Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
5001 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
“Khí thiên nhiên” có mặt cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất hay các túi khí trong lòng đất. Khí thiên nhiên được khai thác và sử dụng như một loại nhiên liệu đốt cung cấp cho các ngành công nghiệp. Thành phần chính của khí thiên nhiên là
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của khí thiên nhiên là CH4.Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Chất là đồng đẳng của metan: C3H8.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Etan không phản ứng với dung dịch brom.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Có MX = 2,25.32 = 72
Khi X phản ứng với Cl2 (chiếu sáng) có thể tạo ra 4 dẫn xuất monoclo
Vậy ankan X là isopentan.
(1-clo-3-metyl butan)
(2-clo-3-metyl butan)
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách: Nung CH3COONa với hỗn hợp vôi tôi xút.
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Câu 6:
Xăng, dầu là hỗn hợp của rất nhiều hiđrocacbon, trong đó có các ankan. Khi gặp các đám cháy gây ra bởi xăng, dầu chúng ta KHÔNG NÊN sử dụng cách nào sau đây để dập lửa?
Đáp án đúng là: C
Chúng ta không nên sử dụng cách sau đây để dập lửa: Dùng nước phun vào đám cháy.
Do khối lượng riêng của xăng dầu nhẹ hơn nước nên nếu dùng nước để dập thì do tỉ trọng nhẹ hơn nước, xăng dầu nổi lên trên mặt nước khiến diện tích đám cháy càng lan rộng.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là
Đáp án đúng là: C
Số mol của CO2 là: = 0,075 mol = nC
Số mol của H2O là: = 0,1 mol
Vì nên A là ankan
Suy ra nA = 0,1 – 0,075 = 0,025 mol
Giả sử công thức phân thử của A là CnH2n+2 (n 1, nguyên)
Suy ra = 3
Vậy A là C3H8
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí gas (có thành phần là propan và butan) cần 4,75 mol O2 và sinh ra 66,6 gam H2O. Tính thể tích khí CO2 thải ra môi trường (đktc)?
Đáp án đúng là: A
Cách 1:
Số mol H2O là: = 3,7 mol
Suy ra 5x + 6,5y = 4,75 (1) và 4x + 5y = 3,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,3; y = 0,5
Suy ra = 0,9 + 2 = 2,9 mol
Vậy = 2,9.22,4 = 64,96 lít
Cách 2:
Bảo toàn O có :
Câu 9:
Cho propan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính là
Đáp án đúng là: B
CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CHCl-CH3 (2-clopropan) + HCl
Câu 10:
Định nghĩa nào sau đây KHÔNG chính xác?
Đáp án đúng là: A
Sửa: Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
C4H10 → CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4
C4H10 → H2 + C4H8
C4H10 → 2H2 + C4H6
;
Suy ra
Suy ra x = 0,07; y = 0,02
Suy ra = 0,09 suy ra m = 5,22 gam.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Có 3 đồng phân cấu tạo anken tương ứng với công thức phân tử C4H8
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Câu 13:
Tên của X theo danh pháp thay thế là
Đáp án đúng là: D
Tên của X theo danh pháp thay thế là 3-metylbut-1-en.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là CnH2n (n ≥ 2).Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng không tạo ra sản phẩm là etilen là: Thủy phân canxi cacbua CaC2.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Câu 16:
Polipropilen (PP) là một polime có tính dẻo, an toàn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất hộp đựng thực phẩm, bình sữa em bé, chai đựng nước, tủ nhựa,… PP được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen. Công thức của PP là
Đáp án đúng là: D
Công thức của PP là (-CH2 – CH(CH3)-)n.
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen = 9,8
Suy ra netilen = = 0,35 mol
Khí thoát ra là C2H6 không phản ứng: 0,45 mol
Vậy %C2H6 = = 56,25%.
Câu 18:
Đốt cháy m gam anken X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 4,0 gam Br2 trong dung dịch. Biết rằng khi cho X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Anken X có thể là
Đáp án đúng là: D
Số mol CO2 là: mol
Số mol Br2 là: mol
Phương trình phản ứng:
Do X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nên X là But-1-en hoặc 2-metylpropen
CH2=CH-CH2-CH3 + HCl →
(But-1-en)
(2-metylpropen)
Câu 19:
Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su buna?
Đáp án đúng là: C
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
(buta-1,3-đien) (cao su buna)
Câu 20:
Cho 1 mol butađien phản ứng với dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 tối đa phản ứng là
Đáp án đúng là: C
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol Br2 vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ cộng được với 2 phân tử Br2, nói cách khác tỉ lệ phản ứng là 1 : 2
Câu 21:
Số liên kết s và số liên kết p có trong một phân tử axetilen (CH º CH) lần lượt là
Đáp án đúng là: B
Số liên kết s và số liên kết p có trong một phân tử axetilen (CH º CH) lần lượt là 3 và 2.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
C2H2 + H2O CH3CHO.
Câu 23:
Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là
Đáp án đúng là: D
Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là: Có kết tủa màu vàng nhạt.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
Câu 24:
Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hoàn toàn với Br2 dư trong dung dịch, thu được một chất hữu cơ Y có khối lượng 244,8 gam. Ankin X là
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + = mY
Suy ra = 244,8 – 27,2 = 217,6 gam
Suy ra = 1,36 mol
Gọi công thức tổng quát của X là: CnH2n-2
Phương trình phản ứng:
Suy ra mX = 0,68.(14n – 2) = 27,2 suy ra n = 3
Vậy ankin X là C3H4
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X
- Bảo toàn nguyên tố C:
= 2.0,1 + 3.0,15 + 4.0,2 = 1,45 mol
Suy ra = 1,45.44 = 63,8 gam
- Bảo toàn nguyên tố H:
= 0,1 + 3.0,15 + 5.0,2 = 1,55 mol
Suy ra = 1,55.18 = 27,9 gam
Do đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư.
Nên khối lượng của bình tăng so với ban đầu là: m = 27,9 + 63,8 = 91,7 gam.
Câu 26:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với heli là 1,8 chứa trong bình kín với xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian được hỗn hợp Y. Biết Y có tỉ khối so với heli bằng 2,143. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là
Đáp án đúng là: B
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi = x mol; = y mol
Suy ra x + y = 1 (1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,8
Suy ra hiệu suất tính theo H2
Áp dụng công thức : suy ra = 0,84
(phản ứng) = ngiảm = 1 – 0,84 = 0,16 mol
Vậy H = = 80%
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 là: Etilen.
3C2H4 + 4H2O+ 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 28:
Cho 4 chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Có ba chất có thể làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat là etilen, but-2-in và axetilen.
Câu 29:
Đáp án đúng là: C
Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là: Axetilen.Câu 30:
Đáp án đúng là: C
CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH3.