IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết

230 câu Lý thuyết Đại cương Hóa học Hữu cơ có giải chi tiết (p3)

  • 5887 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Sai.

(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. Sai.

(c) Tinh bột và xenlulo zơ là đồng phân cấu tạo của nhau. Sai vì khác số mắt xích.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. Đúng.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Đúng.

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Đúng.

Chọn B


Câu 5:

Cho các phát biểu sau

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.

(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.

(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .

(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.

(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

a. CH3COOCH=CH2+ NaOH CH3COONa + CH3CHO a đúng

Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn b sai

xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh c sai

Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol d sai

Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức e sai

Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit g đúng

Đáp án B.


Câu 6:

Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các chất tác dụng được với dung dịch brom là striren, phenol và anilin:

● Stiren: C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CH(Br)-CH2Br.

● Phenol: C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr.

● Anilin: C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr.

chọn D.


Câu 7:

Chọn phản ứng sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

D sai, phương trình đúng là:

Phenol + dung dịch Br2 2,4,6 - tribromphenol + HBr.

Hay: C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr.

Axit picric là 2,4,6 - trinitriphenol được điều chế bằng cách:

C6H5OH + 3HNO3 đặc t0H2SO4 C6H2(NO2)3OH + 3H2O.

chọn D.


Câu 8:

Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do các chất đều mạch hở k = π + v = π.

A. π = k = (2 × 3 + 2 + 1 - 9) ÷ 2 = 0.

B. π = k = (2 × 2 + 2 + 1 - 5) ÷ 2 = 1.

C. π = k = (2 × 4 + 2 - 8) ÷ 2 = 1.

D. π = k = (2 × 3 + 2 - 4) ÷ 2 = 2.

C3H4O4 chứa nhiều liên kết π nhất chọn D.


Câu 9:

Hai chất nào sau đây đều thủy phân đuợc trong dung dịch NaOH đun nóng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B loại vì Lys không bị thủy phân.

C loại vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

D loại vì saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

chọn A.


Câu 10:

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với nước brom là?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A. Loại vì glixerol.

B. Loại vì etilen glicol.

D. Loại vì fructozơ.

chọn C.


Câu 12:

Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic, anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được sản phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi cộng H2 dư với Ni xúc tác ta có:

+ Buta-1,3-đien C4H6 + 2H2 C4H10 (Chọn) vì khi đốt 4CO2 + 5H2O

+ Benzen C6H6 + 3H2 C6H12 (Loại).

+ Ancol anlylic C3H6O + H2 C3H8O (Chọn) vì khi đốt 3CO2 + 4H2O

+ Anđehit axetic C2H4O + H2 C2H6O (Chọn) vì khi đốt 2CO2 + 3H2O

+ Axit acrylic C3H4O2 + H2 C3H6O2 (Loại)

+ Vinylaxetat C4H6O2 + H2 C4H8O2 (Loại)

Chọn B


Câu 13:

Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các chất thỏa mãn là CH3COOCH3, H2NCH2COOH chọn A.

● CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH.

● H2NCH2COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O.


Câu 14:

Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đó là tính chất vật lí chung của amino axit chọn B.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Cho dãy các chất: phenol; glucozơ; axit fomic; toluen; vinylaxetilen; fructozơ; anilin. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất làm mất màu dung dịch brom gồm:

Phenol, glucozơ, axit fomic, vinylaxetilen và anilin


Câu 21:

Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Phản ứng nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Cho các chất: etilen, glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, anilin, Gly–Ala–Gly. Số chất tác dụng với Cu(OH)2(ở điều kiện thích hợp) là

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất tác dụng với Cu(OH)2 khi đủ điều kiện là:

+ Glixerol, etylen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, saccarozơ và Gly–Ala–Gly.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương