C- CH là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số liên kết π  trong phân tử CH  C- CH là 2.

Câu 19:

Chất nào sau đây là sản phẩm chính khi hiđrat hóa but - 1- en?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất là sản phẩm chính khi hiđrat hóa but - 1- en là: CH3CH2CH(OH)CH3.

CH2=CH–CH2–CH3 + H2O toH+  CH3CH2CH(OH)CH3.


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn a mol ankin tạo ra b mol CO2 và c mol H2O. Nhận xét nào sau đây luôn đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng đốt cháy: CnH2n-2 + 3n12  O2 → nCO2 + (n - 1)H2O

Suy ra nCO2 > nH2O  hay b > c.


Câu 21:

Buta - 1,3 – đien phản ứng với Br2 (tỉ lệ mol 1: 1) theo kiểu 1,2, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH2=CH−CH=CH2 + Br2 1:1 CH2 = CH - CHBr -CH2Br.

Câu 22:

Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong các chất đã cho, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là Butan ( -1°C).

Câu 23:

Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H7Cl?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 2 cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H7Cl

CH3-CH2-CH2-Cl

CH3-CHCl-CH3

Câu 24:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất làm mất màu dung dịch brom là: but-1-en.

CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3


Câu 25:

Một ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22. Vậy X có CTPT là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức chung của ankan là CnH2n+2

Mà MX = 22.2 = 44 suy ra 14n + 2 = 44 suy ra n = 3

Vậy X có CTPT là C3H8.

Câu 26:

Cho phản ứng sau: CH3 -CH2-CH3 + Cl2 askt phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo (tỉ lệ 1:1)?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3 -CH2-CH3 + Cl2 askt  CH3 -CH2 -CH2Cl + HCl

CH3 -CH2-CH3 + Cl2 askt CH3-CHCl-CH3 + HCl


Câu 27:

Cho 0,2 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  C2Ag2  + 2NH4NO30,2                                              0,2                                        mol

Suy ra m = 0,2.240 = 48,0 gam.


Câu 28:

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các ankan không tham gia loại phản ứng phản ứng cộng.

Câu 30:

Anken X (là chất khí ở điều kiện thường) là một loại hooc-môn (hormone) của thực vật, kích thích quá trình phát triển của một số loại quả.

a) Hãy cho biết tên gọi của chất X?

b) Để thúc đẩy các quả xanh chín nhanh hơn, người ta thường để cho một vài quả chín vào chung với các quả xanh. Theo bạn, phương pháp này có hiệu quả hay không? Vì sao?
Xem đáp án

Anken X (là chất khí ở điều kiện thường) là một loại hooc-môn của thực vật, kích thích quá trình phát triển của một số loại quả.

a) X là etilen: C2H4

b) Các loại trái cây đặc biệt là táo, chuối khi chín thường tỏa ra C2H4- một loại khí giúp thúc đẩy quá trình chín của hoa quả. Vì vậy đặt những quả còn xanh bên cạnh quả đã chín giúp các quả xanh mau chín hơn.


Câu 31:

Trình bày phương pháp để phân biệt các chất khí riêng biệt sau (viết phương trình hóa học minh họa cho các hiện tượng xảy ra nếu có): C4H10, C3H6, C2H2 và CO2.
Xem đáp án

- Dẫn lần lượt từng khí vào lượng dư dung dịch nước vôi trong.

+ Xuất hiện kết tủa trắng đó là khí CO2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

+ Còn lại không hiện tượng là C4H10, C3H6, C2H2 (nhóm I)

- Cho AgNO3/NH3 phản ứng với lần lượt từng khí ở nhóm I.

+ Xuất hiện kết tủa vàng là C2H2

Phương trình phản ứng:

CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC CAg↓ + 2NH4NO3

+ Không hiện tượng là C4H10, C3H6

- Dùng dung dịch brom để nhận biết hai chất còn lại C4H10, C3H6

+ Nếu mất màu dung dịch brom thì chất đó là C3H6

Phương trình phản ứng:

C3H6 + Br2 → C3H6Br2

+ Còn lại là C4H10, không hiện tượng.


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C3H4; 0,3 mol C3H6; 0,2 mol CH4 và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Tính khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y?
Xem đáp án

Đốt cháy Y tương đương đốt cháy X.

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCnCO2  = 0,2.3 + 0,3.3 + 0,2 = 1,7 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O = 0,2.2 + 0,3.3 + 0,2.2 + 0,6 = 2,3 mol

Vậy khối lượng CO2 và H2O thu được là:

mCO2+mH2O= 1,7.44 + 2,3.18 = 116,2 gam.

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương