IMG-LOGO

Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

  • 15159 lượt thi

  • 66 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tinh thể, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion)

Xem đáp án

Chọn A.

Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.


Câu 2:

Cấu trúc tạo bởi các hạt mà mỗi hạt đó dao động nhiệt xung quanh một vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương là

Xem đáp án

Chọn B.

Tinh thể muối ăn có cấu trúc được tạo bởi các hạt mà mỗi hạt đó dao động nhiệt xung quanh một vị trí cân bằng trùng với đỉnh của khối lập phương.


Câu 3:

Nhờ việc sử dụng tia Rơn-ghen (hay tia X) người ta biết được

Xem đáp án

Chọn C.

Khi nghiên cứu về cấu trúc vật rắn, người ta dùng tia Rơn-ghen (hay tia X).


Câu 4:

Tinh thể của một chất

Xem đáp án

Chọn D.

Kích thước của các tinh thể phụ thuộc tốc độ kết tinh khi chuyển từ thể lỏng sang thể rắn: Tốc độ kết tinh càng nhỏ thì kích thước của các tinh thể càng lớn.


Câu 5:

Kim cương có tính chất vật lí khác nhau với than chì vì

Xem đáp án

Chọn A.

Kim cương có tính chất vật lí khác nhau với than chì vì cấu trúc tinh thể không giống nhau.


Câu 6:

Chất kết tinh không có đặc tính nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Các đặc tính của chất rắn kết tinh

- Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.

- Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.

+ Chất rắn đơn tinh thể: được cấu tạo từ một tinh thể, có tính dị hướng. Ví dụ: hạt muối ăn, viên kim cương...

+ Chất rắn đa tinh thể: cấu tạo từ nhiều tinh thể con gắn kết hỗn độn với nhau, có tính đẳng hướng. Ví dụ: kim loại...


Câu 7:

Chất kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định là

Xem đáp án

Chọn B.

Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước. Đồng là chất rắn kết tinh nên có nhiệt độ nóng chảy xác định.


Câu 8:

Chất nào sau đây có tính dị hướng?

Xem đáp án

Chọn A.

Thủy tinh là chất kết tinh đơn tinh thể nên có tính dị hướng.


Câu 9:

Tính chất chỉ có ở chất rắn đơn tinh thể là

Xem đáp án

Chọn C.

Các vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, tức là các tính chất vật lí của chúng (độ bền, độ nở dài, độ dẫn nhiệt,...) thay đổi theo các hướng khác nhau.

Còn các vật rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng, tức là các tính chất vật lí của chúng theo mọi hướng đều giống nhau.


Câu 10:

Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

Xem đáp án

Đáp án: B

    Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn. Trong vật lý học, các chất rắn vô định hình thông thường được sản xuất khi một chất lỏng đủ độ nhớt bị làm lạnh rất nhanh, vì thế không có đủ thời gian để các mắt lưới tinh thể thông thường có thể tạo thành. Thủy tinh cũng được sản xuất như vậy từ gốc silicát.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật rắn vô định hình?

Xem đáp án

Đáp án: C

+ Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.


Câu 12:

Các vật rắn được phân thành các loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A

   Chất rắn được phân thành 2 loại: kết tinh và vô định hình.

Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.


Câu 13:

 

Vật rắn vô định hình có:

 

Xem đáp án

Đáp án: D

      Các chất rắn như nhựa thông, hắc ín… mà hình dạng bên ngoài không có dạng hình học gọi là chất rắn vô định hình. Như vậy chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định. Chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng


Câu 14:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?.

 

Xem đáp án

Đáp án: C

+ Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng   chảy xác định. → C sai.

+ Nhiệt lượng Q (J) cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = l.m; l là nhiệt nóng chảy riêng; đơn vị J/kg.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng tinh thể?

Xem đáp án

Đáp án: D

   Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.


Câu 16:

Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn có đơn vị là:

Xem đáp án

Đáp án: B

  + Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó (như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.

  +Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt lượng nóng chảy  là Joule trên kilôgam, J.kg−1 hay J/kg, hoặc Joule trên mol.


Câu 17:

Chọn những câu đúng trong các câu sau đây:

Xem đáp án

Đáp án: D

+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định → D đúng

+ Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó → B sai

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng → A, C sai


Câu 18:

Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án: A

    Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng


Câu 19:

Khi so sánh đặc tính của vật rắn đơn tinh thể và vật rắn vô định hình, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A

    B sai vì vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng

    C sai vì vật rắn đơn tinh thể có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định còn vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    D sai vì vật rắn đơn tinh thể có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định.


Câu 20:

Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: C

   C sai vì không phải tất cả các chất đều có hình dạng mạng tinh thể giống nhau.


Câu 21:

Chất vô định hình có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

   + Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. → A, B, D đều sai.

  + Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng, khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.→ C đúng


Câu 22:

Điều nào sau đây là sai liên quan đến chất kết tinh?

Xem đáp án

Đáp án: C

  + Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.

  + Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đng hướng.

→ C sai


Câu 23:

Đặc tính nào là của chất đa tinh thể?

Xem đáp án

Đáp án: B

  + Chất đa tinh thể là một loại chất rắn kết tinh nên có nhiệt độ nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

  + Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.


Câu 24:

Khi xét biến dạng đàn hồi kéo của vật rắn, có thể sử dụng trực tiếp:

Xem đáp án

Đáp án: B

     Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ với ứng suất gây ra nó:


Câu 26:

Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 27:

Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc yếu tố nào dưới đây?

 

Xem đáp án

D. Độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.

Đáp án: D


Câu 28:

Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ thuận với đại lượng nào dưới đây?

 

Xem đáp án

Đáp án: B.


Câu 29:

Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc những yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 30:

Một sợi dây kim loại dài l0=1,8m và có đường kính d=0,5 mm. Khi bị kéo bằng một lực F=20N thì sợi dây này bị dãn ra thêm l=1,2 mm. Suất đàn hồi của kim loại làm dây là:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 31:

Một thanh thép tròn đường kính 16mm và suất đàn hồi E=2.1011Pa. Giữ chặt một đầu thanh và nén đầu còn lại của nó bằng một lực F=1,6.105N  để thanh này biến dạng nén đàn hồi. Tính độ co ngắn tỉ đối l của thanh ( là độ dài ban đầu, là độ biến dạng nén).

Xem đáp án

Đáp án: D

Lực nén vào thanh thép bằng đúng lực đàn hồi xuất hiện trong thanh.


Câu 33:

Một đèn chùm có khối lượng 120kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là 1,1.108Pa. Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây? Cho Enhôm=7.107Pa và lấy g=10m/s2. Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Trọng lượng của vật: P = mg = 120.10 = 1200N

Ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của đèn chùm:

Vậy dây treo phải có tiết diện nhỏ nhất là 54 mm2 để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây.


Câu 34:

Một dây thép có đường kính tiết diện 6mm được dùng để treo một trọng vật có khối lượng 10 tấn. Cho biết giới hạn bền của dây thép . Lấy g=10m/s2. Hệ số an toàn là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Tiết diện của dây thép:

Lực căng tác dụng lên một đơn vị diện tích của tiết diện dây thép:


Câu 35:

Một vật rắn hình trụ có chiều dài ban đầu l0, hệ số nở dài α. Gọi t là độ tăng nhiệt độ của thanh, độ tăng chiều dài của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

Chọn B.

Độ nở dài ∆ℓ của vật rắn (hình trụ, đồng chất) tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ ∆t  và chiều dài ban đầu ℓ0 của vật đó.

∆ℓ = ℓ - ℓ0 = α.ℓ0∆t (công thức nở dài của vật rắn)


Câu 36:

Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài . Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0  đến 110  độ nở dài tỉ đối của vật là

Xem đáp án

Chọn A.

Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0 oC đến 110 oC độ nở dài tỉ đối của vật là:

ll0  .100% = .100% = 11.10-6.110.100% = 0,121%.


Câu 37:

Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α=24.106 K-1. Ở nhiệt độ 20°C có chiều dài l0=20m, tăng nhiệt độ của vật tới 70°C thì chiều dài của vật là

Xem đáp án

Chọn C.

Chiều dài của vật là: ℓ = ℓ0(1 + t) = 20.(1 + 24.10-6.50) = 20,024 m.


Câu 40:

Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

Xem đáp án

Đáp án: B

  + Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì ∆to > 0 → thể tích của vật tăng thêm ∆V = V–V0 = βV0t.

   Trong khi đó khối lượng không đổi → khối lượng riêng ρ = m/V giảm

+ Độ nở khối của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Dt và thể tích ban đầu V0 của vật đó: DV = V – V0 = bV0Dt; với b » 3a.


Câu 42:

Một thanh kim loại có chiều dài 20 m ở nhiệt độ 20°C, có chiều dài 20,015 m ở nhiệt độ 45°C. Hệ số nở dài của thanh kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hệ số nở dài của thanh kim loại:


Câu 43:

Ở nhiệt độ 0°C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l0=5m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0°C. Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6K-1, của sắt là 12.10-6K-1.

Xem đáp án

Đáp án: A

Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:

Thanh đồng: lđ = l + l .ađ .∆t = l + l .ađ .t   (vì t0 = 0 oC)

Thanh sắt: ls = l0s + l0s.as.∆t = l0s + l0s.as.t

Hiệu chiều dài của chúng: lđls = l + lađt – l0sl0sast.

Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên: lđls = ll0s 

   → (lađl0sas).t = 0 → lađl0sas = lađ – (l0l)as  = 0


Câu 44:

Một lá đồng có kích thước 0,6 × 0,5m2  20C . Người ta nung nó lên đến 600°C. Diện tích của nó tăng thêm bao nhiêu? Cho hệ số nở dài của đồng là 17.106.

Xem đáp án

Đáp án: B

Gọi 1, ℓ2 là các cạnh của lá đồng.

Ở nhiệt độ t oC độ dài các cạnh lá đồng là:

Diện tích của lá đồng ở nhiệt độ t là:

α rất nhỏ nên số hạng chứa α2 càng nhỏ, có thể bỏ qua, do đó


Câu 46:

Người ta muốn lắp một cái vành bằng sắt vào một cái bánh xe bằng gỗ có đường kính 100 cm. Biết rằng đường kính của vành sắt nhỏ hơn đường kính bánh xe 5 mm. Vậy phải nâng nhiệt độ của vành sắt lên bao nhiêu để có thể lắp vào vành bánh xe? Cho biết hệ số nở dài của sắt là α=12.10-6K-1.

Xem đáp án

Đường kính của vành sắt: d1 = 100 cm – 5 mm = 99,5 cm.

Đường kính của vành bánh xe: d2 = 100 cm.

Chu vi các vành:1 = π.d1; ℓ2 = π.d2 

Muốn lắp vành sắt vào bánh xe phải đun nóng vành sắt để chu vi của nó bằng chu vi bánh xe.

 

Vậy phải nâng nhiệt độ vòng sắt lên 418,8 oC.

 

Đáp án: A


Câu 47:

Một thanh hình trụ bằng đồng thau có tiết diện 12 cm2 được đun nóng từ 0°C đến nhiệt độ 60°C. Cần tác dụng vào hai đầu thanh hình trụ những lực như thế nào để khi đó chiều dài của nó vẫn không đổi. Hệ số nở dài của đồng thau là α=18.10-6K-1, suất đàn hồi là: E=9,8.1010 N/m2 .

Xem đáp án

Đáp án: C

Khi đun nóng thanh đồng thau thì chiều dài của nó tăng lên. Muốn giữ cho chiều dài của thanh đồng không đổi thì phải làm cho thanh chịu biến dạng nén, độ nén phải bằng độ tăng chiều dài do sự đun nóng.

Theo định luật Húc ta có: 

Thay (2) vào (1) ta có:


Câu 48:

Một bể bằng bê tông có dung tích là 2 m30°C. Khi ở 30°C thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê tông là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Độ tăng thể tích của bê tông: DV = 3aV0Dt


Câu 49:

Một cái xà bằng thép tròn đường kính tiết diện 4 cm hai đầu được chôn chặt vào tường. Tính lực xà tác dụng vào tường khi nhiệt độ tăng thêm 40 oC. Cho biết hệ số nở dài và suất đàn hồi của thép lần lượt là  1,2.10-5K-120.1010 N/m2.

Xem đáp án

Đáp án: C

Khi nhiệt độ tăng thêm t = 40 oC thì thanh xà dãn dài thêm một đoạn:

ℓ = ℓ – ℓ0 = ℓ0.α.∆t.

Vì hai đầu xà chôn chặt vào tường, nên xà chịu một lực nén (bằng chính lực do xà tác dụng vào tường):


Câu 50:

Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15×0,2×0,3m2 khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 1,8.106 J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng D=8,9.103 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng c=0,38.103 J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng α=1,7.10-5 K-1 .

Xem đáp án

Đáp án: B

Thể tích ban đầu của khối đồng:  

Gọi ∆t là độ tăng nhiệt độ khi hấp thụ nhiệt lượng Q = 1,8.106 J.

Ta có công thức:

Vậy thể tích khối đồng tăng thêm 2,7.10-5 m3.


Câu 51:

Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 100°C có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là α1= 24.10-6K-1. Và của đồng là α2= 17.10-6K-1. Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này.

Xem đáp án

Đáp án: B

Gọi α là hệ số nở dài của thanh kim loại ghép. Độ dài của thanh này ở nhiệt độ t = 100 oC được tính theo công thức: ℓ = ℓ0 (1 + α.t)

Với ℓ = ℓ1 + ℓ2 = 100,24 + 200,34 = 300,58 mm, còn ℓ0 = ℓ01 + ℓ02 là độ dài của thanh kim loại ghép ở 0 oC, với ℓ01 và ℓ02 là độ dài tương ứng của thanh nhôm và thanh đồng ở 0 oC. Vì ℓ1 = ℓ01(1 + α1t) và ℓ2 = ℓ02(1 + α2t), nên ta có:


Câu 52:

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm

Xem đáp án

Chọn D.

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng có đặc điểm:

+ có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.

+ vuông góc với đoạn đường đó.

+ có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường:

- σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m

- l=π.d: chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)


Câu 53:

Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm

Xem đáp án

Chọn A.

σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m

Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.

σ giảm khi nhiệt độ tăng.


Câu 56:

Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g=10m.s2. Công suất của lực kéo là

 

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có: t = 1 phút 40 giây = 100 s

A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 J

Suy ra công suất của lực kéo là: 


Câu 60:

Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C và áp suất 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3. Khối lượng của không khí ở 200°C và áp suất 4.105Pa là

Xem đáp án

Chọn A.

 Xét lượng khí ở hai trạng thái.

Trạng thái 1: T1 = 273 K; p1 = 1,02.105 Pa; V1 = m/1,29.

Trạng thái 2: p2 = 4.105 Pa; T2 = 473 K; V2 = m/ρ .

Áp dụng phương trình trạng thái:


Câu 62:

Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27  và áp suất 30 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống còn 10  và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Xét lượng khí còn lại trong bình:

Trạng thái 1: V1 = V/2; T1 = 300 K; p1 = 30 atm.

Trạng thái 2: V2 = V; T2 = 283 K; p2 = ?


Bắt đầu thi ngay