230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (P1)
-
5892 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phàn ứng sau:
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức . Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
Đáp án là A
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
Câu 2:
Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, xiclobutan, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án là D
Câu 3:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Đáp án là C
Theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần thì : Axit >Ancol>Xeton
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là Đimetyl xeton
Chọn C
Câu 4:
Trong số các chất sau đây: toluen, isopren, benzen, propilen, propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, o-xilen, đimetylaxetilen. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án là A
Các chất làm mất màu brom: toluene, isopren, benzen, propilen,propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, đimetylaxetic
Câu 5:
Cho các chất sau đây: 1) , 2) , 3) , 4) CH3COONa, 5)HCOOH=CH2 , 6) CH3COONH4 , 7) C2H4 . Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là:
Đáp án là A
PTHH: (1) CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
(2) CH3CHO + H2 → C2H5OH
(4) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
(6) CH3CHO + AgNO3/ NH3 → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
Câu 6:
Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:
Đáp án là B
T0s axit > t0s ancol> t0s este
Câu 7:
Trong các chất sau:
(1) Sobitol (2) glucozơ (3) fructozơ (4) metyl metacrylat
(5) tripanmitin (6) triolein (7) phenol
Số chất có thể làm mất màu nước brom là
Đáp án là D
Số chất làm mất màu nước brôm là 2,4,6,7
Câu 8:
Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
Chọn đáp án C
• paradol là thuốc giảm đau đầu, hạ sốt, không gây nghiện.
• ampixilin, erythromixin là các thuốc kháng sinh, dùng phổ thông, không nghiện.!
⇒ loại các đáp án A, B, D. → chọn nhóm chất C.
Câu 9:
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án A
¨1: ancol đa chức, có 2 nhóm OH liền kề có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức đồng:
Ø TH xenlulozơ là polime, không hòa tan được Cu(OH)2.!
¨2: tránh quên axit cacboxylic cũng có thể hòa tan được Cu(OH)2:
• 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O.
Theo đó, có 3 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn A
Câu 10:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D
Glixerol (C3H5(OH)3); anilin (C6H5NH2); etanol (C2H5OH)
Đều không phản ứng được với dung dịch NaOH → loại các đáp án A, B, C.
• metyl axetat là este: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
||⇒ chọn đáp án D.
Câu 11:
Cho các chất sau: isopren; stiren, xilen; etilen; xiclohexan; xenlulozơ. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Chọn đáp án C
Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp gồm:
iooren:
istriren:
etilen:
xiclohexan: C6H12 là vòng no 6 cạnh, xenlulozơ sẵn là polime
Theo đó, có 3 trong 5 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án C.
Câu 12:
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
Chất A, B, C lần lượt là các chất sau:
Chọn đáp án B
Các chất cùng số nguyên tử cacbon, nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự:
anđehit < ancol < axit cacboxylic (giải thích: chủ yếu dựa vào lực liên kết hiđro: anđehit không có liên kết hiđro liên phân tử, axit có lực liên kết hiđro mạnh hơn ancol)
Từ đồ thị, thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: A < B < C.
⇒ A là CH3CHO, B là C2H5OH và C là CH3COOH. Chọn đáp án B.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế Brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen (C6H6).
(c) Oxi hóa không toàn toàn etilen là phương pháp hiệu đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
• HCOOH + CH3NH2 → HCOONH3C3 || HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2↑ + H2O.
HCOOH + C2H5OH ⇋ HCOOC2H5 + H2O (phản ứng este hóa) ⇒ phát biểu (a) đúng.
• Nhóm OH phenol có ảnh hưởng đến vòng benzen, làm cho khả năng thế các nguyên tử H ở vị trí –ortho và –para trở nên dễ dàng hơn so với benzen
⇒ rõ hơn với benzen: cần Br2 khan, toC, xt Fe, thế khó khăn từng H;
còn phenol: Br2/H2O, nhiệt độ thường, thế dễ dàng cả ba nguyên tử H → (b) đúng.
• (c) đúng: Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại sản xuất axetanđehit:
• (d) sai! Cùng ôn lại tính chất vật lí của phenol qua sơ đồ sau:
Vậy, có 3 phát biểu đúng ⇒ chọn đáp án A.
Câu 14:
Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
Chọn đáp án B
Câu 15:
Cho các chất sau: buta-1,3-đien, stiren, saccarozơ, phenol. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là
Chọn đáp án D
Làm mất màu dung dịch nước brom có các nhóm chất sau:
• chứa liên kết bội: CH=CH + Br2 → CHBr-CHBr
gồm: buta-1,3-ddien (CH2=CH-CH=CH2) và stiren (C6H5CH=CH2).
• phenol:
chỉ có saccarozơ không có phản ứng → chọn đáp án D.
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo
(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo
(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án A
Phát biểu (a), (b) đúng.
• phát biểu (c) sai vì amilozơ có mạch cacbon không phân nhánh, amilopectin mới phân nhánh.
• (d) cũng sai vì phenol ít tan trong nước và cũng không tan trong dung dịch HCl.
⇒ có 2 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai → chọn đáp án A.
Câu 17:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 |
Dung dịch màu xanh lam |
T |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án C
Phản ứng với Br2/H2O thu được kết tủa trắng ⇒ X là phenol:
•
Phản ứng màu với dung dịch I2 có màu xanh tím ⇒ Y là hồ tinh bột.
Do cấu tạo xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ → màu xanh tím.
Làm quỳ tím chuyể màu hồng → T là axit axetic.
Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → Z là glixerol:
Theo đó, dãy các chất X, Y, Z, T ứng với các chất trong đáp án C.
Câu 18:
Trong những dãy chất nào sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Chọn đáp án D
Đồng phân là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử.
⇒ thỏa mãn yêu cầu là đáp án D. ancol etylic C2H5OH
Và đimetyl ete CH3OCH3 có cùng CTPT là C2H6O
Câu 19:
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
Chọn đáp án B
Để phân biệt được tất cả các chất, ta dùng Cu(OH)2, OH-. Hiện tượng chỉ có glucozơ và glixerol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, đó là tính chất của ancol đa chức (có 2 nhóm OH liền kề):
• 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
sau thí nghiệm này ta tách được 2 nhóm: (glixerol; glucozơ) và (etanol; etanal).
ở mỗi nhóm, tiến hành đun nóng với Cu(OH)2/OH-, đâu xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O↓ là ống nghiệm glucozơ và etanol (tính chất của nhóm anđehit –CHO).
• RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B.
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Xem xét các phát biểu:
• este no, đơn, hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đốt cho
(a) đúng.
• trong phản ứng:
||⇒ Ag là chất bị khử → glucozơ là chất bị oxi hóa → (b) sai.
• phản ứng: giúp hòa tan anilin
sau đó rửa lại ống nghiệm bằng nước sạch ⇒ phát biểu (c) đúng.
• hai chất tinh bột và xenlulozơ tuy có cùng CTPT dạng (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở mỗi polime khác nhau → CTPT khác nhau ⇒ chúng không phải là đồng phân → (d) sai.
• saccarozơ không phản ứng với H2 tạo sobitol ⇒ phát biểu (e) sai.
• ví dụ chất hữu cơ tetraclometan CCl4 không chứa H ⇒ phát biểu (g) sai.
Theo đó, chỉ có 2 phát biểu đúng → chọn đáp án B.
Câu 21:
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
Chọn đáp án C
Các chất ancol etylic (C2H5OH); natri axtat (CH3COONa) không tác dụng với Cu(OH)2 ⇒ loại các đáp án A, D, D. Còn:
• 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.
⇒ đáp án C thỏa mãn yêu cầu → chọn C.
Câu 22:
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
Chọn đáp án B
• ứng với công thức C6H12O6 là glucozơ hay fructozơ đều có phản ứng tráng bạc:
Trường hợp HCHO (andehit fomic) và HCOOH (axit fomic) thì rõ rồi:
•
•
Chỉ có axit axetic CH3COOH không phản ứng với AgNO3/NH3 → Ag↓ → chọn B.
Câu 23:
Cho các chất: axit axetic; phenol; ancol etylic; metyl fomat; tristearin; fomandehit. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Chọn đáp án B
Các chất phản ứng được dung dịch NaOH, đun nóng gồm:
• axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
• phenol:
• metyl fomat: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH.
• tristearin: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
⇒ có 4 chất trong dãy thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl axetat là đồng phân của axit axetic
(2) Thủy phân este thu được axit và ancol
(3) Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn
(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
(5) Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm…
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Xem xét → phân tích các phát biểu:
• metyl axetat CH3COOCH3 có CTPT ≠ axit axetic CH3COOH
⇒ chúng không phải là đồng phân của nhau → (1) sai.!
• ví dụ TH: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO ||⇒ sản phẩm thu được là axit và andehit ≠ ancol ⇒ phát biểu (2) không đúng.!
• Ở điều kiện thường chất béo no tồn tại ở trạng thái rắn, chất béo không no tồn tại ở trạng thái lỏng → phát biểu (3) đúng.!
• axit và ancol đều tạo được liên kết hidro liên phân tử, còn este thì không
⇒ của este thấp hơn axit và ancol tương ứng → (4) đúng.!
• ứng dụng của glixerol, phát biểu (5) đúng.!
Theo đó, có 3 phát biểu đúng → chọn đáp án B.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(2) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, thường không hoàn toàn
(3) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
(4) Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa cacbon hoặc chỉ chứa cacbon và hiđro
(5) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, halogen và có thể có cả kim loại.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Câu 27:
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là
Chọn đáp án B
Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá.
công thức phân tử của nicotin là C10H14N2.
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp.!
Câu 28:
Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây
Chọn đáp án B
dùng KMnO4 có thể phân biệt được ba chất lỏng.
• Tương tự anken, stiren (C6H5CH=CH2) làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
• toluen không phản ứng ở điều kiện thường, khi đun nóng phản ứng → làm mất màu thuốc tím:
• còn lại benzen không phản ứng với KMnO4 ở điều kiện thường hay đun nóng → không hiện tượng.!
Theo đó, chọn đáp án B.
Câu 29:
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là
Chọn đáp án A
CH3CHO không có liên kết hiđro liên phân tử → CH3CHO có thấp nhất.
so sánh giữa H2O và C2H5OH thì lực liên kết hiđro liên phân tử giữa 2 phân tử H2O mạnh hơn giữa 2 phân tử ancol C2H5OH
⇒ nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(ngoài ra, các bạn ở vùng quê nếu quan sát việc nấu rượu, có thể thấy thực nghiệm rượu bay hơi trước nước chính do nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nước).
Vậy, thứ tự giảm nhiệt độ sôi: H2O > C2H5OH > CH3CHO → chọn A.
Câu 30:
Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
Chọn đáp án D
saccarozơ: C12H22O11 và anilin không tác dụng với AgNO3/NH3
⇒ các đáp án A, B, C đều không thỏa mãn.! Chỉ có dãy chất ở đáp án D