TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO
-
6310 lượt thi
-
77 câu hỏi
-
77 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
Đáp án A
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
Đáp án D
Câu 7:
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án D
Câu 9:
Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
Đáp án C
Câu 10:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án B
Câu 11:
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
Đáp án B
Câu 12:
Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
Đáp án A
Câu 13:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit (anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
Đáp án D
Câu 14:
Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án A
Câu 15:
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Đáp án C
Câu 16:
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là
Đáp án C
Câu 17:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
Đáp án C
Câu 19:
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là :
Đáp án B
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
Đáp án C
Câu 21:
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
Đáp án B
Câu 22:
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án D
Câu 23:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
Đáp án D
Câu 25:
Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Đáp án A
Câu 26:
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
Đáp án D
Câu 27:
Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
Đáp án B
Câu 28:
Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
Đáp án B
Câu 29:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
Đáp án B
Câu 30:
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Đáp án D
Câu 32:
Mệnh đề không đúng là :
Mệnh đề không đúng là “CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3”.
CH3CH2COOCH=CH2 là este tạo bởi axit hữu cơ no, đơn chức với axetilen, CH2=CHCOOCH3 tạo bởi axit không no với ancol no. Vì thế hai chất này không thể thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Câu 33:
Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
Hiện tượng quan sát được là "Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất". Este không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tách lớp nổi váng ở phía trên. Nhưng trong môi trường axit hoặc kiềm, este bị thủy phân tạo thành những chất dễ tan trong nước, vì thế dung dịch trở nên đồng nhất.
Câu 41:
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
Theo giả thiết suy ra công thức của muối natri là NaOOCCOONa (natri axalat).
Mặt khác, X có công thức phân tử là C16H14O4 nên suy ra công thức cấu tạo của X là CH3C6H4OOCCOOC6H4CH3.
Câu 44:
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
Những este khi thủy phân không tạo ra ancol là (1), (2), (4), (5). Các este này không được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol.
Câu 53:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
Chất không tham gia phản ứng cộng H2 (to, Ni) là C2H2O4, nó là axit oxalic, có công thức cấu tạo là HOOC-COOH
Câu 54:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
Ta thấy X là este không no (vì k = 2), phân tử có 1 liên kết đôi C = C. Nếu liên kết C = C nằm ở gốc axit thì gốc axit phải là CH2=CHCOO- hoặc C3H5COO-. Nếu liên kết đôi nằm ở gốc hiđrocacbon của ancol thì số C trong gốc hiđrocacbon phải từ 3 trở lên, khi đó gốc axit là CH3COO- hoặc HCOO-. Vậy axit Y không thể là C2H5COOH.
Câu 57:
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
Theo giả thiết, suy ra C10H14O6 là chất béo. Độ bất bão hòa của nó là k = 4, trong đó có có 3 liên kết nằm trong ba chức este. Suy ra có 1 liên kết nằm ở gốc hiđrocacbon của axit. Mặt khác, các muối tạo thành không có đồng phân hình học nên dựa vào đáp án ta thấy công thức của 3 muối là : CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
Câu 58:
Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau, chứng tỏ X là este no, đơn chức CnH2nO2.
Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Suy ra Y là HCOOH, Z là CH3OH và X là HCOOCH3.
Vậy các phát biểu đúng là : Chất X thuộc loại este no, đơn chức; Chất Y tan vô hạn trong nước; Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Phát biểu sai là “Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.” Vì Z là CH3OH nên khi đun nóng ở 170oC không thể thu được anken, do phân tử anken phải có ít nhất 2 nguyên tử C.
Câu 63:
Cho sơ đồ phản ứng:
Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Z là HOCH2CH2COOH hoặc CH3CH(OH)COOH. Suy ra :
+ Y là HOCH2CH2COONa hoặc CH3CH(OH)COONa.
+ X là HCOOCH2CH2COOCH=CH2 hoặc CH3CH(OOCH)COOCH=CH2.