Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM (P3)
-
15473 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng 0,4 kg chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5 m với tốc độ không đổi 8 rad/s. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn ?
Chọn A.
Khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn thì trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm: Fht = P + T → T = Fht - P
⟹ T = mω2r – mg = 0,4.82.0,5 – 0,4.9,8 = 8,88 N.
Câu 2:
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o → Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m.
Mặt khác: → v = 1,19 m/s.
Câu 3:
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy .
Chọn B.
v = 54 km/h = 15 m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
Fht = P – N → N = P – Fht
Câu 4:
Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kì . Trên bàn đặt một vật cách trục quay . Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy ,
Chọn D.
Khi vật không trượt chịu tác dụng của 3 lực , ,
Trong đó + =
Lúc đó vật chuyển động tròn đều nên đóng vai trò là lực hướng tâm.
Để vật không trượt trên bàn thì
Câu 5:
Vòng xiếc là một vành tròn bán kính , nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy , tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là
Chọn D.
Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực và phản lực của vòng xiếc
Gọi là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:
N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.
Câu 6:
Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy
Chọn D.
v = 72 km/h = 20 m/s.
Xe chuyển động tròn đều nên đóng vai trò là lực hướng tâm.
Để xe không trượt trên đường thì
Câu 7:
Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000kgchuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900N. Ôtô sẽ
Chọn B.
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.
Câu 8:
Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Tìm lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào. Lấy
Chọn A.
Các lực tác dụng lên người lái là trọng và phản lực của ghế lên người.
Tại vị trí cao nhất, ta có:
Gọi là lực ép của người lái lên ghế tại vị trí cao nhất, ta có:
Tại vị trí thấp nhất, ta có:
Gọi là lực ép của người lái lên ghế tại vị trí thấp nhất, ta có:
Câu 9:
Người đi xe đạp khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi.Cho
Chọn B.
Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực và phản lực của vòng xiếc.
Ta có:
Gọi là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:
N = Q = mv2/R - mg
Muốn không bị rơi khỏi vòng xiếc, tức là vẫn còn lực ép lên vòng xiếc.
Khi đó: N ≥ 0 → mv2/R – mg ≥ 0
Câu 10:
Một chiếc bàn tròn bán kính , quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc . Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là .
Chọn A.
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi Fht ≤ Fms.
Câu 11:
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Thời gian chạm đất của vật là
Chọn A.
Theo phương thẳng đứng vật chuyển động giống như vật rơi tự do:
Khi chạm đất: y=h=>t=
Câu 12:
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
Chọn D.
Theo phương ngang vật chuyển động như vật chuyển động đều, do đó quãng đường vật bay theo phương ngang: x = v.t
Tầm ném xa: L== v.
Câu 13:
Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn A.
Thời gian chuyển động ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng độ cao, không phụ thuộc vận tốc ban đầu
Câu 14:
Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy . Sau 5s vật chạm đất. Độ cao h bằng
Chọn C.
Độ cao h bằng:
Câu 15:
Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy . Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
Chọn D.
Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
Câu 16:
Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2 m/s từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy . Tầm ném xa của viên bi là
Chọn D.
Tầm ném xa của viên bi là:
Câu 17:
Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nên nhà, cách mép vàn theo phương ngang 2 m. Lấy . Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là
Chọn B.
Ta có:
Suy ra tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:
Câu 18:
Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi v0 theo phương ngang ở độ cao 1500 m so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ 2 km theo phương ngang. Lấy . Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng
Chọn A.
Câu 19:
Một vật được ném ngang từ độ cao 45 m so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do với vận tốc ban đầu 40 m/s. Tôc độ của vật khi chạm đất là
Chọn A.
Thời gian chạm đất: t=
Tốc độ của vật theo phương nằm đứng:
Tốc độ của vật theo phương ngang: vx = v0.
Vận tốc của vật khi chạm đất:
Câu 20:
Một vật được ném ngang từ độ cao h ở nơi có gia tốc rơi tự do là với vận tốc ban đầu . Biết sau 2s, véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc . Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Tốc độ của vật theo phương thẳng đứng: vy = gt
Tốc độ của vật theo phương ngang: vx = v0
Câu 21:
Một máy bay đang bay thẳng đều theo phương ngang với tốc độ ở độ cao h muốn thả bom trúng một tàu chiến đang chuyển động thẳng đều với tốc độ trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc máy bay. Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn L bằng bao nhiêu? Biết rằng máy bay và tàu chuyển động ngược chiều nhau
Chọn A.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại vị trí máy bay khi cắt bom, Ox hướng theo , Oy hướng thẳng xuống dưới. Gốc thời gian lúc cắt bom
- Các phương trình chuyển động của máy bay là
-Các phương trình chuyển động của tàu chiến là
- Khi gặp nhau: x1 = x2; y1 = y2
Câu 22:
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc từ độ cao so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường . Bỏ qua sức cản không khí. Tìm khoảng cách từ điểm ném tới điểm vật chạm đất.
Chọn A.
Tầm xa của vật
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm chạm đất:
Câu 23:
Từ một đỉnh ngọn tháp cao 80m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20m/s. Lấy . Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O tại điểm ném, Ox hướng theo , Oy hướng thẳng đúng xuống dưới; x, y tính bằng m. Phương trình quỹ đạo của quả cầu là
Chọn A.
Phương trình quỹ đạo của quả cầu là:
Câu 24:
Từ cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, viên bi A được thả rơi, còn viên bi B được ném theo phương ngang, Bỏ qua lực cản không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn C.
Tốc độ khi chạm đất của vật rơi tự do: v=
Tốc độ khi chạm đất của vật bị ném ngang:
Câu 25:
Ở một đồi cao người ta đặt một súng cối nằm ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tòa nhà, gần bức tường AB nhất. Biết tòa nhà cao và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là . Lấy . Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.
Chọn B.
Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ là chỗ đặt súng, t = 0 là lúc bắn.
Phương trình quỹ đạo
Để đạn chạm đất gần chân tường nhất thì quỹ đạo của đạn sát đỉnh A của tường nên có:
Khoảng cách từ chỗ bắn đạn đến chân tường là BC = 111,8 - 100 = 11,8 m.
Câu 26:
Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy .
Chọn B.
Tầm bay xa của vận động viên là
Phương trình vận tốc
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Câu 27:
Từ một điểm ở độ cao so với mặt đất và cách tường nhà một khoảng , người ta ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu . Trên tường có một cửa sổ chiều cao , mép dưới của cửa cách mặt đất một khoảng . Hỏi giá trị của phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa sổ ? Bỏ qua bề dày tường, lấy .
Chọn C.
Chọn trụ tọa độ như hình.
Phương trình quỹ đạo:
y=
Khi viên sỏi tới vị trí của bức tường (x = l) thì
y=
Viên sỏi lọt qua cửa sổ nếu
Câu 29:
Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lực căng lớn nhất khi
Chọn C.
Trong hệ quy chiếu gắn với đất, vật chịu tác dụng của 2 lực:
Lực căng: ; Trọng lực:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: + =m
Chọn chiều dương hướng lên, ta được: T – P = m.a
Suy ra: T = P + ma
Dây cáp chịu lực căng lớn nhất khi a > 0. Tức là hướng theo chiều dương (hướng lên). Do đó vật được nâng lên nhanh dần đều.
Câu 30:
Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó
Chọn A.
Ba quả cầu chịu lực cản như nhau nên quả cầu nào có trọng lượng lơn hơn thì sẽ rơi nhanh dần đều với gia tốc lớn hơn. Do đó quả cầu nặng hơn sẽ chạm đất trước. Chì có trọng lượng riêng lớn nhất nên quả cầu bằng chì rơi chạm đất trước.
Câu 31:
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn
Chọn C.
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 32:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Chọn D.
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào khối lượng của lò xo.
Câu 33:
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
Chọn B.
Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là:
Câu 34:
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
Chọn A.
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm:
Câu 35:
Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là . Biết hai lực này hợp với nhau góc và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của là
Chọn B.
Theo định lí hàm số sin:
Vì không đổi, nên F nhỏ nhất khi sin = 1 =>
Câu 36:
Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng
Chọn A.
Ban đầu vật có vận tốc v0 = 0, sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 1 phút = 60 s là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: Fc = F – ma = 15 – 2,5.1,5 = 11,25 N.
Vậy lực cản tác dụng vào vật bằng 11,25 N.
Câu 37:
Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là
Chọn C.
Gọi t là thời gian từ lúc xe hãm phanh tới khi dừng hẳn, v0 là tốc độ tại thời điểm xe hãm phanh.
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng:
Lực hãm tác dụng vào xe là: F = |ma| = |1200.(-3)| = 3600 N
Câu 38:
Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là , nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
Chọn A
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái đất là:g=G.
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao Hỏa là:
Câu 39:
Một đoàn tàu hỏa gồm đầu máy nối với hai toa xe A khối lượng 40 tấn rồi nối tiếp với toa xe B có khối lượng 20 tấn bằng hai lò xo giống nhau, có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt vận tốc 32,4 km/h. Độ giãn của các lò xo khi đó là
Chọn C.
Ban đầu tàu có vận tốc v0 = 0,sau t = 1 phút = 60s, tàu đạt vận tốc v = 32,4 km/h = 9 m/s.
Gia tốc của đoàn tàu:
Lực gây ra gia tốc cho hai toa tàu là lực đàn hồi của lò xo nối toa thứ nhất với toa thứ hai nên lò xo này dãn một đoạn:
Lực gây ra gia tốc cho toa tàu thứ 2 là lực đàn hồi của lò xo nối toa thứ nhất với toa thứ hai nên lò xo này dãn một đoạn:
Câu 40:
Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy . Độ lớn lực kéo của động cơ là
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + mg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Câu 41:
Vòng xiếc là một vành tròn bán kính , nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 100kg. Lấy . Biết tại điểm cao nhất, tốc độ của xe là . Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:
Khi ở điểm thấp nhất, áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.
Chon chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = -P + N
Câu 42:
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ . Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu . Biết và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy . Vận tốc gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với chuyển động, O trùng A; chiều dương trục Ox hướng từ A đến B; Chiều dương Oy hướng thẳng đứng từ trên xuống.
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật từ A
Phương trình chuyển động của vật ném từ A:
Phương trình chuyển động của vật ném từ B:
Câu 43:
Một đèn tín hiệu giao thông được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là . Tìm lực căng của mỗi nhánh dây.
Chọn B
Điều kiện cân bằng của điểm treo O:
Câu 44:
Người ta treo một cái đèn trọng lượng vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng và . Hãy xác định lực độ lớn lực mà đèn tác dụng lên thanh AB.
Chọn A.
Các lực tác dụng lên điểm A như hình vẽ.
Điều kiện cân bằng của A:
Câu 45:
Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
Chọn A.
Các lực tác dụng vào điểm treo O như hình vẽ.
Góc α là góc giữa OP và OB, α = 45o
Tương tự: OL = KI ⟹ KI = OK.sinα
Câu 46:
Cho hai vật được nối với nhau như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng . Các sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn. Hệ được kéo lên bằng lực có độ lớn 36 N. Lấy . Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối hai vật.
Chọn C.
Các lực tác dụng lên hai vật như hình vẽ:
Do dây nhẹ, không dãn nên T1 = T2 = T; a1 = a2 = a
Chọn chiều dương hướng lên.
Cộng (1) và (2) theo vế ta được:
F – (m1 + m2)g = (m1 + m2).a (3)
Thay vào (2) ta có: T = m2(g + a) = 12 N
Câu 47:
Cho cơ hệ như hình vẽ:
Mặt phẳng nghiêng cố định, nghiêng góc α so với phương ngang. Hai chất điểm khối lượng được nối với nhau bởi dây nhẹ, không giãn vắt qua ròng rọc nhẹ có kích thước không đáng kể. Biết rằng , bỏ qua mọi ma sát, cho gia tốc trọng trường là g. Thả hai vật tự do. Tìm gia tốc của mỗi vật.
Chọn A.
- Lực tác dụng lên mỗi vật như hình vẽ.
Do m2 > m1sinα nên m2 sẽ đi xuống.
- Áp dụng định luật II Niu-tơn cho mỗi vật:
Do dây nhẹ, không dãn, ròng rọc không có khối lượng nên: T1 = T2 = T; a = a1 = a2.
- Chiếu các phương trình véctơ lên phương chuyển động của mỗi vật ta có: