Thứ bảy, 21/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO

  • 6145 lượt thi

  • 77 câu hỏi

  • 77 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng đặc trưng của este là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Etyl axetat không tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Khi thuỷ phân CH2=CHOOCCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 15:

Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Mệnh đề không đúng là : 

Xem đáp án

Mệnh đề không đúng là “CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3”.

CH3CH2COOCH=CH2 là este tạo bởi axit hữu cơ no, đơn chức với axetilen, CH2=CHCOOCH3 tạo bởi axit không no với ancol no. Vì thế hai chất này không thể thuộc cùng dãy đồng đẳng.


Câu 33:

Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:

Xem đáp án

Hiện tượng quan sát được là "Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất".  Este không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tách lớp nổi váng ở phía trên. Nhưng trong môi trường axit hoặc kiềm, este bị thủy phân tạo thành những chất dễ tan trong nước, vì thế dung dịch trở nên đồng nhất.


Câu 41:

X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là

Xem đáp án

Theo giả thiết suy ra công thức của muối natri là NaOOCCOONa (natri axalat).

Mặt khác, X có công thức phân tử là C16H14O4 nên suy ra công thức cấu tạo của X là CH3C6H4OOCCOOC6H4CH3.


Câu 44:

Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

Xem đáp án

Những este khi thủy phân không tạo ra ancol là (1), (2), (4), (5). Các este này không được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol.


Câu 53:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?

Xem đáp án

Chất không tham gia phản ứng cộng H2 (to, Ni) là C2H2O4, nó là axit oxalic, có công thức cấu tạo là HOOC-COOH


Câu 54:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

Xem đáp án

Ta thấy X là este không no (vì k = 2), phân tử có 1 liên kết đôi C = C. Nếu liên kết C = C nằm ở gốc axit thì gốc axit phải là CH2=CHCOO- hoặc C3H5COO-. Nếu liên kết đôi nằm ở gốc hiđrocacbon của ancol thì số C trong gốc hiđrocacbon phải từ 3 trở lên, khi đó gốc axit là CH3COO- hoặc HCOO-. Vậy axit Y không thể là C2H5COOH.


Câu 57:

Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là

Xem đáp án

Theo giả thiết, suy ra C10H14O6 là chất béo. Độ bất bão hòa của nó là k = 4, trong đó có có 3 liên kết  nằm trong ba chức este. Suy ra có 1 liên kết  nằm ở gốc hiđrocacbon của axit. Mặt khác, các muối tạo thành không có đồng phân hình học nên dựa vào đáp án ta thấy công thức của 3 muối là : CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.


Câu 58:

Este X có các đặc điểm sau :

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là :

Xem đáp án

Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau, chứng tỏ X là este no, đơn chức CnH2nO2.

Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Suy ra Y là HCOOH, Z là CH3OH và X là HCOOCH3.

Vậy các phát biểu đúng là : Chất X thuộc loại este no, đơn chức; Chất Y tan vô hạn trong nước; Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

Phát biểu sai là “Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.” Vì Z là CH3OH nên khi đun nóng ở 170oC không thể thu được anken, do phân tử anken phải có ít nhất 2 nguyên tử C.


Câu 63:

Cho sơ đồ phản ứng:

XNaOH, toHCOONa+CH3CHO+YYH2SO4Z+Na2SO4ZH2SO4 đc, toCH2=CH-COOH+H2O

Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là

Xem đáp án

Từ sơ đồ phản ứng ta thấy Z là HOCH2CH2COOH hoặc CH3CH(OH)COOH. Suy ra :

+ Y là HOCH2CH2COONa hoặc CH3CH(OH)COONa.

+ X là HCOOCH2CH2COOCH=CH2 hoặc CH3CH(OOCH)COOCH=CH2.


Câu 72:

Cho sơ đồ sau 

Công thức cấu tạo của X là


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương